Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THỦ KHOA số2 ôn tập và nâng cao kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.38 KB, 5 trang )

Giáo viên : Nguyễn Ngọc Anh - Link fb cá nhân : />Dạy online tại Hocmai.vn , dạy offline tại 243 Trần Quốc Hoàn , Quận Cầu Giấy , Hà Nội
ĐỀ ÔN THỦ KHOA

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUỐC GIA NĂM HỌC 2019 – 2020.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 40 câu, gồm 04 trang)
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag =
108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1: Liệt kê các kim loại theo đặc điểm sau đây : có nhiệt độ nóng chảy cao nhất , nhiệt độ nóng chảy
thấp nhất, cứng nhất , nhẹ nhất , dẫn diện tốt nhất ?
A. W, Hg, Cr, Li, Ag
B. Cr, Hg,Fe, Na,Cu
C. W, Hg, Cr, Na, Au
D. Cr,Hg,W ,K,Cu.
Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
(5) Để vật bằng thép trong không khí ẩm.
(6) Đốt cháy dây sắt trong khí clo.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1


B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất nóng lên làm cho băng tan chảy nhanh và nhiều hiện
tượng thiên nhiên khác. Một số khí là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này khi nồng độ của chúng
vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Nhóm khí đó là
A. CH4 và H2O.
B. N2 và CO.
C. CO2 và CO.D. CO2 và CH4.
Câu 4: Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
A. CH2=CHCOOH
B. HCHO
C. triolein
D. CH3COOCH3
Câu 5: Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7.
B. NaCrO2.
C. Na2CrO4.
D. Na2SO4.
Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. B. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X
được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
to
A. 2Fe + 6H2SO4(đặc) 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
o
t
B. NH4Cl + NaOH 

→ NaCl + NH3+ H2O.
C. CaCO3 + 2HCl 
→ CaCl2 + CO2+ H2O.
D. 3Cu + 8HNO3(loãng) 
→ 3Cu(NO3)2 + 2NO+ 4H2O.
Câu 8: Hai dung dịch nào sau đây đề tác dụng với kim loại Fe?
A. HCl, CaCl2.
B. CuSO4, ZnCl2.
C. AgNO3, HCl.
Câu 9: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ axetat.
C. Tơ tằm.
Câu 10: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaAlO2.
B. Al2O3.
C. Al.
Câu 11: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

D. MgCl2, FeCl3.
D. Tơ capron
D. AlCl3.
Trang 1


Giáo viên : Nguyễn Ngọc Anh - Link fb cá nhân : />Dạy online tại Hocmai.vn , dạy offline tại 243 Trần Quốc Hoàn , Quận Cầu Giấy , Hà Nội
A. glucozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ

Câu 12: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch : X, Y,
Z và T.

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là
A. Anilin, glucozơ, etylenglicol, etanol.
B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol.
C. Phenol, glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
D. Fructozơ, glucozơ, glixerol, etanol.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol
H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Al, Al2O3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch
X là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 14: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa
khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 6.
Câu 15: Cho các bước ở thí nghiệm sau.
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
B. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy.

Câu 16: Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO. Số chất trong dãy
thuộc loại este là
A. 4
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 17: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X
và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng.
A. NaOH (dd) + NH4Cl (r) → NaCl + NH3↑ + H2O.
B. 2HCl (dd) + FeSO3 (r) → FeCl2 + H2O + SO2↑.
C. H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) → CaSO4 + CO2↑ + H2O.
D. 4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O.
Câu 18: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất
nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Br2.
D. Na
Câu 19: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng)
tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung
dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,6.
B. 10,4.
C. 23,4.
D. 27,3.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
Trang 2



Giáo viên : Nguyễn Ngọc Anh - Link fb cá nhân : />Dạy online tại Hocmai.vn , dạy offline tại 243 Trần Quốc Hoàn , Quận Cầu Giấy , Hà Nội
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 21: Cho 12,96 gam bột kim loại Al vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Giá trị của m là
A. 32,80.
B. 30,20.
C. 29,00.
D. 30,56.
Câu 22: Cho các thí nghiệm sau.
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
(2) Cho CrO3 vào nước dư.
(3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là
A. 4.
B. 6.
C. 3.

D. 5.
Câu 23: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4 và KNO3.
B. NH4NO3 và KNO3.
C. Na3PO4 và KNO3.
D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các
đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước.
Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 25: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. CH3OOC–COOCH3.
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
Câu 26: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y.
Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600.
B. 53,775.
C. 61,000.
D. 32,250.
Câu 27: Trong sơ đồ phản ứng sau:
(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2
(2) X + O2 → Y + H2O
Các chất X, Y lần lượt là
A. axit gluconic, axit axetic.
B. ancol etylic, axit axetic.

C. ancol etylic, sobitol.
D. ancol etylic, cacbon đioxit.
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên :

Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.
C. có xuất hiện kết tủa màu đen.
D. có xuất hiện kết tủa màu trắng.
Trang 3


Giáo viên : Nguyễn Ngọc Anh - Link fb cá nhân : />Dạy online tại Hocmai.vn , dạy offline tại 243 Trần Quốc Hoàn , Quận Cầu Giấy , Hà Nội
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
(b) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit.
(c) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.
(d) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 30: Phân tử nào sau đây chỉ chứa ba nguyên tố C, H và O?
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen.
Câu 31: Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 10,8.

B. 28,7.
C. 39,5.
D. 17,9.
Câu 32: Dẫn hơi nước qua than nung đỏ thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2, tỉ
khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và
CuO nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thì có 4,48 lít
khí H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 8,96.
Câu 33: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu
được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe3O4, Cu.
B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe, Cu.
D. Mg, Fe, Cu.
Câu 34: Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3- ; 0,15 mol CO32 và - 0,05 mol SO42- .
Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 33,8 gam
B. 28,5 gam
C. 29,5 gam
D. 31,3 gam
Câu 35: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z,
thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH,
thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.

Câu 36: Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng
vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp
tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V
ml. Hai chất X và Y lần lượt là
A. Ba(AlO2)2 và NaNO3. B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
C. NaAlO2 và Na2SO4. D. NaOH và NaAlO2.
Câu 37: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch
H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit,
tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng
không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225
gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác
dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch
sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam.
B. 204 gam.
C. 198 gam.
D. 184 gam.
Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2
điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.

Trang 4


Giáo viên : Nguyễn Ngọc Anh - Link fb cá nhân : />Dạy online tại Hocmai.vn , dạy offline tại 243 Trần Quốc Hoàn , Quận Cầu Giấy , Hà Nội

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe
dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
A. 7 gam.
B. 9 gam.
C. 8 gam.

D. 6 gam.
Câu 39: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn
hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O2,
sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với
dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
A. 220.
B. 210.
C. 240.
D. 230.
Câu 40: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19
mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản
ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của
một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X
trong E là:
A. 23,04%
B. 21,72%
C. 28,07%
D. 25,72%
Thầy Nguyễn Ngọc Anh – Hocmai.vn

Trang 5



×