Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh ninh thuận​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.45 MB, 97 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
---------------!"#---------------

LÊ THỊ NGỌC LOAN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
---------------!"#---------------

LÊ THỊ NGỌC LOAN

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN VĨNH TƯỜNG


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài luận văn “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Ninh Thuận” là công trình
nghiên cứu thực sự của cá nhân tác giả, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, kiến thức, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn, chưa từng được trình nộp
để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một trường đại học nào. Không có các nội dung đã
được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các
trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn ./.
Lê Thị Ngọc Loan


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Quý Thầy, Cô Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã hết
lòng truyền đạt những kiến thức trong suốt thời gian mà tôi được học tại trường, đặt
biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy TS. Đoàn Vĩnh Tường.
Cuối cùng, tôi xin bảy tỏ lòng cám ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, gia đình luôn
khuyến khích, động viên tôi để tôi có thêm nghị lực và quyết tâm trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ.
Tôi xin chân thành cám ơn ./.
Lê Thị Ngọc Loan



iii

TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN
Trong bối cảnh hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại đang gặp
rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao, mà biểu hiện là lượng nợ
quá hạn, nợ khó đòi còn lớn, có thể khiến ngân hàng mất khả năng thanh toán hay
phá sản. Vì vậy, chất lượng tín dụng luôn là vấn đề sống còn trong hoạt động kinh
doanh mà bất cứ ngân hàng nào cũng phải đặc biệt quan tâm. Trong đó, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Ninh Thuận (Agribank
– chi nhánh Ninh Thuận) cũng không ngoại lệ. Nhằm đảm bảo an toàn hoạt động tín
dụng, việc nâng cao chất lượng tín dụng đã và đang thành vấn đề rất được quan tâm,
trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Ninh Thuận, tác giả chọn đề tài “Chất lượng tín dụng tại Agribank – chi nhánh
Ninh Thuận” làm Luận văn Thạc sỹ.
Những đóng góp của luận văn. Luận văn đã làm rõ các nội dung như:
Thứ nhất, góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín
dụng tại ngân hàng thương mại từ các nghiên cứu trước đây.
Thứ hai, phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank – chi
nhánh Ninh Thuận trong giai đoạn 2014 – 2017, thông qua đó ghi nhận những kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế tình trạng chất lượng tín
dụng tại chi nhánh.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp và kiến nghị đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng tại chi nhánh từ đó góp phần nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
trong thời gian tới.


iv

MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 1
TÓM TẮT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN VĂN .......................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU....................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix
GIỚI THIỆU ............................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu của đề tài............................................................................................. 3
1.3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 3
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 4
1.8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ................................................................... 5
1.9. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................ii
1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.......................................................................... 7
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................... 8
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng....................................................................... 11
1.1.4. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......... 12
1.1.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.................................................................. 12
1.1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.......................... 12
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng .......................................... 13



v

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ....................................................................... 13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...................................................... 15
1.2.2.1. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................... 15
1.2.2.2. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu .......................................................................... 18
1.2.2.3. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng....................................................... 19
1.2.2.4. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng ........................................... 20
1.2.2.5. Chỉ tiêu thu nhập lãi cận biên (NIM – Net interest margin) ............. 20
1.2.3. Các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .... 20
1.2.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về phía ngân hàng thương mại ........................ 20
1.2.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về phía khách hàng.......................................... 24
1.2.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về phía môi trường vĩ mô ................................ 25
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số ngân hàng và bài
học cho Agribank .................................................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của một số ngân hàng ........... 27
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Citibank ................................................................ 27
1.3.1.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Thái Lan .................... 28
1.3.2. Bài học cho kinh nghiệm rút ra cho Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận ....... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NINH THUẬN ................................................................................ 32
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Ninh Thuận .......................................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận .. 32
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận ........ 36
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận ................ 40

