Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện tam bình​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 86 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH HUYỆN TAM BÌNH

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ĐINH THỊ LỆ TRINH

PHẠM CẨM TÚ
MSSV: LT08104
Lớp: Tài chính ngân hàng –K34

Cần Thơ 2010

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 1

SVTH: PHẠM CẨM TÚ




Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
LỜI CẢM TẠ
 

Trong suốt thời gian học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được quý
Thầy Cô của trường nói chung và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô
cùng quý giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em có thể
vượt qua những khó khăn, thử thách trong công việc cũng như trong cuộc sống
sau này. Với tất cả lòng tôn kính, em xin gửi đến quý Thầy Cô Trường Đại học
Cần Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết ơn sâu
sắc. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Đinh Thị Lệ Trinh đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể hoàn thành bài
luận văn này.
Dù thời gian thực tập rất ngắn ngủi, nhưng em xin chân thành cảm ơn Ban
giám đốc cùng toàn thể nhân viên Ngân hàng đã tiếp nhận, ủng hộ, chỉ bảo nhiệt
tình bằng tất cả chuyên môn và khả năng nghề nghiệp giúp em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này. Cuối cùng, em xin kính chúc sức khỏe và gửi đến quý Thầy
Cô, Ban lãnh đạo cùng tập thể Nhân viên Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện tam Bình, chi nhánh Song Phú lời chúc tốt đẹp nhất!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Sinh viên
thực hiện

PHẠM CẨM TÚ


GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 2

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
LỜI CAM ĐOAN
 

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện

PHẠM CẨM TÚ

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 3

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp


Phân tích tình hình tín dụng

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
 
...................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 4

SVTH: PHẠM CẨM TÚ



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

.................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng …
năm …
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 5


SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.1.1.Lý do chọn đề tài ....... ......................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.3.1. Phạm vi về nội dung ............................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi về không gian ........................................................................ 2
1.3.3. Phạm vi về thời gian............................................................................. 2
1.3.4. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU... ......................................................................... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .... ......................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm, phân loại,vai trò, chức năng của tín dụng ........................... 4
2.1.2. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng.......................................... 7
2.1.3. Những vấn đề chung về tín dụng hộ sản xuất ..................................... 11
2.1.4. Một số lý luận có liên quan đến phân tích hoạt động tín dụng ............ 13
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng................................ 15

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 16
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 16
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 17
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TAM BÌNH 18
3.1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ...................................................................... 18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Tam Bình ............................................................. 18
3.1.2. Vai trò của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huyện Tam Bình đối với sự phát triển kinh tế .................................................. 19
GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 6

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

3.2. TỔ CHỨC CÁN BỘ .......... ....................................................................... 20
3.2.1. Cơ cấu tổ chức ........... ...................................................................... 20
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ............................................. 20
3.3. QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT................................. 21
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG 3 NĂM 2007, 2008, 2009......................... 27
3.4.1. Doanh thu .................. ....................................................................... 29
3.4.2. Chi phí....................... ....................................................................... 30
3.4.3. Lợi nhuận .................. ....................................................................... 31

3.4.3. Thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng........ 32
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT ... 35
4.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ................................................................ 35
4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn ...... ....................................................................... 35
4.1.2. Tình hình huy động vốn ..................................................................... 37
4.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN ................................................................... 40
4.2.1. Doanh số cho vay....... ....................................................................... 40
4.2.2. Doanh số thu nợ ......... ....................................................................... 45
4.2.3. Dư nợ................................................................................................. 49
4.2.4. Nợ quá hạn......................................................................................... 53
4.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG ......................... ....................................................................... 59
4.3.1. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................... 59
4.3.2. Dư nợ / vốn huy động ....................................................................... 60
4.3.3. Hệ số thu nợ .............. ....................................................................... 61
4.3.4. Nợ quá hạn / tổng dư nợ .................................................................... 61
4.3.5. Dư nợ / tổng nguồn vốn ..................................................................... 62
4.4. MẶT ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ............................................................. 62
4.4.1. Những mặt đạt được .. ....................................................................... 62
4.4.2. Những mặt hạn chế.... ...................................................................... 63
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG HỘ SẢN XUẤT................................................. 64
5.1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 7

