Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.17 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN NGUYỄN NGỌC MAI

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI DIỆU ANH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN NGUYỄN NGỌC MAI

QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI DIỆU ANH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


TÓM TẮT
Nợ xấu là một trong những biểu hiện điển hình của rủi ro tín dụng gây ra hậu quả
nghiêm trọng, tổn thất nặng nề đối với các NHTM .Ý thức đƣợc hậu quả mà nợ xấu
gây ra, công tác quản lý nợ xấu đã và đang đƣợc các Ngân hàng thƣơng mại hết sức
chú trọng.
Từ những lý do trên, trong phạm vi nghiên cứu của mình, khóa luận đã làm rõ những
vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, những chỉ tiêu mà ngân hàng đã sử dụng để đánh giá
nợ xấu. Từ đó, làm rõ những lý luận cơ bản về quản lý nợ xấu, tầm quan trọng và một
vài yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ xấu. Ngoài ra, có những kinh nghiệm
quản lý nợ xấu ở nhiều NHTM trong nƣớc đã đƣợc luận văn đúc kết làm bài học kinh
nghiệm để tham khảo cho các NHTM khác nói chung cũng nhƣ cho Agribank Đăk Lăk
nói riêng. Bên cạnh đó, tác giả cũng liên hệ những vấn đề về thực tiễn, thông qua phân
tích thực trạng nợ xấu trong hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk giai
đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, khóa luận đã ghi nhận những kết quả mà Agribank
chi nhánh Đăk Lăk đạt đƣợc trong công tác quản lý nợ xấu. Đánh giá những mặt hạn
chế còn tồn đọng và đƣa ra một vài nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong công tác nợ
xấu. Từ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện công tác nợ xấu tại Agribank chi nhánh
Đăk Lăk.



Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn khoa
học của TS.Bùi Diệu Anh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đƣợc trình bày
trong bài luận văn đƣợc thu thập từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam- chi nhánh Đăk Lăk là trung thực và chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình
thức nào trƣớc đây. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin đƣợc hoàn toàn
chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận tốt nghiệp của mình.
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

TÁC GIẢ

Phan Nguyễn Ngọc Mai


LỜI CẢM TẠ
Với lời biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại
học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh , cùng với quý thầy cô khoa Tài Chính - Ngân Hàng
đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt khoảng thời gian
học tập và sinh hoạt tại trƣờng.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hƣớng dẫn –TS Bùi Diệu Anh . Cô là
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình hoàn thành
bài luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng!



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Đóng góp mới của đề tài ...................................................................................... 4
7. Bố cục của khóa luận ........................................................................................... 4
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................ 5
1.1. TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 5
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 6
1.1.2. Rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ......................................................... 5
1.2. NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI.......................................................................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm nợ xấu ........................................................................................... 6
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu .......................................................................... 8
1.3. QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 9
1.3.1. Khái niệm quản lý nợ xấu ............................................................................... 9
1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nợ xấu ................................................................ 9
1.3.3. Nội dung quản lý nợ xấu ............................................................................... 11
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác nợ xấu ................................................. 21


1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO AGRIBANK ĐĂK LĂK16
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số ngân hàng thƣơng mại ................... 16

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Đăk Lăk .............................. 18
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK: ....... 19
2.1. ĐÔI NÉT VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ................................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Đăk Lăk ............ 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ............................. 20
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk
(2015-2017) .......................................................................................................... 23
2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK .............. 24
2.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý nợ xấu...................................................................... 24
2.2.2. Tổ chức phân loại và xác định nợ/ nợ xấu .................................................... 24
2.2.3. Thực hiện giám sát,kiểm soát các khoản nợ xấu phát sinh ........................... 28
2.2.4 Các biện pháp xử lý nợ xấu phát sinh mà Agribank chi nhánh Đăk Lăk đã
thực thi ........................................................................................................... 29
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK LĂK............... 34
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 34
2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
Đăk Lăk ......................................................................................................... 34
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
Đăk Lăk ......................................................................................................... 35


CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK ...................................................................................................................... 38
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK ...................................................................................................................... 38

3.1.1. Định hƣớng phát triển của Agribank Việt Nam ........................................... 38
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Agribank chi nhánh Đăk Lăk ............................ 39
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP CHI NHÁNH ĐĂK LĂK ............................................ 40
3.2.1. Đẩy mạnh công tác theo dõi , rà soát hoạt động tín dụng ........................... 40
3.2.2. Chấp hành cấp tín dụng an toàn ................................................................... 40
3.2.3. Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng cán bộ tín dụng .................................. 41
3.2.4. Chú trọng nâng cao công nghệ vào hệ thống tín dụng ................................ 42
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ: ............................................................................... 42
3.3.1. Kiến nghị với Agribank Việt Nam ............................................................... 42
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .............................................................. 43
3.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phƣơng ........................................................ 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 46
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng


CBTD

Cán bộ tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

DNNN

Doanh nghiệp nhà nƣớc

RRTD


Rủi ro tín dụng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Đăk Lăk ......................... 33
Bảng 2.2. Kết quả phân loại nhóm nợ của Agribank chi nhánh Đăk Lăk trong giai đoạn
2015-2017 ................................................................................................. 41
Bảng 2.3. Kết quả phân loại xấu theo tiêu chí của Agribank chi nhánh Đăk Lăk trong
giai đoạn 2015-2017 .................................................................................. 43
Bảng 2.4. Kết quả xử lý nợ xấu- Theo mức tổn thất của Agribank chi nhánh Đăk Lăk
trong giai đoạn 2015-2017 ......................................................................... 45

DANH MỤC HÌNH
Mô hình 2.1. Mô hình tổ chức Agribank – Chi nhánh Đăk Lăk............................ 31

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 : Dƣ nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk gia đoạn 2015-2017 .. 44


1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1/Lý do chọn đề tài
Đối với các Ngân Hàng Thƣơng Mại thì tín dụng là một trong những hoạt động quan
trọng nhất, mang lại thu nhập cao nhất, song song đó cũng là hoạt động nhiều rủi ro
nhất . Trong môi trƣờng đầy cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, đòi hỏi các NHTM phải

ra sức phát triển, mở rộng tín dụng để thu hút đƣợc tối đa lƣợng khách hàng. Tuy
nhiên, một trong những rủi ro lớn nhất của hoạt động tín dụng là luôn tiềm ẩn khả
năng phát sinh nợ xấu, nợ xấu không chỉ gây hậu quả nghiêm trọng đến hệ thống
Ngân hàng mà còn ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế của đất nƣớc.Ý thức đƣợc vấn đề và
tầm quan trọng, Các NHTM luôn chú trọng đến những giải pháp xử lý nợ xấu , khắc
phục những hậu quả và liên tục đƣa ra các biện pháp phòng tránh rủi ro, giảm thiểu
tối đa những khoản nợ xấu phát sinh.
Agribank chi nhánh Đăk Lăk là một trong những chi nhánh có bƣớc phát triển mạnh
mẽ trong thời gian gần đây, chi nhánh đã đạt đƣợc nhiều kết quả vƣợt trội, điển hình
là về hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cùng với sự biến động bất thƣờng của nền
kinh tế, dƣ nợ xấu trong tổng số dƣ nợ còn phát sinh cao, ảnh hƣởng đến hoạt động
tín dụng và chất lƣợng của ngân hàng. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để tối đa
hóa đƣợc lợi nhuận, hạn chế nhất đƣợc rủi ro trong tín dụng? Nghiên cứu, phân tích,
đánh giá những thực trạng tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk, chỉ ra đƣợc nguyên nhân
và đƣa ra những giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu đã và
đang đƣợc xem là việc làm cần thiết hiện nay. Hiểu đƣợc tầm quan trọng đó, tác giả
xin chọn đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh Đăk Lăk” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình .
2/ Tình hình nghiên cứu:
Với những ảnh hƣởng nghiêm trọng của nợ xấu, đã có rất nhiều nghiên cứu về quản
lý nợ xấu để hạn chế tối đa trƣờng hợp nợ xấu phát sinh.


2

-

Trong nghiên cứu về “ Quản lý nợ xấu tại ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam”
của tác giả Nguyễn Hoài Thƣơng, tác giả đã nghiên cứu các vấn đề mang tính
lý thuyết của nợ xấu, thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, kinh nghiệm

của các quốc gia trên thế giới về công tác quản lý nợ xấu.. Tuy nhiên, giai đoạn
nghiên cứu từ 2005-2012 nên không phản ánh kịp tình hình quản lý nợ xấu của
các NHTM trong giai đoạn hiện nay.

-

Trong nghiên cứu về :”Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền
(2012). Tác giả đã làm rõ những lý luận cơ bản về nợ xấu của các NHTM, từ
kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một vài NHTM trên toàn quốc để vận dụng vào
thực trạng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai, từ
đó đề xuất một số giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu.Thời hạn nghiên cứu đề
tài là 2009-2011, do đó chƣa cập nhật những thực trạng về diễn biến nợ xấu và
công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
trong giai đoạn hiện nay.