2.2.1. Giới thiệu chính sách của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận liên quan đến
hoạt động tín dụng .................................................................................................... 40
2.2.2. Chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận ............................................... 44


vi

2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận ................................................... 51
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 51
2.3.2. Những mặt hạn chế ......................................................................................... 54
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 55
2.3.3.1. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ............................................. 56
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ....................................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NINH THUẬN ................................................................................ 63
3.1. Chiến lược kinh doanh và nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận ..... 63
3.1.1. Chiến lược kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận đến năm 2025 .................................................. 63
3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận ............................................... 64
3.2. Một số giải pháp tăng cường chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận ............... 66
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 70
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
.................................................................................................................................. 70

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 76
3.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội Ngân hàng........................................................... 78
3.3.4. Kiến nghị đối với khách hàng vay vốn ........................................................... 78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 820
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA ...................................................... 842
PHỤ LỤC 2: PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ..................................................... 864


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt

Tiếng Anh

CBCNV
CBTD
CKH
CNTT
DNNVV
NHNN
IPCAS
NHTM
NPL
NVTD
QLRR
RRTD

SPDV
TCTD
TDNH
TMCP
TNHH
TSBĐ
XHTD
VAMC
VCB

Non Performing Loan

Vietnam Asset Management
company

Tiếng Việt
Cán bộ công nhân viên
Cán bộ tín dụng
Có kỳ hạn
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngân hàng Nhà nước
Hệ thống thanh toán và kế toán khách
hàng tại Agribank
Ngân hàng thương mại
Nợ xấu ngân hàng
Nhân viên tín dụng
Quản lý rủi ro
Rủi ro tín dụng
Sản phẩm dịch vụ

Tổ chức tín dụng
Tín dụng ngân hàng
Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản bảo đảm
Xếp hạng tín dụng
Cty TNHH MTV Quản lý tài sản của
các TCTD
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Trang

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận
giai đoạn 2014 – 2017 .............................................................................................. 40
Bảng 2.2: Thẩm quyền cấp tín dụng của Agribank Chi nhánh Ninh Thuận năm 2017..... 46
Bảng 2.3: Cơ cấu thu nhập của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận giai đoạn 2014 – 2017
.................................................................................................................................. 47
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận từ năm
2014 – 2016 ................................................................................................................ 49

Bảng 2.5: Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian tại Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận giai
đoạn 2014 – 2017 ........................................................................................................ 50

Bảng 2.6: Cơ cấu nợ quá hạn theo ngành tại Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận giai đoạn
2014 – 2017 ................................................................................................................ 51


Bảng 2.7: Cơ cấu nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Agribank – Chi nhánh Ninh
Thuận ......................................................................................................................... 51

Bảng 2.8: Nợ xấu tại Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận giai đoạn 2014 – 2017 ............ 52
Bảng 2.9: Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận giai đoạn 2014
– 2017 ........................................................................................................................ 53

Bảng 2.10: Số liệu trích dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2014 – 2017....................... 53


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Agribank – Chi nhánh Ninh Thuận .................... 47


1

GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Phát triển kinh tế, nâng cao và giữ vững khả năng cạnh tranh với các quốc gia
trong khu vực và trên thế giới là một trong những mục tiêu hàng đầu của Việt Nam.
Trong bối cảnh đó, nhu cầu về vốn cho nền kinh tế ngày càng lớn trong điều kiện thị
trường tài chính của nước ta chưa đủ mạnh thì tín dụng ngân hàng trở thành một kênh
cung ứng vốn hiệu quả và là đòn bẩy rất quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm hiện nay thì tín dụng vẫn tiếp tục giữ
vai trò quan trọng trong kinh doanh của ngân hàng, đem lại thu nhập khá lớn cho

ngân hàng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng và từ đó góp
phần tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên tín dụng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất. Thực tế cho thấy rủi ro tín dụng quá cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và
phát triển của tổ chức tín dụng, đồng thời gây tổn thất cho nền kinh tế. Chính vì vậy,
việc nâng cao chất lượng tín dụng luôn là mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng
thương mại (NHTM) và các nhà quản lý kinh tế. Nếu chất lượng tín dụng không tốt
dễ dẫn đến rủi ro và làm giảm lợi nhuận cũng như ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, của doanh nghiệp và nền kinh tế.
Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trong thời điểm hiện nay
đang gặp rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao, mà biểu hiện là
lượng nợ quá hạn, nợ khó đòi còn lớn, có thể khiến ngân hàng mất khả năng thanh
toán hay phá sản. Chất lượng tín dụng hiện nay đặc biệt là xử lý nợ xấu đang là mối
quan tâm không chỉ của riêng đối với ngành ngân hàng mà còn là sự quan tâm chỉ
đạo của chính phủ, quốc hội và các ngành liên quan bởi chất lượng tín dụng được ví
như là vật cản của dòng chảy vốn trong nền kinh tế. Điều này thể hiện rất khi Quốc
hội ban hành Nghị quyết 42/2017/QH14 ngày 15/08/2017 về thí điểm xử lý nợ xấu
của các TCTD. Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM luôn là vấn đề
quan tâm hàng đầu nhằm tạo sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định, bền vững góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn việt Nam (Agribank) là một


