Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai của huyện mê linh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.8 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NGỌC ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN MÊ LINH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NGỌC ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN MÊ LINH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT LỘC


XÁC NHẬN CỦA CTHĐ

PGS. TS. Phí Mạnh Hồng

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu
của Luận văn chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình
nào.
Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Ngọc Anh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành
gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội, lãnh đạo và các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô
giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Viết Lộc, ngƣời đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu
khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô
và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn nữa.

Hà nội, ngày ........ tháng........ năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Ngọc Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..........................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI.......................................................................4
1.1. Tổng quan các nghiên cứu lý thuyết..........................................................4
1.1.1. Tổng quan các bài báo, tạp chí nghiên về vấn đề quản lý đất đai...........4
1.1.2. Sách tham khảo về vấn đề quản lý đất đai..............................................5
1.1.3. Luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu về vấn đề quản lý đất đai.............6
1.2. Quản lý nhà nƣớc về đất đai......................................................................7
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai..................................................7
1.2.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai...............................10
1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc về đất đai......................................11
1.3. Nội dung QLNN về đất đai......................................................................11
1.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó...............................................................11
1.3.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính; Đăng ký quyền sử dụng đất, lập

và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............11
1.3.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất............................................ 12
1.3.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử
dụng đất...........................................................................................................12

1.3.5. Quản lý tài chính về đất đai.................................................................. 12
1.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất và quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.....................................12
1.3.7. Thanh tra, kiểm tra việc giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất................................................12


1.4. Công cụ và phƣơng pháp QLNN về đất đai............................................13
1.4.1. Công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai................................................... 13
1.4.2. Phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai...........................................16
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QLNN về đất đai tại chính quyền huyện......18
1.5.1. Tác động của công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng
đất và lập bản đồ địa chính..............................................................................19
1.5.2. Tác động của công tác quy hoach, kế hoạch hoá việc sử dụng đất đến
công tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cƣ...................................... 20
1.5.3. Nhiệm vụ ban hành tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý,
sử dụng đất tác động đến công tác đền bù tái định cƣ....................................20
1.5.4. Giao đất, cho thuê đất........................................................................... 20
1.5.5. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.............................................. 21
1.5.6. Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất.......21
1.5.7. Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, việc quản lý sử dụng đất đai
tác động đến công tác đền bù tái định cƣ tố cáo các vi phạm trong lĩnh vực đất

đai....................................................................................................................21
1.6. Kinh nghiệm QLNN về đất đai ở các địa phƣơng...................................23
1.6.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai Quận Gò Vấp, thành phố Hồ
Chí Minh. Liên quan đến “phân lô bán nền”, biến đất công thành đất tƣ......23
1.6.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đất đai của quận Lê Chân thành phố
Hải Phòng........................................................................................................24
1.6.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nƣớc về đất đai của chính quyền

huyện Mê Linh................................................................................................25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..................27
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng..................................................27
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu............................................28
2.2.1. Địa điểm................................................................................................28
2.2.2. Thời gian............................................................................................... 28
2.3. Các công cụ đƣợc sử dụng và chỉ tiêu nghiên cứu..................................28


2.4. Mô tả phƣơng pháp điều tra, tính toán, lựa chọn đơn vị phân tích..........29
2.4.1. Chọn mẫu điều tra.................................................................................29
2.4.2. Cách thức tiến hành...............................................................................29
2.5. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp phân tích số liệu...............30
2.5.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................30
2.5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu............................................................. 31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI.......33
Ở HUYỆN MÊ LINH.....................................................................................33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mê Linh................................33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................33
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội........................................................................37
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế huyện Mê Linh....................................... 42
3.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................................47
3.2.Thực trạng QLNN về đất đai ở huyện Mê Linh, những kết quả đạt đƣợc
và hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Mê Linh..................57
3.2.1. Thực trạng QLNN về đất đai ở huyện Mê Linh....................................57
3.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trƣờng của việc sử dụng đất; tính

hợp lý của việc sử dụng đất.............................................................................59
3.2.3. Kết quả đạt đƣợc trong công tác đất đai của huyện Mê Linh...............61
3.2.4. Hạn chế yếu kém...................................................................................62