-

Nguyễn Thị Thanh Hƣơng ( 2016) luận văn thạc sỹ kinh tế : “ Rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông Nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam” . Tuy nhiên , chƣa
đi sâu vào quản lý nợ xấu giải pháp bao gồm cả giải pháp phòng ngừa trƣớc
khi cho vay.

3/ Mục tiêu nghiên cứu:
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nợ xấu tại
Agribank chi nhánh Đăk Lăk.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát trên đây, khoá luận đề ra các mục tiêu cụ thể
nhƣ sau:



3

-

Phân tích thực trạng nợ xấu chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế
trong công tác quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk.

-

Đề xuất những giải pháp, kiến nghị chính sách để hoàn thiện công tác quản lý nợ
xấu tại Agribank chi nhánh Đăk Lăk.

4/Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu công tác quản lý nợ xấu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh Đăk Lăk
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
-Về không gian: Toàn bộ hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank
chi nhánh Đăk Lăk trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk
-Về thời gian : Thực trạng quản lý nợ xấu đƣợc tập trung ở giai đoạn 2015 – 2017
5/ Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
5.1 Nguồn dữ liệu:
Khóa luận sử dụng các nguồn dữ liệu:
+Số liệu phân loại nợ xấu theo nhóm nợ
+Số liệu nợ xấu theo các tiêu chí sau: theo thời gian, theo địa phƣơng, theo ngành
nghề kinh doanh,..
+Số liệu hoạt động tín dụng thƣờng niên của Agribank chi nhánh Đăk Lăk
+Số liệu về hoạt động kinh doanh năm 2014-2017 của Agribank chi nhánh Đăk Lăk

5.2.Phƣơng pháp nghiên cứu:
Khóa luận áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, đồng thời phân tích nội dung
kết hợp với thống kê mô tả bằng bảng biểu đồ thị để minh họa các lập luận. Các
phƣơng pháp so sánh, đối chiếu các số liệu trong quá khứ cũng đƣợc sử dụng trong
bài luận này.
6/ Đóng góp của đề tài:


4

- Luận văn hệ thống hóa những khái niệm về tín dụng ngân hàng, về nợ xấu và quản
lý công tác nợ xấu đối với NHTM. Đồng thời luận văn cũng thu thập kinh nghiệm về
quản lý nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm trong quản lý nợ xấu cho Agribank nói chung và Agribank chi nhánh
Đăk Lăk nói riêng.”
-Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh
Đăk Lăk giai đoạn 2015-2017, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá những kết quả đạt
đƣợc và những mặt còn hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong quản
lý nợ xấu tại chi nhánh.
-Đề xuất một số giải pháp cơ bản và kiến nghị mang tín khả thi đối với Ngân hàng
Nhà nƣớc, cơ quan chính quyền địa phƣơng và Agribank Việt Nam nhằm nâng cao
năng lực quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh Đăk Lăk.”
7/Bố cục khóa luận:
Luận văn gồm có 3 chƣơng:
 CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK
 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH ĐĂK LĂK
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


5

CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NỢ XẤU VÀ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thƣơng mại :
Tín dụng là quan hệ ra đời gắn liền với sản xuất và lƣu thông hàng hóa trong
nên kinh tế. Có nhiều cách hiểu khác nhau về tín dụng trong những bối cảnh khác
nhau. Đối với ngân hàng, tín dụng đƣợc nhìn nhận là một chức năng cơ bản của hệ
thống ngân hàng thƣơng mại. Trên phƣơng diện đó, “Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu
là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín
dụng khác) chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng( doanh nghiệp, cá nhân
hoặc chủ thể khác) sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Bùi Diệu
Anh, 2009)
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại:
Hoạt động tín dụng đƣợc xem là hoạt động cốt yếu đem lại phần lớn lợi nhuận cho
Ngân hàng thƣơng mại , tuy nhiên bên cạnh đó đây cũng là nghiệp vụ luôn tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro phức tạp.
“Rủi ro tín dụng là khả năng tổn thất về mặt tài chính (trực tiếp hoặc gián tiếp) xuất
phát từ ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng hạn theo hợp đồng đã thỏa
thuận hoặc mất khả năng thanh toán”. (Phạm Thị Nguyệt và Hà Mạnh Hùng, 2011) .
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ nhiều phía: từ ngƣời đi vay,
ngƣời cho vay hoặc từ tác nhân môi trƣờng bên ngoài.
Một trong những biểu hiện điển hình của rủi ro tín dụng mà nhiều Ngân hàng thƣơng

mại thƣờng gặp phải đó là khả năng ngân hàng không thể thu hồi hoặc có nguy cơ
không thể thu hồi đƣợc toàn bộ gốc và lãi của một khoản vay khi khoản vay đó đến
hạn. Biểu hiện này thƣờng đƣợc gọi là một khoản nợ xấu. Nhƣ vậy, có thể hiểu, việc
phát sinh một khoản nợ xấu đƣợc xem là một trong những rủi ro tín dụng điển hình tại
các ngân hàng thƣơng mại.