SVTH: PHẠM CẨM TÚ



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

ĐỂ ĐÁP ỨNG NGUỒN VỐN CHO VAY....................................................... 64
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ........................... 65
5.2.1. Tăng tỷ lệ đầu tư vốn trung hạn và dài hạn ......................................... 65
5.2.2. Về con người ............. ....................................................................... 66
5.2.3. Giảm tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu, xử lí thu hồi nợ .................................. 66
5.2.4. Nâng cao tầm quan trọng trong công tác thẩm định
trước khi xét duyệt cho vay. ....................................................................... 67
5.2.5. Giải pháp về tài sản đảm bảo.............................................................. 67
5.2.6. Tăng cường giám sát sau khi phát tiền vay và đôn đốc thu hồi nợ ...... 68
5.2.7. Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng ................... 68
5.2.8. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, chính quyền địa phương
trong công tác thu hồi và xử lý nợ quá hạn.................................................. 69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 70
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 70
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 71
6.2.1. Kiến nghị đối với ban lãnh đạo Ngân hàng......................................... 71
6.2.2. Kiến nghị đối với ủy ban nhân dân địa phương .................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................cuối cùng

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 8

SVTH: PHẠM CẨM TÚ



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.................................... 28
Bảng 02: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng ............................................. 35
Bảng 03: Tình hình huy động vốn của ngân hàng ........................................ 38
Bảng 04: Doanh số cho vay hộ nông dân theo thời hạn tín dụng........................ 41
Bảng 05: Doanh số cho vay hộ nông dân theo ngành kinh tế ............................ 43
Bảng 06: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .............................................. 46
Bảng 07: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ................................................... 48
Bảng 08: Dư nợ theo thời hạn tín dụng.............................................................. 50
Bảng 09: Dư nợ theo ngành kinh tế .................................................................. 51
Bảng 10: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng ..................................................... 53
Bảng 11: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế ........................................................... 55
Bảng 12: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng............................................ 59

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 9

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 01: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................... 28
Biểu đồ 02: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng ......................................... 35
Biểu đồ 03: Tình hình huy động vốn của ngân hàng ..................................... 38
Biểu đồ 04: Doanh số cho vay hộ nông dân theo thời hạn tín dụng.................... 41
Biểu đồ 05: Doanh số cho vay hộ nông dân theo ngành kinh tế ......................... 43
Biểu đồ 06: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .......................................... 46
Biểu đồ 07: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ............................................... 48
Biểu đồ 08: Dư nợ theo thời hạn tín dụng.......................................................... 50
Biểu đồ 09: Dư nợ theo ngành kinh tế ............................................................... 52
Biểu đồ 10: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng.................................................. 53
Biểu đồ 11: Nợ quá hạn theo ngành kinh tế ....................................................... 55

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 10

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNo & PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
TCTD : Tổ chức tín dụng

CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
CBTD : Cán bộ tín dụng
NQH : Nợ quá hạn

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 11

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành ngân hàng
Việt Nam hòa nhập vào thị trường chung của thế giới. Trong giai đoạn này, các
ngân hàng lớn trên thế giới đã xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Với khả năng
tài chính còn hạn chế, năng lực quản lý cũng như công nghệ yếu kém hệ thống
ngân hàng ở nước ta vừa phục hồi hậu quả cuộc khủng hoảng tài chính,
vừa phải cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, khả
năng quản lý tốt, công nghệ hiện đại. Qua các vấn đề trên cho thấy, các ngân
hàng trong nước đang gặp nhiều khó khăn về mọi mặt.
Hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi

nhuận cao nhất đối với Ngân hàng. Đồng thời, hoạt động tín dụng còn nói lên
quy mô phát triển kinh tế của Ngân hàng thông qua tình hình huy động vốn,
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ...Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy việc
cho vay hộ nông dân vẫn còn nhiều tồn tại và rủi ro và những rủi ro này lại bắt
nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát
triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro thì việc phân tích tín dụng là
mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng.
Vì vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là làm sao để đáp ứng nhu cầu vay vốn, hạn
chế được rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Với những lý do đó mà đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Tam Bình” là một
đề tài nghiên cứu mang tính thực tiễn và cấp thiết.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Tam Bình, từ đó đề xuất những giải pháp để
giúp Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm 2007, 2008, 2009.
GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 1

