Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh hoàn kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.17 KB, 147 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN HỮU HOÀNG ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN HỮU HOÀNG ANH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN THỊ THANH TÖ


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải
trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn.
Tác giả luận văn

Trần Hữu Hoàng Anh


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS.
Trần Thị Thanh Tú đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận
tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người !


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... i
DANH MỤC ẢNG................................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI....................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................... 4

1.2. Dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư tại Ngân Hàng Thương Mại................5
1.2.1. Khái quát về dự án đầu tư...............................................................................5
1.2.2. Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân Hàng Thương Mại.....................................7
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân Hàng
Thương Mại............................................................................................................14
1.3.1. Các chỉ tiêu định tính..................................................................................... 14
1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng................................................................................. 15
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân Hàng
Thương Mại............................................................................................................17
1.4.1. Nhân tố chủ quan........................................................................................... 17
1.4.2. Các nhân tố khách quan................................................................................ 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 23
2.1. Khung mô hình nghiên cứu:.............................................................................23
2.2. Quy trình nghiên cứu:.......................................................................................24
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................24
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HOÀN KIẾM......................................................................................................... 30


3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn
Kiếm........................................................................................................................ 30
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Hoàn Kiếm.......................................................................................... 30
3.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................... 31
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh.................................................................... 33
3.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.............................................................35
3.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay Dự Án Đầu Tư của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.............................................................. 35

3.2.2. Quy trình và nội dung thẩm định cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.........................................40
3.2.3. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.............................................................. 54
3.2.4. Thẩm định dự án đầu tư cụ thể tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Hoàn Kiếm.......................................................................................... 59
3.3. Đánh giá chung công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm....................................................65
3.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................. 65
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân......................................................... 67
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC. 78
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HOÀN KIẾM......................................................... 78
4.1. Định hướng phát triển công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm........................................78
4.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động cho vay dự án đầu tư của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.......................78
4.1.2. Định hướng công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm.............................................................. 81


4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm........................................83
4.2.1. Xây dựng hệ thống theo dõi và đánh giá công tác thẩm định DAĐT.............84
4.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện nội dung, phương pháp thẩm định.....................92
4.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định........................................... 97
4.2.4. Nhóm giải pháp bổ trợ khác.......................................................................... 99
4.2.5. Nhóm giải pháp về nhân sự.........................................................................101
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................105
4.3.1. Kiến nghị với Trụ Sở Chính Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam......105

4.3.2. Kiến nghị với các cơ quan Nhà nước...........................................................106
4.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính, các tổ chức cơ quan Kiểm toán.......................107
4.3.4. Kiến nghị đối với khách hàng......................................................................108
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu
1

CBQHKH

2

CBTD

3

CBTĐ

4

CĐT

5

DAĐT


6

KHDN

7

NHNN

8

NHTM

9

P. KHDN

10

P. PDTD

11

PBL

12

PGD

13


TCTD

14

TSC

15

TSCĐ

16

Vietinbank

17

Vietinbank Hoàn Kiếm

i


TT

ảng biểu
1

Bảng 2.1

2


Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 4.1

9

Bảng 4.2


10

Bảng 4.3

11

Bảng 4.4

12

Bảng 4.5

13

Bảng 4.6


ii


DANH MỤC HÌNH

TT
1
2
3

4
5

6
7

8

9
10

11


iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước, công cuộc đổi mới công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, không thể không kể đến vai trò của các ngân hàng với tư cách là
nhà tài trợ lớn cho các dự án đầu tư (DAĐT), đặc biệt là DAĐT trung và dài hạn.
Tuy nhiên, sau những cuộc khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái và có
nhiều bất ổn, đặc biệt là thị trường bất động sản khiến cho các DAĐT trung dài hạn
với thời gian đầu tư dài, quy mô vốn lớn đã gặp phải rất nhiều tổn thất khi giá vật
liệu xây dựng biến động mạnh, lãi suất tăng cao, dòng tiền thiếu hụt, triển vọng thị
trường không mấy sáng sủa, nhiều DAĐT bị chậm tiến độ, tăng tổng vốn đầu tư
thậm chí tạm dừng hoặc bị thu hồi giấy phép. Hoạt động tín dụng của các Ngân
Hàng Thương Mại (NHTM) gặp phải những khó khăn hết sức nghiêm trọng do vốn
tín dụng tài trợ cho các DAĐT là rất lớn, thời gian cấp tín dụng kéo dài, nguồn trả
nợ phụ thuộc vào nguồn thu trong tương lai của các DAĐT. Do đó, một vấn đề tối
quan trọng với các NHTM trong hoạt động cấp tín dụng là phải thẩm định, lựa chọn
các DAĐT vừa có hiệu quả và mang lại lợi ích cho nền kinh tế, vừa phải đảm bảo