2

Ngân hàng thương mại nhà nước với nhiều lợi thế so sánh: qui mô nguồn vốn lớn,
mạng lưới hoạt động rộng khắp các địa bàn toàn quốc, có được mối quan hệ truyền
thống với khách hàng,... Agribank đang có điều kiện để khẳng định giữ vị trí then
chốt tại địa bàn nông nghiệp và nông thôn; là một kênh cung cấp nguồn vốn tín dụng
và dịch vụ thanh toán chủ yếu trong tiến trình hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn

Việt Nam.
Ninh Thuận là tỉnh nông nghiệp gắn với các sản phẩm chủ lực là trồng trọt và
chế biến hàng hoá nông sản, tiềm ẩn nhiều rủi ro về thị trường và rủi ro về giá cả đầu
ra, kể cả rủi ro liên quan đến những yếu tố khách quan như mất mùa do thiên tai… dễ
dẫn đến thua lỗ, ảnh hưởng xấu đến tín dụng ngân hàng. Địa bàn tỉnh Ninh Thuận có
17 chi nhánh ngân hàng và 21 phòng giao dịch tại thành phố và các huyện. Để có thể
tồn tại và phát triển các ngân hàng cạnh tranh gay gắt với nhau về lãi suất, chính sách
khách hàng, nới lỏng quy trình và thủ tục cho vay … làm giảm chất lượng tín dụng.
Việc nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank Chi nhánh Ninh Thuận tuy đã
được tăng cường bằng nhiều biện pháp như: Tăng cường chức năng kiểm tra, kiểm
soát nội bộ, chấn chỉnh công tác cán bộ, điều chỉnh cơ cấu tín dụng, tập trung xử lý
nợ xấu… Tuy nhiên nợ xấu đang ở mức cao và đang được Agribank chỉ đạo xử lý nợ
xấu, nâng cao chất lượng tín dụng. Chính vì vậy, Agribank Chi nhánh Ninh Thuận
đang đứng trước đòi hỏi cần có những giải pháp phù hợp hơn nữa để xử lý nợ xấu
trong thời gian tới mà quan trọng hơn hết là xử lý nợ xấu phải luôn gắn liền với nâng
cao chất lượng tín dụng nhằm kiểm soát và ngăn ngừa nợ xấu phát sinh trong tương
lai. Xuất phát từ những lý do trên, với chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt
động ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), qua thực tiễn hoạt động công tác
nhận thức được việc tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với sự
phát triển ổn định của chính Agribank Chi nhánh Ninh Thuận và góp phần đảm bảo
an toàn hoạt động ngân hàng trên địa bàn. Tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
chi nhánh Ninh Thuận” để làm luận văn Thạc sĩ.


3

1.3. Mục tiêu của đề tài
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa trên việc phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh

Ninh Thuận, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh Ninh Thuận trong thời gian tới từ đó góp
phần gia tăng hiệu quả hoạt động tín dụng của chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank – Chi nhánh
Ninh thuận giai đoạn 2014 - 2017.
Đề xuất giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh Ninh thuận.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Ninh Thuận giai đoạn
2014 – 2017 như thế nào? Có những tồn tại và nguyên nhân gì trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng tại chi nhánh?
Giải pháp và kiến nghị nào sẽ góp phần khắc phục hạn chế, từ đó nâng cao chất
lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Ninh Thuận trong thời gian tới?
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Tại Agribank Chi nhánh Ninh Thuận.
Về thời gian: Số liệu thứ cấp của luận văn được thu thập trong giai đoạn từ năm
2014 – 2017.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp định
tính để nghiên cứu luận văn, cụ thể:
Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp các cơ sở lý thuyết để hệ thống hóa