3.2.5. Nguyên nhân tồn tại quản lý nhà nƣớc về đất đai................................63
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ.................64
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI........................................................................... 64
4.1. Các căn cứ đề xuất giải pháp....................................................................64
4.1.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mê Linh
.......
64
4.1.2. Dự báo nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020..........................................65


4.1.3. Mục tiêu quản lý nhà nƣớc về đất đai của chính quyền huyện Mê Linh
.........................................................................................................................66
4.2. Giải pháp hoàn thiện về quản lý đất đai của chính quyền huyện Mê Linh
thành phố Hà Nội............................................................................................ 66
4.2.1 Giải pháp hoàn thiện công cụ và phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất
đai của chính quyền huyện..............................................................................66
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai của huyện
Mê Linh...........................................................................................................67
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................69
5.1. Kết luận....................................................................................................69
5.2. Kiến nghị..................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................72
PHỤ LỤC........................................................................................................75
PHẦN THÔNG TIN CHUNG........................................................................82


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

B
1

Bản

2


Bản

3

Bản

4

Bản

5

Bản

6

Bản

7

Bản

8

Bản

9

Bản


10

Bản

11

Bản

12

Bản

ii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
1
2

iii



PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài
Đất đai là nguồn vốn, nguồn nội lực to lớn có ý nghĩa quan trọng trong quá


trình phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc. Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam hiện hành quy định "Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch
và pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả".

Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là cơ sở pháp lý cho công
tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, làm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất…vv, đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế xã
hội. Đồng thời việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một biện pháp hữu
hiệu của Nhà nƣớc nhằm quản lý sử dụng đất tiết kiệm có hiệu quả và bảo vệ
môi trƣờng.
Việt Nam đã có nhiều thay đổi trong QLNN về đất đai. Luật Đất đai
ban hành lần đầu tiên năm 1987, đến nay đã qua 2 lần sửa đổi (1998, 2001) và
2 lần ban hành luật mới (1993, 2003). Tuy nhiên, đến nay tình hình diễn biến
quan hệ về đất đai xuất hiện những vấn đề mới và phức tạp, về lý luận cũng
nhƣ thực tiễn của công tác QLNN về đất đai vẫn còn nhiều bất cập. Vì vậy,
việc nghiên cứu thực tiễn quá trình thi hành luật để từ đó có những đề xuất
sửa đổi bổ sung theo hƣớng phù hợp hơn với những yêu cầu mới là hết sức
cần thiết. Mê Linh Là huyện ngoại thành mới sáp nhập về Hà Nội và đang
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, nhiều khu công nghiệp, lại
thuận tiện giao thông... do vậy, nhiều ngƣời dân ở các nơi khác đã tìm đến
vùng này mua đất, nhằm kiếm lời và đẩy giá đất ở Mê Linh mỗi lúc một cao.
Đất có giá, đã kéo theo những khiếu nại, tố cáo, vƣớng mắc... xoay quanh đất
đai đã xảy ra.
Từ 2009 đến nay, Phòng tài nguyên Môi trƣờng huyện Mê Linh thành
phố Hà Nội đã báo cáo tham mƣu UBND huyện Mê Linh ban hành Quyết