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng


- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng: huy động vốn, doanh
số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn.
- Đánh giá chất lượng quản lý tại Ngân hàng : vòng quay vốn tín dụng, hệ số
thu nợ, nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn, nợ quá hạn
trên vốn huy động.
- Đề xuất những giải pháp để Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Phạm vi về nội dung
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động tín dụng của
Ngân hàng năm 2007, 2008, 2009
- Từ đó dề ra giải pháp giúp cải thiện mặt tồn tại và nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng.
1.3.2. Phạm vi về không gian
- Đề tài thực hiện tại PGD Song Phú trực thuộc NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Tam Bình.
1.3.3. Phạm vi về thời gian
- Luận văn sử dụng số liệu thứ cấp từ phòng tín dụng, phòng kế toán của ngân
hàng từ năm 2007 đến năm 2009.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 01/06/2010 đến 25/06/2010
1.3.4. Đối tượng nghiên cứu
Chủ yếu là phân tích tình hình tín dụng, nhằm đề ra giải pháp thích hợp.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:
Sau đây là các tài liệu tham khảo có liên quan đến đề tài này:
Thái Văn Đại, Nguyễn Thanh Nguyệt, (2006), Giáo trình Quản trị ngân
hàng thương mại
Phạm Nguyễn Anh Thi - Phân tích hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại
PGD Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Hữu huyện Cái
Bè tỉnh Tiền Giang năm 2009 ( Luận văn)
Võ Thị Kiều Trang - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ
nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Tam Bình năm 2009 ( Báo

cáo thực tập)

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 2

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trò, chức năng của tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay, có 3 định nghĩa về tín dụng như sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người cho
vay).
Mặc dù “tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội

dung thống nhất của những định nghĩa này là: phản ánh một bên là người cho
vay, còn bên kia là người đi vay; quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế
tín dụng và pháp luật hiện tại.
2.1.1.2. Các loại tín dụng Ngân hàng
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
-

Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm.

-

Cho vay trung hạn: có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm.

-

Cho vay dài hạn: có thời hạn trên 5 năm.

b. Căn cứ vào đảm bảo tín dụng.
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp
hay có bảo lãnh của người thứ ba.
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có bảo
lãnh của người thứ ba.

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 3

SVTH: PHẠM CẨM TÚ



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

c. Căn cứ mục đích tín dụng.
Tín dụng bất động sản: đây là các khoản tín dụng được bảo đảm bằng bất động
sản, bao gồm:
+ Tín dụng ngắn hạn: cho xây dựng và mở rộng đất đai.
+ Tín dụng dài hạn: để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại và
bất động sản ở nước ngoài.
+ Tín dụng công thương nghiệp: đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để trang trải các chi phí như mua nguyên vật liệu, trả thuế, và chi trả
lương.
+ Tín dụng nông nghiệp: các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nhằm trợ
giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi gia súc.
+ Tín dụng cá nhân: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân để mua sắm hàng
hoá đắt tiền như xe hơi, nhà, di động, trang thiết bị trong nhà.
+ Tín dụng cho các tổ chức tài chính: đây là các khoản tín dụng cấp cho các
Ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
+ Cho thuê tài chính: là việc Ngân hàng mua các trang thiết bị, máy móc và cho
thuê lại chúng.
+ Tín dụng khác: bao gồm các khoản tín dụng khác chưa được phân loại ở trên
(ví dụ: tín dụng kinh doanh chứng khoán).
2.1.1.3.Vai trò của tín dụng
a. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp
phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc phân
phối vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất được liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn lại cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, nó là động lực

kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư
phát triển. Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn lưu động và vốn cố định cho doanh nghiệp, vì vậy tín dụng động viên
hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng dụng khoa học, kỹ thuật tiến bộ vào trong
quá trình sản xuất.