4

các khái niệm, nội dung liên quan đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại, thu thập dữ liệu từ các bài báo, công trình nghiên cứu trong nước và nước ngoài

liên quan đến đề tài để làm cơ sở tham khảo.
Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ báo cáo thường
niên của Agribank Chi nhánh Ninh Thuận, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin,
báo cáo thường niên một số NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân
hàng và xử lý thông tin về thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank – Chi nhánh
Ninh Thuận.
Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt động
kinh doanh của Agribank – chi nhánh Ninh Thuận, báo cáo tài chính, bản công bố
thông tin, báo cáo thường niên một số NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài
chính ngân hàng và xử lý thông tin về thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank –
chi nhánh Ninh Thuận.
Phương pháp so sánh được sử dụng trong việc phân tích thực trạng và đánh giá
chất lượng tín dụng tại chi nhánh từ đó tổng hợp, rút kinh nghiệm làm tiền đề, cơ sở
để đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng.
Phương pháp chuyên gia: Tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên gia nhằm tìm lựa
chọn những tiêu chí phù hợp cũng như những nhân tố làm ảnh hưởng tới chất lượng
tín dụng của NHTM.
1.7. Đóng góp của đề tài
Về lý luận: Hệ thống hóa để làm rõ cơ sở lý thuyết về nâng cao chất lượng tín
dụng tại các NHTM, trong đó tác giả cũng đã đưa ra cơ sở lý luận về nâng cao chất
lượng tín dụng và kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM trong
điều kiện hiện nay.
Về thực tiễn: Luận văn đã đề xuất và hệ thống giải pháp và kiến nghị đồng bộ
và mang tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank - Chi nhánh
Ninh Thuận. Đồng thời, phân tích rõ hơn các nhân tố tác động đến chất lượng tín
dụng tại chi nhánh. Vì vậy luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho Ban lãnh đạo
chi nhánh Ninh Thuận.


5


1.8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong những năm gần đây, chủ đề nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề nhận
được sự quan tâm của nhiều tác giả trong và ngoài nước thể hiện qua các công trình
nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu chiến lược, các luận án tiến sỹ, luận văn thạc
sỹ. Sau đây là một số công trình nghiên cứu có tính đặc trưng:
Nguyễn Thị Thu Đông (2012), “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án
Tiến sĩ kinh tế. Tác giả nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương (VCB). Tác giả cũng chỉ ra được những nguyên
nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại VCB. Từ đó, tác
giả đã đưa ra những giải pháp mang tính toàn diện để từ đó nâng cao chất lượng tín
dụng tại VCB. Tuy nhiên, luận án chỉ dựa vào dữ liệu thứ cấp là các báo cáo thường
niên và báo cáo hoạt động tín dụng tại VCB, chứ chưa xem xét chất lượng tín dụng
tại VCB bị ảnh hưởng bởi những nhân tố nào và mức độ tác động của các nhân tố.
Nguyễn Ngọc Nam (2017), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nam Gia Lai”,
Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Nội dung của luận văn đã hệ thống hoá được khung lý
thuyết về chất lượng tín dụng của NHTM. Trong đó, đáng chú ý là tác giả đã xây
dựng được hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM dưới góc
độ ngân hàng và khách hàng. Tuy nhiên, ở chương 2 tác giả lại không phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng dựa trên những tiêu chí đã xây dựng được ở chương 1. Đây
cũng chính là hạn chế của luận văn. Ngoài ra, khi đề xuất các giải pháp nhằm góp
phần nâng cao chất lượng tín dụng tác giả cũng chưa đưa ra được giải pháp mang
tính đặc thù, và các giải pháp nhìn chung còn dàn trãi.
Vũ Minh Hải (2018), “Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thông Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn”, Luận văn Thạc sĩ kinh tế.
Đối với đề tài này, tác giả đã xây dựng được khung lý thuyết về chất lượng tín dụng
của NHTM. Trong đó, đáng chú ý là tác giả đã chỉ ra nhóm các chỉ tiêu phản ánh
chất lượng tín dụng của NHTM. Trên cơ sở các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