1


định giải quyết và có văn bản trả lời 130 vụ việc khiếu nại về đất đai; hàng

năm tổ chức đối thoại và xác minh trên 50 vụ việc, đơn thƣ của nhân dân về
việc tranh chấp đất đai. Năm 2009, UBND huyện Mê Linh đã chỉ đạo quyết
liệt các ban ngành vào cuộc trong công tác xử lý lấn, chiếm, sử dụng đất sai
mục đích, kết quả đã tổng hợp và xử lý đƣợc 916 trƣờng hợp vi phạm.
Trong vòng 5 năm (từ 2009- 2014) UBND huyện Mê Linh cũng thành
lập 16 đoàn Thanh, kiểm tra về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực đất
đai, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn huyện, kịp thời phát hiện sai phạm và
tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật
Để đánh giá công tác QLNN về đất đai trong quá trình phát triển KTXH và đô thị hoá của huyện Mê Linh thành phố Hà Nội giai đoạn từ 2009 đến
năm 2014, cần nghiên cứu thực trạng của nó để thấy đƣợc những kết quả đạt
đƣợc, những mặt còn tồn tại trong công tác QLNN về đất đai của huyện, từ
đó đƣa ra những biện pháp khắc phục phù hợp nhằm khai thác sử dụng nguồn
lực đất đai có hiệu quả hơn. Đó là những nội dung cần đƣợc nghiên cứu và
đây cũng là những vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay. Nhằm góp phần làm
sáng tỏ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai của huyện Mê Linh thành phố Hà Nội” làm luận văn
tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá đƣợc thực trạng, đánh giá đƣợc mặt đạt đƣợc và chƣa đạt
đƣợc trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại huyện Mê Linh, từ đó tác
giả đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi để Hoàn thiện công tác quản lý
nhà nƣớc về đất đai của huyện Mê Linh thành phố Hà Nội.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Làm thế nào để quản lý nhà nƣớc về
đất đai tốt hơn góp phần thúc đẩy cho sự phát triển huyện Mê Linh nói riêng
và thành phố Hà Nội nói chung?

2


3.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý nhà nƣớc về đất đai của

huyện Mê Linh thành phố Hà Nội.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+

Về nội dung: Hoạt động QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Mê Linh.

+

Về thời gian: Từ năm 2009 đến năm 2013.

+

Vê không gian: Tác giả nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc trên

địa bàn huyện Mê Linh.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đƣợc nghiên cứu với mong muốn có những đóng góp sau:
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về lý luận và đánh giá tình hình QLNN
về đất đai tại địa bàn huyện Mê Linh, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm
mục đích kiện toàn hệ thống QLNN về đất đai tại địa bàn huyện Mê Linh nói
riêng và thành phố Hà Nội nói chung góp phần đƣa nền kinh tế, xã hội, văn

hóa chính trị... của Việt Nam vƣơn tầm châu lục và thế giới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có bốn chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về
đất đai của chính quyền huyện.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện
Mê Linh.
Chƣơng 4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
ở huyện Mê Linh.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Tổng quan các nghiên cứu lý thuyết
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tốt nghiệp, tác giả đã tập trung nghiên
cứu các nhóm vấn đề xoay quanh chủ đề QLNN về đất đai
1.1.1. Tổng quan các bài báo, tạp chí nghiên về vấn đề quản lý đất đai

-Tranh chấp đất đai : Nhìn nhận qua một đợt khảo sát thực tế, tác giả
Phạm Hữu Nghị đăng trên Tạp chí Nhà nƣớc và Pháp luật, 2010, Số 2 (262),
tr. 50-56: bài báo đề cập đến tình hình tranh chấp đất đai, nguyên nhân và xu
hƣớng phát triển của các cuộc tranh chấp đất đai. Nêu những khó khăn,
vƣớng mắc trong việc giải quyết tranh chấp đất đai ở tỉnh Sóc Trăng từ đó
đƣa ra những vấn đề nổi cộm qua khảo sát các tranh chấp ở địa phƣơng và đề
xuất một số kiến nghị về chính sách và pháp luật.
-