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 4

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

Riêng trong nền kinh tế nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn nhiều mặt mất
cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn luôn là khả năng tiềm ẩn, thông qua đầu tư
tín dụng góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp
lý. Mặt khác thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời giải quyết
các vấn đề xã hội.
b. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hoạt động của các trung gian tài chính là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các nhà doanh nghiệp, các
cơ quan Nhà nước và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế và từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
c. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và
ngành mũi nhọn.

Trong điều kiện nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu
cần thiết cho xã hội đang trong quá trình công nghiệp hóa và là ngành chịu ảnh
hưởng nhiều nhất, trong giai đoạn trước mắt Nhà nước phải tập trung đầu tư phát
triển để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội đồng thời tạo điều kiện để
phát triển các ngành kinh tế khác.
Bên cạnh đó Nhà nước còn tập trung tín dụng để tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh
tế khác phát triển như sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu khí.
d. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có lợi
tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng có
hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay Ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín
dụng, tức là phải hoàn trả nợ vay đúng hạn và tôn trọng các điều khoản khác đã
ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động như vậy đòi hỏi các doanh
nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản
xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 5

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng


e. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước
ngoài.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn
liền với thị trường thế giới, kinh tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”, tín
dụng Ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền nền kinh tế
các nước với nhau.
Đối với các nước đang phát triển nói chung và nước ta nói riêng, tín dụng
đóng vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời
nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế.
2.1.1.4 Chức năng của tín dụng
a. Chức năng phân phối tài nguyên
- Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác, hay nói cụ
thể hơn là sự vân động từ những xí nghiệp, cá nhân có vốn bổ sung nhằm phục
vụ cho sản xuất và tiêu dùng. Nghĩa là nhờ vào sự vận động của tín dụng mà các
chủ thể vay vốn nhận được một phần tài nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất
và tiêu dùng.
- Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, phân phối lại tín dụng có liên
quan không chỉ thu nhập quốc dân mà cả tổng sản phẩm của toàn xã hội.
- Phân phối trực tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ chức
trung gian như: ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
b. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hổ trợ trong quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
- Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.2. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng
2.1.2.1. Phạm vi áp dụng
Bên cho vay: Các tổ chức tín dụng được thành lập, được cấp giấy phép
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp lệnh Ngân hàng,

hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính, đều được phép huy động vốn và

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 6

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh doanh trong các tổ chức kinh
tế bao gồm:
-

Ngân hàng quốc doanh

-

Ngân hàng cổ phần

-

Công ty tài chính

-

Hợp tác xã tín dụng


-

Ngân hàng liên doanh

-

Chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Bên đi vay: Bên đi vay là những pháp nhân, thể nhân hoạt động sản xuất
kinh doanh theo đúng pháp luật Việt Nam, gồm: Các pháp nhân là doanh
nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, và các tổ chức khác có đủ
điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dân sự.
-

Cá nhân

-

Hộ gia đình

-

Tổ hợp tác

-

Doanh nghiệp tư nhân


-

Công ty liên doanh với nước ngoài

2.1.2.2. Nguyên tắc và điều kiện tín dụng
Nguyên tắc tín dụng
-

Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng thời
hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

-

Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả kinh tế.
Điều kiện tín dụng:

Tổ chức tín dụng xem xét và cho vay khi khách hàng có đủ năm điều kiện sau:
 Có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của Pháp luật. Đối với pháp nhân phải có năng lực pháp luật
dân sự; Đối với cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác,
thành viên công ty hợp doanh phải có năng lực pháp luật và hành vi dân
sự. Nếu khách hàng vay vốn là cá nhân, pháp nhân nước ngoài thì khách
hàng đó phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự theo pháp luật nước
đó và được phía Việt Nam quy định.
GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 7