ở chương 1, tác giả tiến hành phân tích thực trạng chất lượng tín dụng dựa trên những


6

tiêu chí này. Từ những tồn tại ở chương 2, tác giả đề xuất hệ thống các giải pháp từ
đó góp phần gia tăng chất lượng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn. Nhìn
chung các giải pháp này khá toàn diện và đồng bộ. Điều này tạo ra sự chặt chẽ xuyên
suốt luận văn của tác giả. Tuy nhiên, trong các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng,
tác giả chỉ mới dừng lại ở việc phân tích các chỉ tiêu định lượng mà chưa đề cập đến
chỉ tiêu định tính.
Tóm lại, mặc dù có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến chủ đề Nâng
cao chất lượng tín dụng tại NHTM. Nhưng mỗi công trình nghiên cứu phản ánh
những góc nhìn khác nhau về chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Mỗi chi nhánh ngân
hàng khác nhau sẽ có cách thức, chiến lược nâng cao chất lượng tín dụng, tình hình
hoạt động kinh doanh khác nhau, và các ngân hàng sẽ có những giải pháp khác nhau
mang tính đặc thù để nâng cao chất lượng tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh
doanh của mình. Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa những nghiên cứu trước, tác giả đi
sâu tìm hiểu, phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Ninh
Thuận gắn liền với đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh và đời sống kinh tế
xã hội của địa phương. Quan trọng hơn cả là việc nghiên cứu của học viên trong điều
kiện cả hệ thống chính trị đang tập trung thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ
chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” ban hành kèm theo Quyết
định 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Đề
án 1058) và Nghị quyết số 42/2017/QH14 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của
các TCTD (Nghị Quyết 42).
1.9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Ninh Thuận.


7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hoá
trong nền kinh tế. Tín dụng bắt nguồn từ Credit – Creditum – hay hiểu đơn giản là
một “quan hệ sử dụng sự tín nhiệm”.
Theo Bùi Diệu Anh 2013, Khái niệm tín dụng có thể được xem xét ở nhiều góc
độ khác nhau. Trên thị trường tài chính, tín dụng ngân hàng được hiểu là một giao
dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng) chuyển
giao một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể
khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Qua khái niệm trên, có thể
rút ra các nội dụng sau:
Ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng dưới hình thức bằng tiền, tài sản thực
và chữ ký.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM thì rủi ro có tính tất yếu và không thể loại
trừ hoàn toàn. Rủi ro tín dụng (RRTD) sẽ phát sinh nếu xuất hiện một trong hai yếu
tố: khả năng trả nợ và/hoặc thiện chí trả nợ không được thực hiện đầy đủ. Thiện chí
trả nợ là yếu tố mang tính chất định tính, ngân hàng khó có thể định lượng được. Bên
cạnh đó, khi khách hàng sử dụng vốn vay của ngân hàng có rất nhiều biến cố khách
quan ngoài tầm kiểm soát của cả ngân hàng và khách hàng, làm cho khả năng trả nợ
không được thực hiện đầy đủ, chính vì vậy rủi ro trong quan hệ tín dụng là khá cao,
các ngân hàng chỉ có thể kiểm soát, giảm thiểu, hạn chế tín dụng đến mức thấp nhất.

Sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và tín dụng
ngân hàng nói riêng. Không giống các giao dịch khác, trong tín dụng ngân hàng sự
hoàn trả có ý nghĩa rất quan trọng (do bản chất hoạt động ngân hàng là kinh doanh
chênh lệch lãi suất). Để đảm bảo khả năng hoàn trả của khách hàng đối với các khoản
tín dụng được cấp, thì trong hoạt động tín dụng cần phải:
Xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng phải hợp lý: Ngân hàng phải căn cứ vào