6

1.2. NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI.
1.2.1. Khái niệm nợ xấu:
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về nợ xấu, dựa theo mỗi tổ chức và mỗi
quốc gia khác nhau:
 Theo Ngân hàng trung ƣơng Châu Âu ( ECB)
 Nợ xấu là những khoản cho vay không có khả năng thu hồi như:
Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi

-

bồi thƣờng từ ngƣời vay nợ.
-

Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời vay nợ.

-

Ngƣời vay nợ không còn tài sản để thanh toán nợ ,bỏ trốn hoặc bị mất tích.

-


Những khoản nợ mà khách vay nợ, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua
lỗ, và giá trị tài sản còn lại không đủ để trả nợ.

 Nợ xấu là những khoản cho vay có thể không được thu hồi đầy đủ cho Ngân
hàng:
-

Những khoản nợ này không có tài sản thế chấp hoặc tài sản đƣa ra để thế
chấp không đủ để trả nợ. Hoặc ngân hàng không thể liên lạc đƣợc với ngƣời
vay nợ khi đến hạn thanh toán, trong trƣờng hợp đó, ngân hàng có thể không
thu hồi đƣợc đầy đủ các khoản nợ. Những khoản nợ loại này gồm có:

-

Những khoản nợ mà ngƣời đi vay chƣa đủ khả năng để trả và yêu cầu gia
hạn thêm nhƣng không đền bù đƣợc đủ số nợ trong thời gian đã thoả thuận.

-

Những khoản nợ mà ngƣời vay nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhƣng
phần còn lại không thể đƣợc đền bù, hoặc những khoản nợ mà tài sản đƣợc
chuyển để thanh toán nhƣng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn bộ giá trị
khoản nợ.


7

Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp


-

ở Ngân hàng không đƣợc chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến ngƣời mắc nợ
không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ.
Những khoản nợ mà tòa án tuyên bố ngƣời vay nợ phá sản nhƣng phần bồi

-

hoàn ít hơn dƣ nợ.
 Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF)
Định nghĩa về nợ xấu đã đƣợc IMF đƣa ra nhƣ sau: “Một khoản cho vay đƣợc

-

coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá
hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn
đã đƣợc tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dƣới 90 ngày
nhƣng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ đƣợc thực hiện đầy đủ”.
Về cơ bản, nợ xấu theo quan điểm của IMF đƣợc định nghĩa dựa trên hai yếu

-

tố: quá hạn trên 90 ngày và khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Với quan điểm này,
nợ xấu đƣợc tiếp cận dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và khả năng trả nợ của
khách hàng. Khả năng trả nợ ở đây có thể là khách hàng hoàn toàn không trả
đƣợc nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ.
Nhƣ vậy, so với quan điểm của ECB, thì quan điểm về nợ xấu của IMF cũng

-


dựa trên kết quả thu hồi nợ của ngân hàng, nhƣng có bổ sung thêm yếu tố về
thời gian quá hạn trả nợ. Đây đƣợc coi là định nghĩa hiện đang đƣợc áp dụng
phổ biến trên thế giới.
 Một định nghĩa khác của từ điển tài chính Farlex:
-

“Nợ xấu là một khoản nợ từ việc tín dụng bán hàng mà chủ nợ không có
khả năng thu hồi. Chủ nợ đã thực hiện tất cả mọi nỗ lực có thể để thu hồi
nợ nhƣng không thành công. Thông thƣờng, nợ xấu xuất hiện khi con nợ
tuyên bố phá sản hay chủ nợ thực hiện nhiều hoạt động thu nợ mà chi phí


8

của chúng là tƣơng đối so với khoản nợ. Một doanh nghiệp xóa sổ và kê
khai nợ xấu nhƣ một chi phí làm giảm thu nhập chịu thuế của họ. Hầu hết
các doanh nghiệp đều chấp nhận nợ xấu ở một tỉ lệ nhất định (đƣợc xác
định bằng số liệu nợ xấu ở kì trƣớc) vì chắc chắn không thể thu hồi đƣợc
tất cả các khoản nợ một cách đầy đủ nhất.”
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu của ngân hàng:
 Tổng nợ xấu
Chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu của ngân hàng ,
cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản vay. Tổng nợ xấu đƣợc xác định bằng cách cộng
lại các khoản nợ thuộc nhóm 3 đến nhóm 5. Tuy nhiên chỉ tiêu này chƣa cho nợ có
khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu trong
tổng số nợ xấu.
 Tỷ lệ giá trị khoản nợ/ Tổng dƣ nợ :
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đơn vị tiền tệ ngân hàng dùng để cho vay thì có bao

nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng nhận định khó có khả năng thu hồi hoặc không
có khả năng thu hồi tại một thời điểm xác định. Nếu tỷ lệ ngày càng cao thì thể hiện
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngƣợc lại.
Ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lƣợng tín dụng kém nếu tỷ lệ nợ xấu lớn hơn
5% . Nếu tỷ lệ này nằm trong khoảng từ 3% đến 5% thì chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng sẽ bị đánh giá là có vấn đề và nếu tỷ lệ nợ xấu dƣới mức 3% thì ngân
hàng sẽ đƣợc đánh giá là có những khoản vay an toàn,chất lƣợng tín dụng tốt. Tuy
nhiên,tỷ lệ này chỉ phản ánh một phần nào chất lƣợng tín dụng của ngân hàng chứ
chƣa thực sự chính xác tối đa vì những con số đƣợc sử dụng để đánh giá tỷ lệ này
chỉ đƣợc đo vào một khoảng thời gian nhất định.


9

 Tỷ lệ nợ khó đòi / Tổng dƣ nợ hay Nợ khó đòi/ Nợ xấu:
Nợ khó đòi đƣợc xem là một trong những yếu tố điển hình của nợ xấu, chính vì vậy
các chỉ tiêu này đƣợc ngân hàng sử dụng để phản ánh chính xác nguy cơ mất vốn
của ngân hàng. Khả năng mất vốn hoặc vỡ nợ của ngân hàng sẽ càng lớn nếu tỷ lệ
này càng cao, đây đƣợc xem là một tín hiệu không ngân hàng nào mong muốn.
 Tỷ lệ dự phòng rủi ro / Nợ xấu:
Trong trƣờng hợp các khoản nợ xấu chuyển thành các khoản nợ mất vốn thì chỉ tiêu
này đƣợc ngân hàng sử dụng để đánh giá khả năng bù đắp của quỹ dự phòng rủi ro
khi có rủi ro xảy ra. Khả năng quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng có thể đủ để bù
đắp các thiệt hại khi có rủi ro xảy ra càng cao nếu tỷ lệ này càng cao và ngƣợc lại,
tuyến dự phòng của ngân hàng sẽ bị đánh giá kém nếu tỷ lệ này thấp.
Ngoài ra cũng tủy theo tình hình hoạt động tín dụng của từng ngân hàng, từng quốc
gia ở từng giai đọan khác nhau mà có thêm những chỉ tiêu khác nhau để đánh giá ,
nhận định về thực trạng nợ xấu, từ đó đƣa ra những chính sách quản lý nợ tốt hơn.
1.3. QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
1.3.1. Khái niệm quản lý nợ xấu:

Quản lý nợ xấu là một quá trình xây dựng và thực thi các chính sách, chiến lƣợc về
nợ xấu. Trong đó ngân hàng luôn đề cao các biện pháp phòng ngừa và hạn chế nợ
xấu phát sinh cùng với đó là những chính sách xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh
cũng đƣợc chú trọng, nhằm đảm bảo mục tiêu an toàn, hiệu quả, phát triển bền
vững, lâu dài của ngân hàng thƣơng mại.
1.3.2. Tầm quan trọng của quản lý nợ xấu:
 Đối với các NHTM:
Nợ xấu là một trong những yếu tố gây ra những rủi ro rất lớn cho các NHTM:
-

Gây giảm lợi nhuận của ngân hàng.Khả năng tăng trƣởng tín dụng, khả
năng kinh doanh cũng bị hạn chế. Ngân hàng có thể bị lâm vào tình trạng
không còn lợi nhuận khi nợ xấu phát sinh càng cao mà ngân hàng không


10

thể thu hồi đƣợc nợ, trong khi đó các chi phí lại phát sinh cao nhƣ chi phí
dự phòng,chi phí quản lý và một số chi phí khác liên quan.
-

Gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh doanh cũng nhƣ khả năng thanh
toán của ngân hàng. Cho vay và nhận tiền gửi là hai hoạt động chính của
các NHTM, trong trƣờng hợp phát sinh các khoản nợ xấu, ngân hàng sẽ đối
diện với nguy cơ gặp khó khăn trong việc thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đã
cho vay. Trong khi đó, đối với các khoản tiền gửi, ngân hàng vẫn phải
thanh toán cho khách hàng đầy đủ, đúng hạn. Sự mất cân đối này đã tác
động rất lớn tính thanh khoản của ngân hàng cũng nhƣ làm thay đổi định
hƣớng kinh doanh của ngân hàng.