Kinh nghiệm chuyển đổi đất đai thành vốn để phát triển kinh tế xã hội

của tác giả Lê văn Hải trên Tạp chí Quản lý nhà nƣớc, 2009, Số 4 (159),
tr.53-56: đề cập đến các nghị quyết của Đảng, luật đất đai thể hiện vai trò và
quy định cho phép chuyển đổi đất thành vốn để phát triển khinh tế ở nƣớc ta.
Hiện trạng công tác này từ 1998, đã có hàng chục tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng triển khai, 2007 có gần 200 ha đất đƣợc giao tạo vốn hàng chục tỉ
đồng... Một số kinh nghiệm từ thực tiễn công tác nhƣ: đổi mới, hoàn thiện
công tác quản lý nhà nƣớc, xác định giá đất, giá tài sản, công tác quy hoạch..
-

Hoàn thiện phân cấp quản lý nhà nước về đất đai, tác giả Nguyễn Thị

Phƣợng, Tạp chí Quản lý Nhà nƣớc, năm 2008, số 146, tr. 24-28 đề cập đến
thực tiễn phân cấp trong quản lý nhà nƣớc về đất đai giữa trung ƣơng và địa
phƣơng; giữa các cơ quan quản lý đất đai trong hệ thống chính quyền địa
phƣơng các cấp; Các quy định pháp lý về phân cấp trong quản lý đất đai thể
hiện rõ quan điểm, chủ trƣơng của nhà nƣớc trong việc quản lý nguồn lực đất

4


đai, điều tiết các quan hệ đất đai và các đối tƣợng bất động sản khác nhằm
xóa bỏ độc quyền của nhà nƣớc về đất đai; Những hạn chế, bất cập khi thực
hiện thẩm quyền quản lý nhà nƣớc và đề xuất một số kiến nghị.
-

Hoàn thiện về pháp luật và tư duy trong quản lý nhà nước về đất đai /

Trần Thị Cúc, Tạp chí Quản lý nhà nƣớc, năm 2008, số 146, tr. 19-23 đã khái

quát những hạn chế trong hệ thống các văn bản pháp luật đất đai; về tƣ duy ban
hành văn bản pháp luật đất đai; về phƣơng pháp làm luật; tƣ duy về quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; về thu hồi, bồi
thƣờng; về giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo đất đai. Tác giả cũng đƣa

ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về đất đai hiện hành.
1.1.2. Sách tham khảo về vấn đề quản lý đất đai
Nguyễn Cảnh Quý (2012), Nhận thức và thực hiện pháp luật đất đai
của cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp chính quyền ở Việt Nam hiện nay [14],
trình bày một số vấn đề lý luận về nhận thức và thực hiện pháp luật đất đai
của cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp chính quyền ở Việt Nam; phân tích, đánh
giá các kết quả điều tra, khảo sát về nhận thức và thực hiện pháp luật đất đai
của cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp chính quyền thuộc 9 tỉnh, thành trong cả
nƣớc, v.v., nêu lên những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế yếu kém và
nguyên nhân của nó; đồng thời đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm
tăng cƣờng nhận thức và thực hiện pháp luật đất đai của cán bộ lãnh đạo quản
lý các cấp chính quyền ở Việt Nam hiện nay.
Tài liệu cũng đề cập đến vấn đề các cán bộ làm công tác quản lý đất
đai. Trong hơn 25 năm đổi mới, nhiều cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp chính
quyền đã nhận thức đƣợc những nội dung cơ bản của pháp luật đất đai, nên đã
quản lý đất đai có hiệu quả, thúc đẩy nền kinh tế pháp triển, nhất là trong sản
xuất nông nghiệp, góp phần giữ vững ổn định xã hội, phục vụ đắc lực cho sự
phát triển của đất nƣớc. Tuy vậy, hiện nay, vẫn còn một số cán bộ lãnh đạo,