8

thời gian luân chuyển của đối tượng cấp tín dụng và khả năng tài chính/thu nhập của
khách hàng.
Chính sách lãi suất tín dụng cần phải đảm bảo một cách hài hoà giữa mục tiêu
lợi nhuận của ngân hàng và được nền kinh tế chấp nhận. Mức lãi suất ngân hàng cấp
tín dụng cho khách hàng phải bù đắp đầy đủ các chi phí ngân hàng bỏ ra cho việc huy
động nguồn tiền cho vay, các chi phí thực hiện khoản tín dụng, rủi ro tín dụng… và
tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Nhưng, tín dụng không chỉ tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng mà phải đảm bảo lợi ích tổng thể của các đối tượng khác, lãi suất ngân hàng áp
dụng phải nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế.
Sự hoàn trả trong tín dụng ngân hàng là vô điều kiện: Quá trình cấp tín dụng
diễn ra trên cơ sở pháp lý như hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, khế ước nhận
nợ… đều thể hiện trên đó nội dung cam kết hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi
khoản nợ đến hạn. Đây chính là ràng buộc pháp lý mà khách hàng phải tuân thủ trong
quá trình sử dụng vốn tín dụng của ngân hàng.
Giá trị được trả thông thường lớn hơn giá trị cho vay: Khi kết thúc vòng tuần
hoàn của tín dụng, chủ thể đi vay có nghĩa vụ thanh toán cho chủ thể cho vay toàn bộ
vốn tín dụng cho vay và phần giá trị tăng thêm còn gọi là lợi tức tín dụng. Sự chênh
lệch này là “cái giá” phải trả cho việc sử dụng lượng giá trị nhàn rỗi trong một thời
gian nhất định. Điều này hoàn toàn là phù hợp vì nếu không cho vay, bên cho vay
hoàn toàn có thể sử dụng nguồn vốn của mình để đầu tư sinh lời.

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại tín dụng ngân hàng, cụ thể:
$ Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn đến một năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và những khoản
vay tiêu dùng có thời hạn ngắn.
Tín dụng trung hạn: là những khoản tín dụng có thời hạn sử dụng tín dụng có
thời hạn trên 12 tháng cho đến 60 tháng (5 năm). Mục đích của những khoản tín dụng
này mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các


9

công trình, bổ sung vốn lưu động thường xuyên…
Tín dụng dài hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm. Cũng là
những khoản tín dụng tài trợ với mục đích tương tự như tín dụng trung hạn. Loại tín
dụng này thường được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn và các khoản cho vay cá nhân nhằm mục đích mua
nhà…
$ Căn cứ vào mục đích sử dụng tín dụng
Tín dụng cho sản xuất kinh doanh: bao gồm các khoản tín dụng tài trợ cho lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Ngân hàng có thể cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, cá
nhân, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh cá thể… với mục đích bổ sung vốn lưu động,
vay đầu tư cải tạo, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị…
Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm xe cộ, chi tiêu…
Tín dụng đối với các tổ chức tài chính khác: Đây là hình thức cấp tín dụng giữa
các ngân hàng với nhau trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng để đáp ứng một phần
nhu cầu vốn mang tính chất ngắn hạn như thiếu hụt tạm thời trong thanh toán.
$ Căn cứ vào chủ thể sử dụng vốn tín dụng

Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được biểu hiện
dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh
nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá
của mình.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các TCTD khác với
các doanh nghiệp và cá nhân. Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật
tư, hàng hoá, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham
gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần nhu cầu tín dụng cá
nhân.
Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nước biểu hiện là
người đi vay. Mục đích thực hiện tín dụng nhà nước của Nhà nước là huy động vốn
để bù đắp thiếu hụt ngân sách hoặc mở rộng quy mô đầu tư của Nhà nước


10

$ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở của các biện pháp đảm
bảo được pháp luật quy định trong bộ luật dân sự chẳng hạn như thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh…
Tín dụng không có đảm bảo: Là loại tín dụng chỉ dựa trên uy tín của người vay,
hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ từ dòng tiền của phương án sản xuất kinh
doanh/dự án đầu tư. Đối tượng khách hàng được cấp tín dụng không có đảm bảo
thường là những khách hàng có uy tín, giao dịch lâu dài với ngân hàng, có phương án
kinh doanh hiệu quả và dòng tiền trả nợ chắc chắn và khách hàng cam kết phải thực
hiện đảm bảo tiền vay khi được các TCTD yêu cầu.
$ Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
Theo luật các TCTD Việt Nam (2010), có các hình thức cấp tín dụng sau:
Cho vay: Là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay thường là ngân hàng
hay các TCTD giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng

vào mục đích xác định trong thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi. Các loại hình cho vay chủ yếu của NHTM là: Cho vay từng
lần, cho vay hạn mức, cho vay thời vụ, cho vay hợp vốn, cho vay thấu chi và cho vay
tuần hoàn.
Chiết khấu: Là việc NHTM mua có bảo lưu hoặc không có bảo lưu quyền truy
đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá của người thụ hưởng trước khi đến
hạn thanh toán.
Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cam kết
thanh toán với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hay thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng theo thoả thuận.
Bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán theo hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ.


11

Cho thuê tài chính: là hình thức cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao
cho bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác định.
Trong thời hạn sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê. Khi kết thúc
thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản
hoặc hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê.
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các NHTM, quyết định sự tồn tại
và phát triển của một NHTM và đây cũng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập đáng
kể cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng góp phần tạo điều kiện cho ngân hàng thương
mại mở rộng được các hoạt động kinh doanh khác nhằm tăng thu nhập cho ngân
hàng.

$ Thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển
Tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với chính ngân
hàng mà còn với cả nền kinh tế. Có thể kể đến là tín dụng ngân hàng góp phần thúc
đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển. Đối với những chủ thể thiết hụt vốn cụng
nhờ vốn tín dụng ngân hàng mà được bổ sung kịp thời đáp ứng nhu cầu mở rộng sản
xuất kinh doanh, góp phân nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.
Thông qua việc ngân hàng cung ứng vốn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức
phát triển sản xuất kinh doanh. Ngân hàng cấp vốn tạo điều kiện cho cá nhân phục vụ
các nhu cầu của đời sống.
$ Tín dụng huy động, tập trung vốn thúc đẩy sự phát triển kinh tế
Bất cứ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế cũng cần phải có nguồn
vốn đầu tư lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản
phẩm. Nhưng để có lượng vốn đầu tư lớn như vậy chỉ có quan hệ tín dụng mới đáp
ứng được điều đó bởi quan hệ tín dụng sẽ tập trung huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế và đáp ứng nhu cầu đó.
$ Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao mức sống của dân cư
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hoá dịch vụ
ngàng càng gia tăng. Vốn tín dụng tạo điều kiện khai thác các tiềm năng sẵn có trong


12

xã hội và tài nguyên thiên nhiên, thu hút lực lượng lao động, phát triển xã hội, ổn
định đời sống.
$ Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trọng việc thúc đẩy quá trình
mở rộng mối quan hệ giao lưu quốc tế
Ngày nay, mối quan hệ kinh tế giữa các nước trên thế giới và khu vục đang phát
triển đa dạng cả về nội dung lẫn hình thức, cả về bề rộng lẫn chiều sâu. Qua hoạt
động tín dụng, ngân hàng sẽ là trợ thủ đắc lực cung cấp vốn cho các nhà đầu tư kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hoá. Do vậy tín dụng ngân hàng trở thành một trong

những phương tiện để nối liền nền kinh tế các nước, đặc biệt là các nước đang phát
triển trong việc mở rộng sản xuất hàng hoá.
1.1.4. Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Ủy ban Basel (2000), thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay
hoặc bên đối tác của Ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Theo
khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác như đầu tư, sử
dụng công cụ phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu trong
phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay hay còn gọi là hoạt động cấp tín dụng của NHTM. Vì vậy rủi ro tín dụng có
thể hiểu đơn giản là sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
Tại các NHTM Việt Nam hiện nay thì “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.1.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
Quản trị rủi ro là một quá trình mang tính chủ động, chiến lược, và tích hợp bao
gồm cả đo lường và giảm thiểu rủi ro, với mục tiêu cơ bản là tối đa hóa giá trị của
một ngân hàng, đồng thời giảm thiểu nguy cơ phá sản. (Schroeck, 2002).
Quản trị RRTD là quá trình các nhà quản trị ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ
chức, triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm


13

mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận được.
Đối với các ngân hàng thương mại, do hoạt động trong môi trường quá nhạy
cảm, nên quản trị rủi ro được đặc biệt nhấn mạnh. Thêm nữa tín dụng lại là hoạt động
chủ yếu mang lại lợi nhuận cho các ngân hàng, vì vậy quản trị rủi ro tín dụng lại càng
có ý nghĩa hết sức quan trọng. Quản trị rủi ro tín dụng là một nội dung đặc thù của

hoạt động quản trị kinh doanh nói chung trong các ngân hàng. Vì vậy tiến trình quản
trị rủi ro tín dụng bao gồm các nội dung công việc mà bất kỳ ngân hàng nào cũng
phải thực hiện trong họat động quản trị kinh doanh của mình. Nội dung quản trị rủi ro
tín dụng được mô tả khái quát trong khung quản trị rủi ro tín dụng, bao gồm: Hoạch
định chiến lược quản trị rủi ro tín dụng; Xác định “khẩu vị rủi ro” của ngân hàng;
Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng thích hợp; Tổ chức bộ máy quản trị rủi
ro tín dụng; Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng; Giám sát và kiểm tra quá trình
thực hiện và Điều chỉnh sau giám sát.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Có nhiều quan niệm và cách nhiều khái niệm khác nhau về chất lượng, cụ thể:
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995): "Chất lượng là một phạm trù triết
học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định
tương đối của sự vật và phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách
quan của sự vật, biểu hiện ra bên ngoài thông qua các thuộc tính. Chất lượng của sự
vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển của nó, chất lượng càng cao thì trình độ
phát triển của sự vật càng cao.
Theo Philip.B.Crosby (1979): “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9000:2015 về hệ thống quản lý chất
lượng – cơ sở và từ vựng đã đưa ra định nghĩa sau:“Chất lượng là mức độ tập hợp
các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu".
Theo Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (ISO), chất lượng được định nghĩa như
sau: “Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống
hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.


14

Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho sự thoả mãn nhu cầu khách hàng và các
bên có liên quan là phải có cả phía nhà sản xuất tức là phải đáp ứng yêu cầu chủ yếu

về lợi nhuận cho nhà sản xuất.
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong nền
kinh tế thị trường, nhưng cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng đã dùng tới hơn 50% số tiền ngoài
vốn chủ sở hữu để cho vay, cho nên ngân hàng phải thận trọng khi quyết định cho
vay nhằm tránh hiện tượng “mất khả năng thanh toán”, đó cũng chính là mối quan
tâm hàng đầu của các nhà đầu tư khi đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận mang lại, vì
theo nguyên tắc của nền kinh tế thị trường, lĩnh vực đầu tư nào có lợi nhuận càng cao
thì rủi ro càng lớn và ngược lại. Vì vậy, vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề quan
trọng, mang ý nghĩa sống còn đối với tất cả các ngân hàng.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng tốt
nhất yêu cầu của khách hàng trong quan hệ tín dụng. Đảm bảo an toàn và hiệu quả
hoặc hạn chế rủi ro về vốn, tăng lợi nhuận cho Ngân hàng, phù hợp với mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội. Như vậy khi xem xét chất lượng tín dụng cần xem xét từ ba
phía: Ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
$ Chất lượng tín dụng dưới góc độ khách hàng
Được thể hiện ở chỗ số tiền mà ngân hàng cho vay phải có lãi suất và kỳ hạn
hợp lý, thủ tục đơn giản, thái độ nhiệt tình của cán bộ NHTM, tư vấn cho khách hàng
vay làm sao kinh doanh có hiệu quả, thuận lợi nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc cấp tín
dụng của ngân hàng. Xét trên góc độ lợi ích của khách hàng thì khoản tín dụng có
chất lượng là khoản tín dụng được cho vay phù hợp với mục đích sử dụng của khách
hàng với lãi suất và kỳ hạn hợp lý để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng.
$ Chất lượng tín dụng dưới góc độ NHTM
Một khoản vay được đánh giá là có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử
dụng đúng mục đích, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả
vốn gốc và lãi vay đúng hạn cho ngân hàng như cam kết, đồng thời bù đắp được chi
phí và có lợi nhuận. Vì vậy chất lượng tín dụng đòi hỏi ngân hàng cần tiến hành kiểm



×