-

Uy tín của NHTM bị giảm sút nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao, vƣợt quá giới hạn
an toàn theo qui định .

-

Là yếu tố bất lợi khi cạnh tranh với các ngân hàng khác , cản trở quá trình
phát triển và hội nhập vì nợ xấu là một trong những yếu tố tác động trực
tiếp tới khả năng tài chính của NHTM khi phân tích đánh giá tình hình hoạt
động của ngân hàng.

 Đối với nền kinh tế:
NHTM đƣợc ví nhƣ những “doanh nghiệp đặc biệt” của nền kinh tế, vì vậy nợ xấu
không chỉ ảnh hƣởng đơn thuần đến NHTM mà còn ảnh hƣởng đến toàn bộ nền
kinh tế. Việc điều tiết vĩ mô thông qua các NHTM cùng trở nên kém hiệu quả. Khi
nợ xấu phát sinh kéo theo việc sản xuất kinh doanh trì trệ, vốn bị ứ đọng, ảnh hƣởng
đến sự tăng trƣởng và phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Ngoài ra, nợ xấu có thể
gây ra sự hạn chế trong việc đáp ứng vốn, cung ứng dịch vụ ngân hàng cho nền
kinh tế.Nghiêm trọng hơn, NHTM có thể bị phá sản vì mất vốn, mất khả năng
thanh toán khi nợ xấu phát sinh đồng thời tác động không nhỏ đến toàn bộ hệ thống
ngân hàng, gây trình trệ sản xuất.,khủng hoảng kinh tế.


11

Với những hậu quả mà nợ xấu gây ra, việc xây dựng công tác quản lý nợ xấu
là thực sự cần thiết vì nợ xấu không chỉ làm ảnh hƣởng đến NHTM mà còn
gây thiệt hại không nhỏ đối với nền kinh tế.
1.3.3. Nội dung quản lý nợ xấu:

Ý thức đƣợc hậu quả nợ xấu đối với hoạt động kinh doanh của mình nên ngân hàng
luôn đề cao về việc quản lý nợ xấu. Xây dựng các chính sách quản trị rủi ro từ hoạt
động cho vay và áp dụng các chính sách đó một cách hiệu quả đã và đang đƣợc xem
là vấn đề hết sức chú trọng trong hệ thống NHTM, đòi hỏi các NHTM phải thực
hiện tốt từ khâu nhận biết dấu hiệu nợ xấu đến khâu xử lý khi các khoản nợ xấu
phát sinh một cách hiệu quả. Các bƣớc quản lý nợ xấu mà ngân hàng đang triển
khai thực hiện:
1.3.3.1. Xây dựng chỉ tiêu nợ xấu
Việc xây dựng chỉ tiêu nợ xấu đóng vai trò rất cần thiết trong công tác quản lý nợ
xấu. Giúp ngân hàng có đƣợc định hƣớng ,ngoài ra còn tác động trực tiếp tới công
tác kiểm quản lý và xử lý nợ xấu khi có phát sinh.
Tùy vào mục tiêu cụ thể, chỉ tiêu nợ xấu có thể đƣợc xây dựng theo hƣớng nới lỏng
hoặc thắt chặt.
1.3.3.2. Xác định/ nhận diện nợ xấu:
Để nhận định nguy cơ nợ xấu xảy ra , NHTM cần thực hiện các công tác bao gồm
xem xét, nghiên cứu, phân tích toàn bộ hoạt động bên ngoài cũng nhƣ bên trong hệ
thống ngân hàng nhằm phát hiện kịp thời những dấu hiệu của nợ xấu, đồng thời
cảnh báo cho ngân hàng về những khoản nợ có thể không thu hồi đƣợc trong tƣơng
lai.
1.3.3.3. Đánh giá/ Đo lường các khoản nợ xấu:
Đánh giá các khoản nợ xấu nghĩa là nhận biết khoản nợ nào là xấu và mức độ tổn
thất của ngân hàng khi các khoản nợ này phát sinh. Dựa trên những số liệu cụ thể để
phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ phù hợp, tùy theo đặc điểm của từng nhóm


12

nợ và độ rủi ro của các khoản nợ khác nhau. Đây cũng đƣợc xem là bƣớc khó nhất
cũng nhƣ quan trọng nhất trong công tác quản lý nợ xấu.
1.3.3.4. Theo dõi giám sát nợ xấu:

Tùy vào mỗi ngân hàng mà sẽ có cách thiết lập và qui định riêng đối với nợ xấu dựa
vào các qui định của tín dụng.
1.3.3.5. Xử lý nợ xấu:
Sau khi xác định nợ các khoản xấu, việc xử lý nợ cần đƣợc lập kế hoạch để thực thi
sao cho hiệu quả về mặt thời gian cũng nhƣ chi phí. Dƣới đây là một vài biện pháp
mà ngân hàng sẽ áp dụng để xử lý nợ xấu:
 Đôn đốc thu hồi nợ.
 Tái cơ cấu khoản nợ, tái cơ cấu tài chính doanh nghiệp.
 Áp dụng những biện pháp mạnh, xử lý tài sản đảm bảo.
 Bán các khoản nợ.
 Dùng quĩ dự phòng rủi ro để bù đắp.
 Xử lý bằng vốn ngân sách Chính phủ.
Có thể thấy rằng, việc kiểm tra, phát hiện kịp thời để phòng ngừa và hạn chế tối
đa phát sinh của những khoản nợ xấu là thực sự cần thiết vì khi các khoản nợ xấu
được phát hiện sớm, ngân hàng có thể dễ dàng nhận biết và phân loại khoản nợ
theo đúng qui định, từ đó đưa ra được những biện pháp giám sát, theo dõi và xử lý
thích hợp. Việc làm này sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu được rủi ro bị thiệt hại vốn,
giảm chi phí đồng thời giúp tăng doanh thu, tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngân hàng
Nói cách khác, quản lý nợ xấu là phải luôn cân bằng được tỷ lệ nợ xấu ở ngưỡng
thích hợp để đảm bảo tính an toàn trong hoạt động kinh doanh tại các NHTM.
Kiểm soát nợ xấu ở mức mà ngân hàng có thể chấp nhận được dựa vào việc cân
đối giữa rủi ro và lợi nhuận kì vọng của ngân hàng vào từng thời gian nhất định


13

cũng được xem là một trong những mục tiêu quan trọng mà quản lý nợ xấu hướng
tới.
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nợ xấu:

1.3.4.1 Yếu tố khách quan:
-

Môi trƣờng kinh tế- xã hội: Môi trƣờng kinh tế- xã hội cũng có thể làm
ảnh hƣởng tới công tác quản lý nợ xấu. Nếu nền kinh tế biến động mạnh
mẽ (về tỷ giá,giá cả, hạn ngạch,thuế,…) thì hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn, thậm chí có nguy cơ phá sản, dẫn
đến mất khả năng thanh toán cho Ngân hàng. Mặt khác, khi nền kinh tế
tăng trƣởng quá cao,nhu cầu đầu tƣ cũng tăng, kéo theo đó là hoạt động
cho vay phát triển, mở rộng quá mức. Điều này cũng sẽ khiến khả năng
tiềm ẩn nợ xấu tăng cao.Do đó nền kinh tế cần tăng trƣởng ở mức ổn
định, hợp lý, hạn chế tối đa sự phát sinh của nợ xấu. Tình hình chính trị
cũng đƣợc xem là một trong những yếu tố tác động đến công tác quản lý
nợ xấu, nếu một đất nƣớc ổn định về chính trị, có quan hệ tốt với các cá
nhân , tổ chức trong và ngoài nƣớc sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất
kinh doanh, xuất nhập khẩu. Ngƣợc lại, nếu một đất nƣớc có bất ổn về
chính trị, biểu tình, cấm vận, đình công xảy ra…sẽ gây ảnh hƣởng
nghiêm trọng tới các thành phần kinh tế, dẫn đến khả năng phát sinh nợ
xấu của Ngân hàng cũng sẽ tăng cao.

-

Môi trƣờng pháp lý: Hành lang pháp lý thuận lợi, rõ ràng, đủ mạnh sẽ
góp phần làm qui trình tín dụng của cả doanh nghiệp và ngân hàng đƣợc
minh bạch, lành mạnh, hạn chế những phát sinh trong rủi ro tín dụng.
Ngƣợc lại, nhiều bất cập, khuất tất trong hoạt động tín dụng sẽ dễ phát
sinh nếu hành lang phát lý chƣa phù hợp. Ngoài ra, những qui định pháp
luật không rõ ràng cũng sẽ làm cho ngân hàng mất khá nhiều thời gian để
tiến hành các thủ tục khi tiến hành khởi . Thêm vào đó, ngân hàng cũng



14

có thể gặp những thiệt hại, tổn thất khi hiểu sai và thực hiện sai tiến trình,
thủ tục về các hoạt động mua bán tài sản đảm bảo với những khoản nợ
xấu có tài sản đảm bảo nếu nhƣ những quy định pháp luật không cụ thể,
chi tiết rõ ràng.
-

Công tác thanh tra, giám sát của NHNN: Việc NHNN thƣờng
xuyên,chủ động kiểm tra, giám sát hoạt động của các NHTM cũng đƣợc
xem là một hình thức ngăn ngừa phát sinh các khoản nợ xấu. Những sai
phạm của NHTM sẽ đƣợc NHNN phát hiện, cảnh báo kịp thời, đồng thời
có những phƣơng hƣớng ngăn chặn từ đầu, hạn chế đƣợc những hậu quả
nặng nề.