5


quản lý thuộc các cấp chính quyền nhận thức và thực hiện chƣa đầy đủ pháp
luật đất đai, đặc biệt là các quy định về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng, đất, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giải

quyết tranh chấp đất đai,… Có một số cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc các cấp
chính quyền còn vi phạm pháp luật đất đai, làm giảm hiệu lực, hiệu quả trong
quản lý nhà nƣớc về đất đai.
1.1.3. Luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu về vấn đề quản lý đất đai
Báo cáo “Đề xuất về hoàn thiện chính sách Nhà nước thu hồi đất và cơ
chế chuyển dịch đất đai tự nguyện ở Việt Nam” (2011) [23] của Ngân hàng
Thế giới, tập trung vào tổng kết hiện trạng và đánh giá quá trình thực hiện các
quy định của pháp luật ở Việt Nam. Một số kinh nghiệm quốc tế và các chính
sách của Ngân hàng Thế giới về đất đai đã đƣợc phân tích kỹ trong báo cáo
này để kiến nghị những nội dung pháp luật có liên quan tới cơ chế chiếm giữ
đất đai bắt buộc cần sửa đổi phù hợp với hoàn cảnh của Việt Nam. Đặc biệt
báo cáo đƣa ra bốn nghiên cứu cần đƣợc xem xét: (1) xây dựng hệ thống định
giá đất bao gồm cả phƣơng pháp định giá và trình tự, thủ tục, trợ giúp cho các
tổ chức, cá nhân đã đƣợc phép hành nghề định giá và xây dựng cơ chế giải
quyết tranh chấp về giá đất; (2) tiêu chí cho việc áp dụng cơ chế thu hồi đất
đai bắt buộc và chuyển dịch đất đai tự nguyện (trong đó vấn đề quyền sở hữu
đất đai cần đƣợc đề cập hay không cần đề cập) nhằm nâng cao vai trò của cơ
chế thị trƣờng trong quá trình chuyển dịch đất đai; (3) quy hoạch sử dụng đất
hƣớng tới nâng cao tính hợp lý và tính hiệu quả trong sử dụng đất và trong
chuyển dịch đất đai; (4) cơ chế giải quyết các bức xúc nẩy sinh trong quá trình
thu hồi đất đai bắt buộc.
Từ các nghiên cứu này báo cáo đề xuất những bƣớc hoàn thiện nhằm
trợ giúp cho Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng và Tổng cục Quản lý đất đai tập
trung vào các nhƣợc điểm đã chỉ ra cần sửa đổi, đổi mới trong pháp luật đất

6


đai có liên quan tới các cơ chế chuyển dịch đất đai trong dự thảo Luật Đất đai
mới năm 2013

Luận án Tiến sỹ kinh tế của Nguyễn Thế Vinh (2008) “Hoàn thiện
quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền quận Tây Hồ” [16] nghiên cứu
những nguyên nhân dẫn đến thành công và những hạn chế trong kết quả
QLNN về đất đai của chính quyền quận Tây Hồ t r o n g thời gian t ừ nă m
2002 đ ến 200 8 . Luận án đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát huy
những mặt tích cực và khắc phục những hạn chế để hoàn thiện QLNN về đất
đai của chính quyền quận Tây Hồ và đề xuất, kiến nghị với Nhà nƣớc, thành
phố một số biện pháp hoàn thiện QLNN về đất đai của chính quyền quận nói
chung.
1.2. Quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai
-

Khái niệm quản lý: Hiện nay có nhiều cách giải thích thuật ngữquản

lý, có quan niệm cho rằng quản lý là cai trị; cũng có quan niệm cho rằng quản
lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy [12].
Quan niệm chung nhất về quản lý đƣợc nhiều ngƣời hấp nhận do điều
khiển học đƣa ra nhƣ sau: Quản lý là sự tác động định hƣớng bất kỳ lên một
hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hƣớng nó phát triển phù hợp với những
quy luật nhất định. [15, tr. 3]
-