SVTH: PHẠM CẨM TÚ



Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

 Khách hàng vay vốn có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian
cam kết.
 Khách hàng vay vốn có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư hoặc dự án phục vụ đời
sống khả thi có hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.2.3. Lãi suất cho vay
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp
với quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết
hợp đồng tín dụng. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các mức
lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
Lãi suất cho vay được áp dụng đối với các khách hàng được ưu đãi về lãi
suất theo quy định của chính phủ và người hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn định
và thoả thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh
trong hợp đồng tín dụng.
2.1.2.4. Biện pháp bảo đảm tiền vay
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay:
Trong quan hệ tín dụng cầm cố, thế chấp là người đi vay đem tài sản bất động
sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho ngân hàng cho vay nắm giữ đi
vay một số tiền nhất định và dùng số tài sản đó để đảm bảo cho số nợ vay. Nếu
đến hạn, người vay không trả được cho ngân hàng thì Ngân hàng sẽ phát mãi
hoặc tiếp nhận tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ.

Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba:
Bên bảo lãnh đem tài sản của mình thế chấp hoặc cầm cố cho ngân hàng (bên
nhận bảo lãnh) để đảm bảo một khoản nợ cho người được bảo lãnh. Nếu đến hạn
mà người đi vay không trả được nợ cho ngân hàng thì người bảo lãnh đứng ra trả
nợ thay nếu không thì Ngân hàng sẽ phát mãi tài sản thế chấp, cầm cố để thu nợ.

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 8

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
Bên cho vay (Ngân hàng) và bên đi vay (khách hàng) có thể thỏa thuận dùng tài
sản hình thành bằng vốn vay để đảm bảo nợ vay. Nếu khi đến hạn mà bên vay
không thực hiện việc trả nợ thì Ngân hàng cho vay sẽ xử lý tài sản hình thành
bằng vốn vay để thu nợ.
2.1.2.5. Phương thức cho vay
Cho vay từng lần
Mỗi lần cho vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục vay vốn
cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Tổ chức tín dụng và khác hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín
dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo dự án đầu tư

Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư
và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm mối
dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay trả góp.
Khi vay vốn tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số lãi tiền vay
phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi trả đủ
nợ gốc và lãi.
Cho vay theo hạn mức dự phòng.
Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong
phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận
thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt
tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 9

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng


2.1.3. Một số lý luận có liên quan đến phân tích hoạt động tín dụng
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn.
a. Khái niệm: Huy động vốn là nghiệp vụ của NHTM, nhằm thu hút nguồn
vốn nhàn rỗi trong dân, trong các tổ chức kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu thanh
toán, cho vay của ngân hàng.
b. Các hình thức huy động vốn.
Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể
gửi vào, rút ra bất cứ lúc nào.
Đặc điểm của tiền gửi không kỳ hạn là khách hàng gửi tiền nhằm đảm bảo
an toàn về tài sản với mục đích chờ thanh toán chứ không phải mục đích hưởng
lãi. Thông thường tiền gửi thanh toán không kỳ hạn không được hưởng lãi suất
nhưng do áp lực cạnh tranh giữa các NHTM nên khách hàng gửi tiền được hưởng
lãi với mức lãi suất thấp.
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau một kỳ hạn
nhất định. Trên thực tế do áp lực cạnh tranh, các NHTM có thể cho phép khách
hàng rút ra trước thời hạn với điều kiện người gửi không được hưởng lãi suất
hoặc một phần lãi suất tùy theo các ngân hàng quy định.
Thông thường lãi suất trả cho loại hình tiền gửi này cao hơn lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn. Mặt khác để khuyến khích khách hàng gửi tiền có kỳ hạn dài,
Ngân hàng áp dụng lãi suất càng cao đối với kỳ hạn càng dài.
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi khách hàng gửi vào, Ngân hàng sẽ cấp cho
một sổ tiết kiệm, khách hàng phải quản lý và mang theo khi giao dịch với Ngân
hàng. Ở nước ta, tiền gửi tiết kiệm của các NHTM hết sức đa dạng và phong phú
được chia làm nhiều loại: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có mục đích, tiền gửi tiết kiệm có thông tri.