lợi nhuận cho NHTM, đồng thời hạn chế rủi ro ở mức thấp và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư. Công tác thẩm định DAĐT trong hoạt động cho vay là yếu tố
quyết định để các ngân hàng có thể thực hiện yêu cầu này.
Công tác thẩm định DAĐT tuy đã đưa lại những kết quả rất khả quan cho
Vietinbank Hoàn Kiếm, chiếm gần 60% tổng dư nợ, đem lại lợi nhuận cho Chi
nhánh, phát triển quy mô khách hàng, đa dạng sản phẩm dịch vụ và đặc biệt vẫn
kiểm soát được rủi ro khi không để phát sinh nợ xấu nhưng vẫn còn có những hạn
chế. Đặc biệt, từ trước đến nay, dư nợ DAĐT tại Vietinbank chủ yếu là dư nợ cho
vay đối với các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc khối Doanh nghiệp Trung ương và
thuộc các lĩnh vực như điện (thủy điện, nhiệt điện, truyền tải điện, …), than khoáng
sản, hóa chất mỏ, … Tuy nhiên, định hướng trong thời gian tới của Vietinbank cũng
như Vietinbank Hoàn Kiếm là giảm tỷ trọng dư nợ đối với đối tượng và lĩnh vực

1


này, ưu tiên tăng trưởng cho vay đối với phân khúc doanh nghiệp vừa và nhỏ, đa
dạng lĩnh vực ngành nghề cho vay.
Vì vậy hoàn thiện công tác thẩm định DAĐT là một yêu cầu cấp thiết nhằm
đáp ứng đòi hỏi của quá trình đổi mới mô hình hoạt động, tăng trưởng thị phần
khách hàng, hiệu quả hoạt động của Vietinbank và sự thay đổi của nền kinh tế trong
giai đoạn hiện nay. Luận văn “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm” được thực
hiện với cách tiếp cận từ bản thân nội bộ ngân hàng, đã đưa ra các đề xuất, giải pháp
để tối ưu hóa hiệu quả công tác thẩm định cả về mặt rủi ro, lợi nhuận của chi nhánh,
đồng thời giảm thiểu chi phí và thời gian để đáp ứng nhu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất trong thời đại cạnh tranh hiện nay.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
 Cần có những giải pháp nào để hoàn thiện công tác thẩm định DAĐT tại
Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm ?
3. Mục đích nghiên cứu:
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định DAĐT tại NHTM.
 Tổng hợp, đánh giá thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại Vietinbank
Hoàn Kiếm.
 Căn cứ trên các hạn chế và nguyên nhân, đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công
tác thẩm định DAĐT tại Vietinbank Hoàn Kiếm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định DAĐT tại Vietinbank Hoàn
Kiếm.
 Phạm vi nghiên cứu:
+

Không gian: Hoạt động cho vay DAĐT của Vietinbank Hoàn Kiếm.

+

Thời gian: 2015 - 2017.

5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 04 chương:
 Chương 1: Cở sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân
hàng Thương mại


2


 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

 Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn Kiếm
 Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án
đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Hoàn Kiếm.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nhìn chung, hoạt động cho vay của các NHTM là hoạt động trọng yếu,

đem lại phần lớn lợi nhuận, nhưng đi kèm theo đó cũng là nhiều rủi ro. Đây cũng là
đề tài được được rất nhiều tác giả nghiên cứu như: “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra” đăng trên Tạp chí Tài chính ngày
23/09/2017 của tác giả PGS. TS. Nguyễn Thường Lạng - Đại học Kinh tế Quốc dân;
“Vai trò của tín dụng ngân hàng với sự phát triển bền vững của thị trường bất động
sản” đăng trên Tạp chí Ngân hàng ngày 13/04/2017 của tác giả TS. Nguyễn Thị
Kim Thanh; “Tín dụng ngân hàng góp phần duy trì tăng trưởng kinh tế năm 2016”
đăng trên Tạp chí Ngân hàng của TS. Nguyễn Tiến Đông; “Cảnh giác cho vay bất
động sản” đăng trên Thời báo Ngân hàng ngày 05/04/2018 của tác giả Nguyễn Vũ;
“Nét chuyển biến trong quản lý rủi ro hoạt động tại VietinBank” đăng trên website
www.vietinbank.vn ngày 15/08/2015 của tác giả Phó Tổng Giám đốc Vietinbank
Bùi Như Ý; “Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng từ ngân hàng ANZ”

đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 01/01/2018 của tác giả ThS. NCS Nguyễn Như
Dương; “Một số vấn đề về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại” đăng trên Tạp
chí Tài chính ngày 23/12/2017 của nhóm tác giả ThS. Nguyễn Thị Kim Nhung,
ThS. Phạm Thị Thu Hiền, ThS. Nguyễn Thị Thúy Quỳnh; “Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” của tác giả NCS. Nguyễn Đức Tú;
“Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam” của tác giả NCS. Nguyễn Tuấn Anh … Trong các nghiên cứu này, nhiều tác
giả đã nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động cho vay của NHTM, từ đó đưa ra
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro ở mức chấp nhận được.
Một số luận văn nghiên cứu liên quan đến đề tài thẩm định dự án đầu tư

4


như: "Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam)" của tác giả NCS. Nguyễn Thị Bích Vượng; “Nâng cao chất lượng thẩm
định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàn
Kiếm” của tác giá Lý Minh Quang; “Thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang” của tác giả Phạm Duy Khánh; “Một số vấn đề
trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam” của tác giả Vũ Thị Phương Thảo; “Chất lượng thẩm định tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả
Trần Thị Thu Hà; “Thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Ngoại thương
Lào” của tác giả DiengkhamSengkeomysay, … Trong các nghiên cứu đó họ đã đưa
ra các giải pháp để hoàn thiện nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư.
Tuy nhiên dù được tiếp cận dưới nhiều góc độ, các giải pháp để hoàn thiện công tác
thẩm định dự án đầu tư của các ngân hàng thường chỉ được trình bày như một phần
nội dung trong các công trình nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư, chứ chưa trở
thành nội dung duy nhất, một cách có hệ thống và cập nhật như một công trình riêng

biệt. Như vây chưa có luận văn nào có nội dung trùng lặp với đề tài: “Hoàn thiện
công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
-

Chi nhánh Hoàn Kiếm”.

1.2.

Dự án đầu tƣ và thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân Hàng Thƣơng Mại

1.2.1.

Khái quát về dự án đầu tư

1.2.1.1 Khái niệm DAĐT
DAĐT là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng các nguồn
lực như vốn, lao động, khoa học kĩ thuật để xây dựng mới, cải tiến mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng, dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định. (chỉ bao gồm các DAĐT trực tiếp).
1.2.1.2 Chu trình một DAĐT
Chu trình DAĐT là các thời kỳ và các giai đoạn mà một DAĐT cần phải
trải qua, nó bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư, cho đến thời điểm kết thúc

5


DAĐT. DAĐT và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ DAĐT nào cũng bao gồm 3
giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Kết thúc DAĐT, đưa vào khai thác sử
dụng. Quá trình thực hiện DAĐT có thể mô tả bằng sơ đồ sau:


Chuẩn bị đầu tư

• Thiết kế
• Đấu thầu
• Thi công

Thực hiện đầu tư

Kết thúc dự án

Hình 1.1. Sơ đồ chu trình DAĐT



Giai đoạn 1 : Chuẩn bị DAĐT



Nghiên cứu cơ hội đầu tư (hình thành ý tưởng đầu tư, bản giới thiệu

cơ hội đầu tư, tìm đối tác đầu tư);


Nghiên cứu tiền khả thi (dự kiến quy mô vốn, thị trường, kỹ thuật,

công nghệ, môi trường, tài chính, quản lý, nhân lực...);






Nghiên cứu khả thi (hồ sơ thẩm định, hồ sơ phê duyệt).
Giai đoạn 2: Thực hiện DAĐT
Xây dựng công trình DAĐT (chuẩn bị xây dựng, thiết kế chi tiết,

xây lắp, nghiệm thu đưa vào hoạt động);


DAĐT hoạt động (chương trình sản xuất, công suất sử dụng, giá trị

còn lại vào năm cuối của DAĐT)



Giai đoạn 3: Kết thúc DAĐT

6




Nghiệm thu, quyết toán, đưa vào khai thác sử dụng.