Khái niệm quản lý nhà nƣớc: Quản lý nhà nƣớc là hoạt động tổ chức,

điều hành của cả bộ máy nhà nƣớc, bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền
lực nhà nƣớc trên các phƣơng diện lập pháp hành pháp và tƣ pháp. [12]
-

Khái niệm QLNN về đất đai: Quản lý nhà nƣớc về đất đai là tổng hợp


các hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện và bảo
vệ quyền sở hữu của Nhà nƣớc đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc
tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch,

7


kếhoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các
nguồn lợi từ đất đai.[15, tr. 21]
Điều 6, Luật Đất đai năm 2003 quy định: Nhà nƣớc thống nhất quản lý
về đất đai với 13 nội dung [18], nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu nhà
nƣớc về đất đai, đƣợc tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau đây:
Một là: Nhà nƣớc nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nƣớc biết rõ
các thông tin chính xác về số lƣợng đất đai, về chất lƣợng đất đai, về tình
hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Cụthể:
-

Về số lƣợng đất đai: Nhà nƣớc nắm về diện tích đất đai trong toàn

quốc gia, trong từng vùng kinh tế, trong từng đơn vị hành chính các địa
phƣơng; nắm về diện tích của mỗi loại đất nhƣ đất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, v.v...; nắm về diện tích của từng chủ sử dụng và sự phân bố trên bề
mặt lãnh thổ...
-

Về chất lƣợng đất: Nhà nƣớc nắm về đặc điểm lý tính, hoá tính của

từng loại đất, độ phì của đất, kết cấu đất, hệ số sử dụng đất v.v..., đặc biệt là
đối với đất nông nghiệp.

-

Về hiện trạng sử dụng đất: Nhà nƣớc nắm về thực tế quản lý và sử

dụng đất có hợp lý, có hiệu quả không? có theo đúng quy hoạch, kế hoạch
không? cách đánh giá phƣơng hƣớng khắc phục để giải quyết các bất hợp lý
trong sử dụng đất đai.
Hai là: Nhà nƣớc thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai
theo quy hoạch và kế hoạch chung thống nhất. Nhà nƣớc chiếm hữu toàn bộ
quỹ đất đai, nhƣng lại không trực tiếp sử dụng mà giao cho các tổ chức, cá
nhân sử dụng.
Trong quá trình phát triển của đất nƣớc, ở từng giai đoạn cụ thể, nhu
cầu sử dụng đất đai của các ngành, các cơ quan, tổ chức cũng khác nhau. Nhà
nƣớc với vai trò chủ quản lý đất đai thực hiện phân phối đất đai cho các chủ

8


sử dụng; theo quá trình phát triển của xã hội, Nhà nƣớc còn thực hiện phân
phối lại quỹ đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Để thực
hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai, Nhà nƣớc đã thực hiện việc
chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các chủ thể khác nhau, thực hiện việc
điều chỉnh giữa các loại đất, giữa các vùng kinh tế. Hơn nữa, Nhà nƣớc thực
hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho
phép chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất.
Vì vậy, Nhà nƣớc quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất đai.
Đồng thời, Nhà nƣớc còn quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc chuyển quyền sử dụng
đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.

Ba là: Nhà nƣớc thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử
dụng đất đai. Hoạt động phân phối và sử dụng đất do các cơ quan nhà nƣớc
và do ngƣời sử dụng cụ thể thực hiện. Để việc phân phối và sử dụng đƣợc
phù hợp với yêu cầu và lợi ích của Nhà nƣớc, Nhà nƣớc tiến hành kiểm tra
giám sát quá trình phân phối và sử dụng đất Trong khi kiểm tra, giám sát, nếu
phát hiện các vi phạm và bất cập trong phân phối và sử dụng, Nhà nƣớc sẽ xử
lý và giải quyết các vi phạm, bất cập đó.
Bốn là: Nhà nƣớc thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.
Hoạt động này đƣợc thực hiện thông qua các chính sách tài chính về đất đai
nhƣ: thu tiền sửdụng đất (có thể dƣới dạng tiền giao đất khi Nhà nƣớc giao
đất có thu tiền sử dụng đất, có thể dƣới dạng tiền thuê đất, có thể dƣới dạng
tiền chuyển mục đích sử dụng đất), thu các loại thuế liên quan đến việc sử
dụng đất (nhƣ thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu
nhập cao có đƣợc từ việc chuyển quyền sử dụng đất...) nhằm điều tiết các
nguồn lợi hoặc phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tƣ của ngƣời
sử dụng đất mang lại.