1.3.4.2. Yếu tố chủ quan:
 Từ phía ngân hàng:
-

Công tác quản lý tín dụng: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng luôn
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đặc biệt chiếm phần lớn khả năng gây ra nợ xấu.
Do đó, các chính sách để quản lý tín dụng là rất cần thiết. Các chính sách
tín dụng là tập hợp những cách thức, biện pháp mà Ngân hàng sử dụng để
theo dõi, kiểm tra, giám sát với từng khoản tín dụng đƣợc cấp. Nếu các
chính sách quản lý tín dụng không đƣợc phổ biến đầy đủ tới các bộ phận
trong Ngân hàng, không tạo đƣợc sự thống nhất trong toàn hệ thống, sẽ
làm giảm thu nhập cho Ngân hàng, nợ xấu cũng vì thế mà tăng lên. Công
tác quản lý tín dụng thể hiện qua các biểu hiện sau:
+ Quy trình tín dụng: Một quy trình tín dụng gồm các bƣớc nhƣ sau: lập

hồ sơ vay vốn,phân tích tín dụng, ra quyết định tín dụng, giải ngân,
giám sát tín dụng và thanh lý hợp đồng tín dụng. Nếu quy trình này
đƣợc ngân hàng thực hiện chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ
thì sẽ là một trong những yếu tố làm giảm nợ xấu đáng kể trong tổng


15

dƣ nợ. Ngƣợc lại, nếu ngân hàng thực hiện quy trình tín dụng một
cách lỏng lẻo, không khoa học thì sẽ làm nợ xấu gia tăng.
+ Cơ cấu cho vay: Cơ cấu cho vay là tỷ trọng cho vay theo từng ngành
nghề khác nhau, từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau , từng loại doanh
nghiệp khác nhau và cũng là tỷ trọng cho vay theo thời gian. Nếu cơ
cấu vay của NHTM phù hợp với thực trạng nền kinh tế, đúng với chủ
trƣơng của Chính phủ và những quy định của NHNN thì điều này sẽ
mang lại hiệu quả cho không chỉ riêng các NHTM mà còn mang lại
lợi ích chung cho cả nền kinh tế của đất nƣớc. Ngƣợc lại, nếu NHTM
có cơ cấu cho vay không hợp lý, điều này sẽ làm giảm hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh Ngân hàng, khả năng phát sinh nợ xấu tăng cao,
đồng thời gây ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế và sự phát triển đất nƣớc.
+ Đạo đức và năng lực của các bộ tín dụng: Nếu một đội ngũ nhân viên
vừa có chất lƣợng chuyên môn cao vừa có phẩm chất đạo đức tốt thì
khi đánh giá, thẩm định một khoản vay, khả năng phát sinh các khoản
nợ xấu là rất thấp, rủi ro tín dụng khác cũng đƣợc hạn chế tối đa. Bên
cạnh đó, vấn đề đạo đức của cán bộ tín dụng luôn đƣợc đề cao, một
cán bộ yếu kém về năng lực nhƣng tốt về mặt đạo đức thì vẫn có thể
đƣợc đào tạo, nhƣng nếu một cán bộ có phẩm chất đạo đức kém mà
lại có năng lực chuyên môn tốt thì điều này sẽ trở thành mối nguy
hiểm lớn đối với các NHTM khi thực hiện công tác quản lý tín dụng .
-


Công nghệ Ngân hàng: Trong công tác quản lý điều hành , để phát triển
ngân hàng cũng nhƣ đáp ứng nhiều hơn nhu cầu của khách hàng thì hệ
thống công nghệ đƣợc xem là rất quan trọng. Công nghệ hiện đại sẽ giúp
ngân hàng tạo ra đƣợc đột phá về sản phẩm, nâng cao chất lƣợng dịch vụ,
gián tiếp khẳng định đƣợc tên tuổi cũng nhƣ hình ảnh ngân hàng. Tuy
nhiên, nếu Ngân hàng có công nghệ lạc hậu, không theo kịp các ngân


×