Đánh giá DAĐT sau khi thực hiện (thành công, thất bại, nguyên
nhân)

1.2.2.


Thanh lý tài sản.

Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân Hàng Thương Mại

1.2.2.1 Khái niệm
Thẩm định DAĐT là quá trình phân tích, rà soát, kiểm tra đánh giá một
cách toàn diện, khách quan, khoa học các khía cạnh của một DAĐT để khẳng định
tính hiệu quả cũng như tính khả thi của DAĐT trước khi quyết định đầu tư.
1.2.2.2 Mục tiêu thẩm định DAĐT
Thẩm định DAĐT giúp ngân hàng không bỏ qua những cơ hội tín dụng tốt
(DAĐT khả thi, rủi ro thấp và khả năng trả nợ tốt), đồng thời không lựa chọn nhầm
những cơ hội tín dụng xấu.
1.2.2.3 Phương pháp thẩm định DAĐT

Thị
trường

Thẩm định tài chính
Dự án đầu tư
Kỹ
thuật

Nguồn
lực

Hình 1.2. Phƣơng pháp thẩm định DAĐT
Về cách thức thẩm định DAĐT, không nên tách rời các phương diện cần
thẩm định như thị trường, kỹ thuật, nguồn lực, tài chính mà cần xác định thẩm định
tài chính là khâu trọng yếu nhất, tổng hợp xâu chuỗi các phương diện thẩm định


7


khác. Thẩm định tài chính là giai đoạn tổng hợp các thông số kinh tế, kỹ thuật
DAĐT đã được thẩm định qua phân tích thị trường, kỹ thuật và nguồn lực trước đó,
từ đó xây dựng các ước lượng về dòng tiền, xác định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
và khả năng trả nợ vay của DAĐT. Cụ thể, sử dụng thông tin thu thập được về
DAĐT, các quy định của pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn để thực hiện phân tích
thị trường, kỹ thuật, yếu tố đầu vào, tổ chức quản lý đầu tư, vận hành và nhu cầu
nguồn lực của DAĐT, nhằm mục đích đánh giá độ tin cậy, xác thực và hợp lý của
các thông số đầu vào cần thiết cho thẩm định tài chính. Từ các thông số đầu vào cần
thiết, kết hợp với các kỹ thuật phân tích và tính toán để ước lượng dòng tiền DAĐT,
xác định hiệu quả tài chính và đánh giá rủi ro về mặt tài chính của DAĐT.
1.2.2.4 Nội dung thẩm định DAĐT
Các nội dung thẩm định DAĐT cơ bản nhất, bao gồm đầy đủ phương diện
pháp lý, thị trường, kỹ thuật, yếu tố đầu vào, tổ chức quản lý và các nguồn lực khác.
Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, mức độ phức tạp, rủi ro tiềm ẩn của từng DAĐT
cụ thể, Cán bộ thẩm định (CBTĐ) linh hoạt điều chỉnh nội dung thẩm định cho phù
hợp.
Dự án đầu tư chiều sâu, hợp
lý hóa sản xuất

Dự án kết hợp đầu tư chiều
sâu, hợp lý hóa sản xuất và
mở rộng quy mô sản xuất

Vừa

Dự án mở rộng
quy mô sản xuất


Mức độ rủi ro tăng

Nhỏ

Lớn
(Theo quy mô)

Dự án đầu tư mới

Hình 1.3. ảng đánh giá mức độ rủi ro và độ đơn giản của nội dung thẩm định

8


Trước khi tiến hành thẩm định, CBTĐ cần đánh giá sơ bộ các nội dung
quan trọng của DAĐT để xác định liệu có chấp thuận cho vay hay không. Nếu chấp
thuận cho vay thì phân loại các DAĐT theo cấp độ rủi ro để chú trọng vào các nội
dung thẩm định cần thiết, phân loại theo tính chất DAĐT mới, DAĐT mở rộng và
DAĐT cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất để xem xét tính phức tạp của nội dung
thẩm định.