9


Các mặt hoạt động trên có mối quan hệ trong một thể thống nhất đều
nhằm mục đích bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nƣớc về đất đai. Kiểm
tra, giám sát là củng cố trật tự trong phân phối đất đai và sử dụng đất đai, đảm
bảo đúng quy định của Nhà nƣớc.
1.2.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nƣớc về đất đai
1.2.2.1.Vai trò quản lý nhà nước về đất đai
-

Bảo đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.


-

Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nƣớc nắm

đƣợc quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất.
-

Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một

hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai.
-

Phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết

những sai phạm;
1.2.2.2. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
-

Nguyên tắc thống nhất về quản lý nhà nƣớc: Đất đai thuộc sở hữu

toàn dân, do Nhà nƣớc thống nhất quản lý.
-

Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành

nhiệm vụ: Cơ quan địa chính ở trung ƣơng và địa phƣơng chịu trách nhiệm
trƣớc Chính phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp trong quản lý nhà nƣớc về
đất đai.
-


Nguyên tắc tập trung dân chủ: QLNN về đất đai của chính quyền phải

tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện quyền chủ sở hữu toàn dân về
đất đai.
-

Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với địa phƣơng và vùng lãnh

thổ: Có sự hài hoà giữa quản lý theo lãnh thổ và quản lý theo chuyên ngành.
-

Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử: QLNN của chính quyền phải

tuân thủ việc kế thừa các quy định của luật pháp của Nhà nƣớc trƣớc đây,
cũng nhƣ tính lịch sử trong QLĐĐ qua các thời kỳ.

10


1.2.3. Sự cần thiết phải quản lý nhà nƣớc về đất đai
Đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả và công bằng Đất đai cần đƣợc sử
dụng một cách khoa học, tiết kiệm, nhằm mang lại nguồn lợi ích cao nhất.
Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Nhà nƣớc có chính sách
phát huy tạo nguồn vốn từ đất đai thông qua việc thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất và các thuế và điều tiết hợp lý các khoản thu - chi ngân sách.
1.3. Nội dung QLNN về đất đai
1.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
Nội dung này gồm 2 vấn đề là ban hành văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý và sử dụng đất đai (theo thẩm quyền) và tổ chức thực hiện các văn

bản đó của cấp trên. Khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và
sử dụng đất đai, các cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc về đất đai phải căn
cứ theo thẩm quyền của mình và tuân theo các quy định trong Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật. Khi tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý và sử dụng đất đai của các cấp trên, cơ quản quản lý hành
chính nhà nƣớc về đất đai cũng phải căn cứ theo thẩm quyền của mình mà tổ
chức hƣớng dẫn cho các cấp quản lý bên dƣới và các chủ thể khác tham gia
quan hệ pháp luật đất đai hiểu và thực hiện các văn bản đó đạt hiệu quả cao.
1.3.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính; Đăng ký quyền sử dụng
đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính. Một số công tác kỹ thuật và
nghiệp vụ địa chính nhƣ: Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ
địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân
hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một biện pháp quan
trọng để xác định quyền sử dụng đất, quản lý biến động đất đai.