Phát hành giấy tờ có giá


GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 10

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

Đây là nghiệp vụ huy động vốn không thường xuyên của NHTM, bao
gồm:
- Các giấy tờ có giá ngắn hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các giấy tờ
có giá ngắn hạn khác.
- Các giấy tờ có giá trị dài hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các giấy tờ
có giá dài hạn khác.
Tại Việt Nam, để huy động vốn không thường xuyên, các NHTM đã phát hành
các giấy tờ có giá trị như kỳ phiếu, trái phiếu.
2.1.3.2. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho
vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về
hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
2.1.3.3. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.3.4. Dư nợ
Dư nợ cuối kỳ = dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay – doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn

cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần phải thu về.
2.1.3.5. Nợ quá hạn
Là khoản nợ gồm một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi đã quá hạn. Nợ quá
hạn là dạng dư nợ mà Ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất. Nợ quá hạn
càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng càng hiệu quả.
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả
được cho Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá
hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.
2.1.3.6. Nợ xấu
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Theo
quyết định 493/2005/QĐ- NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung
số 18/2007/QĐ - NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
o Nhóm 1 Nợ đủ tiêu chuẩn
GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 11

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

o Nhóm 2 Nợ cần chú ý
o Nhóm 3 Nợ dưới tiêu chuẩn
o Nhóm 4 Nợ nghi ngờ
o Nhóm 5 Nợ có khả năng mất vốn
Nợ xấu là những khoản nợ không hiệu quả, nó bao gồm tất cả các khoản nợ từ

nhóm 3 đến nhóm 5.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng.
2.1.4.1 Vòng quay vốn tín dụng (Vòng)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ
nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng càng nhanh thì hoạt động của Ngân
hàng càng hiệu quả.

Vòng quay vốn tín dụng

=

Doanh số thu nợ
Tổng dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính như sau:

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
2.1.4.2. Tổng dư nợ / vốn huy động
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó phân
tích, so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.

Dư nợ
Vốn huy động

=

Tổng dư nợ cho vay
Tổng nguồn vốn huy động


GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 12

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

2.1.4.3. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Chỉ số
này thấp có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao.

Nợ quá hạn

=

Dư nợ

Tổng nợ quá hạn

*100

Tổng dư nợ cho vay

2.1.4.4. Dư nợ / tổng nguồn vốn (%)
Chỉ số này dùng để đánh giá khả năng cho vay cũng như mức độ tập trung

vào tín dụng của Ngân hàng, được tính toán theo công thức sau:

Dư nợ

=

Tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ

*100

Tổng nguồn vốn

2.1.4.5. Hệ số thu nợ (%)
Đây là chỉ tiêu thể hiện mối quan hệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho
vay thể hiện qua biểu thức sau

Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ =

*100
Doanh số cho vay

Chỉ số này phản ánh trong một kỳ kinh doanh từ một đồng doanh số cho vay
Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn.
2.1.4.6. Dư nợ /vốn huy động (%)
Chỉ số này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động được sử dụng để cho
vay. Nó chỉ số này lớn thì vốn huy động tham gia vào ít, khả năng cho vay của

Ngân hàng chưa tốt. Chỉ số này được tính toán theo công thức sau:

Dư nợ
Vốn huy động

Tổng dư nợ
=

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Vốn huy động

Trang 13

* 100

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


Luận văn tốt nghiệp

Phân tích tình hình tín dụng

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập chủ yếu thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2007, 2008, 2009. Bên cạnh, còn thu thập thông
tin tài từ sách, báo, tạp chí, Internet.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích

so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa hiệu số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc và kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
T=

T2  T1
* 100%
T1

Trong đó:

- T1: số liệu năm trước
- T2: số liệu năm sau
- T: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)

GVHD: ĐINH THỊ LỆ TRINH

Trang 14

SVTH: PHẠM CẨM TÚ


×