Thẩm định sơ bộ các nội dung quan trọng của DAĐT

Mục tiêu: CBTĐ đưa ra quan điểm sơ bộ về chấp thuận hay từ chối cho
vay, xác định các nội dung sẽ chú trọng thẩm định để đưa ra quyết định chính thức.




Thẩm định phƣơng diện pháp lý của DAĐT

Mục tiêu: CBTĐ đánh giá tính hợp pháp của việc triển khai đầu tư và vận
hành DAĐT dựa trên các kết luận sau:

-

-

Sự đầy đủ về hồ sơ DAĐT khách hàng cung cấp;

cấp;

Tính hợp lệ, hợp lý, hợp pháp của hồ sơ DAĐT khách hàng cung

Các hồ sơ cần hoàn thiện, bổ sung trước khi ký Hợp đồng tín dụng hoặc

giải ngân vốn vay cho khách hàng và khả năng hoàn thiện của khách hàng.



Thẩm định tính khả thi của DAĐT



Thẩm định về phương diện thị trường của DAĐT

Mục tiêu: CBTĐ đánh giá tính hợp lý của việc tiêu thụ sản phẩm đầu ra và
doanh thu của DAĐT dựa trên các kết luận sau:

Sự hợp lý về quy mô và đặc tính sản phẩm của DAĐT so với nhu
cầu thị
trường;
-

Sự hợp lý của việc xác định thị trường mục tiêu của DAĐT;

-

Khả năng cạnh tranh của sản phẩm DAĐT;

-

Khả năng tiêu thụ sản phẩm DAĐT và phương thức tiêu thụ.



Thẩm định phương diện kỹ thuật của DAĐT

Mục tiêu: CBTĐ đánh giá tính khả thi của kế hoạch vận hành về phương
diện kỹ thuật dựa trên các kết luận sau:
-

Lý do khách hàng lựa chọn công nghệ thiết bị;


9


Ưu thế và sự khác biệt vượt trội về mặt công nghệ, thiết bị của

DAĐT (nếu
có);
Nhược điểm của công nghệ, thiết bị lựa chọn, biện pháp khắc phục
(nếu
có).


Thẩm định về nguồn cung cấp đầu vào của DAĐT

Mục tiêu: CBTĐ đánh giá tính chủ động của DAĐT về nguồn nguyên
nhiên liệu đầu vào, những thuận lợi, khó khăn đi kèm để có thể chủ động được
nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào.


Thẩm định phương diện cơ sở hạ tầng của DAĐT

Mục tiêu: CBTĐ đánh giá mức độ khả thi, hiệu quả về cơ sở vật chất hạ
tầng hiện có và dự kiến đầu tư của DAĐT.


Thẩm định phương diện tổ chức, quản lý DAĐT

Làm rõ hình thức tổ chức, quản lý DAĐT trong giai đoạn thực hiện
DAĐT
(theo mô hình: chủ nhiệm điều hành DAĐT, CĐT tự trực tiếp quản lý DAĐT, hình
thức chìa khóa trao tay, hình thức tự làm - không thuê nhà quản lý DAĐT chuyên
trách tư vấn và quản lý DAĐT; hoặc theo hình thức tổ chức: tổ chức quản lý theo
chức năng, tổ chức chuyên trách quản lý DAĐT, tổ chức DAĐT dạng ma trận) và
trong giai đoạn vận hành DAĐT (quản lý theo nhiệm vụ, theo sản phẩm, theo vùng
lãnh thổ, theo khách hàng).

-

Đánh giá khả năng đáp ứng của mô hình tổ chức quản lý về mục tiêu của

DAĐT, thống nhất về chức năng, tính chịu trách nhiệm của cá nhân và phân tách
công việc rõ ràng.
-

Đánh giá sự phù hợp của mô hình tổ chức quản lý với tính chất, quy mô,

thời gian, địa điểm thực hiện, công nghệ sử dụng, nguồn lực/chi phí DAĐT, số
lượng DAĐT thực thi cùng thời kỳ…
-

Xem xét năng lực, kinh nghiệm của CĐT hoặc đơn vị khác có chức năng

trong việc triển khai thực hiện DAĐT (từng cấu phần tư vấn, thi công, cung cấp
thiết bị, công nghệ, quản lý, giám sát…) và đơn vị vận hành DAĐT.
yêu

Xem xét nguồn nhân lực của DAĐT: số lượng lao động DAĐT cần,


10


×