11


1.3.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những căn cứ pháp lý kỹ thuật quan trọng cho việc điều tiết các quan hệ đất đai.
1.3.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử
dụng đất
Giao đất và cho thuê đất là những hình thức nhà nƣớc giao quyền sử
dụng cho ngƣời sử dụng đất. Chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất là

việc nhà nƣớc thực hiện quyền định đoạt của mình đối với đất đai.
1.3.5. Quản lý tài chính về đất đai
Quản lý tài chính về đất đai là việc sử dụng hệ thống công cụ tài chính
nhƣ giá đất, thuế, tiền thuê đất (địa tô)…, nhằm điều tiết các quan hệ về đất
đai để đạt mục tiêu trong quản lý.
1.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất và quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
1.3.6.1. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất Đảm bảo ngƣời sử dụng đất thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ theo pháp
luật, Đồng thời, hạn chế tính quan liêu thậm chí tiêu cực của cán bộ làm

công QLNN về đai.
1.3.6.2. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
-

Thị trƣờng bất động sản muốn phát triển thì một trong những yêu cầu

đó là đối tƣợng tham gia thị trƣờng phải nhận thức đƣợc đầy đủ về các thông
tin cần thiết của hàng hoá đất đai, cũng nhƣ khuôn khổ pháp lý điều chỉnh các
hoạt động kinh doanh.
1.3.7. Thanh tra, kiểm tra việc giải quyết tranh chấp về đất đai; giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất
-

Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất

đai nhằm phát hiện các sai phạm để ngăn chặn kịp thời tránh hậu quả xấu gây
thiệt hại cho Nhà nƣớc hoặc cá nhân.

12



-

Giải quyết các tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong

quản lý, sử dụng đất nhằm điều tiết mối quan hệ giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử
dụng đất trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
1.4. Công cụ và phƣơng pháp QLNN về đất đai
1.4.1. Công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai
Nhà nƣớc vừa là “ngƣời chủ” đại diện cho sở hữu toàn dân về đất đai ,
vừa là ngƣời tiêu dùng đất rất lớn để phục vụ cho sƣ ̣phát triển của đất nƣớc ,
trong đócócác dự án công cộng . Nhà nƣớc vừa là chủ thể sở hữu , sử dụng
đất, vừa là ngƣời cung ứng đất (qua việc giao đất , cho thuê đất), nhƣng lại là
trọng tài xử lý các tranh chấp , khiếu kiện liên quan đến đất đai , bất đông ̣ sản.
Nhà nƣớc còn quản lý đô thị , bảo vệ môi trƣờng nhƣng cũng phải sử dụng
hiệu quả quỹ đất để bảo đảm quyền có nơi ở , nhà ở hợp pháp cho nhân dân
theo Hiến pháp vàLuật Nhà ở.
Hiện nay, nhà nƣớc quản lý đất đai dựa trên những công cụ chính sau:
các công cụ pháp luật về đất đai, các công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, công cụ tài chính
1.4.1.1. Công cụ về đất đai
Pháp luật là công cụ quản lý không thể thiếu đƣợc của một Nhà nƣớc.
Từ xƣa đến nay, Nhà nƣớc nào cũng luôn thực hiện quyền cai trị của mình
trƣớc hết bằng pháp luật. Nhà nƣớc dùng pháp luật tác động vào ý chí con
ngƣời để điều chỉnh hành vi của con ngƣời.
Quản lý nhà nƣớc về đất đai dựa trên nền tảng là Luật đất đai, và các
các luật khác có liên quan đến đất đai nhƣ: Luật dân sự , Luật Xây dựng ,
Luật Đầu tƣ , Luật Nhà ở , Luật Kinh doanh bất đông ̣ sản, Luật Thuế chuyển
quyền sƣƣ̉ dung ̣ đất , Luật Hợp đồng kinh tế…Ngoài ra để hƣớng dẫn thực

hiện các Luật còn có các Nghị định, Quyết định, các Thông tƣ, Chỉ thị của
Chính phủ, các Bộ các Ngành có liên quan đến QLNN về đất đai tạo thành hệ

13


×