Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài soạn on tap va cung co kien thuc anh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.66 KB, 7 trang )

K iến thức cơ bản Nâng cao English
9
Các em học sinh thân mến,Bác hồ đã nói Non sông Việt Nam có trở lên vẻ vang hay không,dân
tộc Việt Nam có bớc tới đài vinh quang để sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc hay không?điều
đó phụ thuộc vào công học tập của các em ngày nay.Học tập và lao động theo tấm gơng bác Hồ vĩ
đại là điều không phải ai cũng có thể làm đợc và ai làm cũng đạt đợc hiệu quả cao.Chúng ta là những
con ngời của thế hệ mới,con ngời của thế kỷ bùng nổ thông tin và lão hóa thông tin.Nếu không cố
gắng học tập rèn luyện thì ta sẽ đi lùi và rất khó vợt lên đợc,con đờng thì nhiều mà biết cái đích ở
đâu?đờng nào là đi đúng và đến với thành công?Tôi biên soạn cuốn tài liệu tham khảo này với mong
muốn các em học sinh có thêm tài liệu để tự bồi dỡng và củng cố lại kiến thức đã đợc học trên lớp và
có điều kiện mở rộng thêm kiến thức.Ngời đời có câu Thất bại có nguyên nhân Thành công do
phơng pháp,nếu có phơng pháp học tập khoa học và có tài liệu để bổ trợ trong quá trình học
tập,nghiên cứu thì tôi tin rằng các em sẽ thành công.
Với mong muốn cuốn tài liệu không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lợng,tôi mong sự đóng
góp nhiệt tình của các em và quý bạn đọc.
1
K iến thức cơ bản Nâng cao English
9
Lesson 1. Tenses
Hãy hoàn thiện ngay các thì trong tiếng anh,trong chơng trình THCS các em cần biết và sử
dụng thành thạo các thì sau:

* Tenses of verbs:
1. Simple present Thì hiện tại thờng
2. Present progressive Thì hiện tại tiếp diễn
3. Present perfect Thì hiện tại hoàn thành
4. Present perfect progressive Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
5. Past simple Thì quá khứ thờng
6. Past progressive Thì quá khứ tiếp diễn
7. Past perfect Thì quá khứ hoàn thành
8. Simple future Thì tơng lai thờng


9. Near future Thì tơng lai gần
I. Th ì hin ti thng:
Thì hin ti c dựng din t:
a. Vic hin cú, hin xy ra
Vớ d: -I understand this matter now. <Tụi hiu vn ny (bõy gi)>
-This book belongs to her. <Cun sỏch ny thuc v cụ ta>
b. S hin nhiờn lỳc no cng tht/chõn lý
Vớ d: -The sun rises in the east and sets in the west. <Mt tri mc ng ụng v ln ng
tõy>
-The earth goes around the sun.<Trỏi t i quanh mt tri>
c. Mt tp quỏn hay c tớnh
Vớ d: -I go to bed early and get up early everyday.<Tụi i ng sm v dy sm hng ngy>
-Mr. Smith drinks strong tea after meals.<ễng Smith ung c sau ba n>
d. Ch vic tng lai khi trong cõu cú trng t ch rừ thi gian tng lai
Vớ d: -They go to London next month.<H s i London thỏng ti>
- I come to see her next week.<Tụi s n thm cụ y tun ti>
Cụng thc:
Khng
nh
S + V(s,es) + (O)
S: ch ng
V: ng t
O: tõn ng
Ph nh
S + do not/don't + V(inf) + (O)
S + does not/doen't + V(inf) + (O)
Nghi vn

Do/does + S + V(inf) + (O)?


Don't/doesn't + S + V(inf) + (O)?

Do/does S + not + V(inf) + (O)?
Chỳ ý:
- "Cõu" cú th cú tõn ng (O) hoc khụng cn tõn ng
2
K iÕn thøc c¬ b¶n – N©ng cao English
9
* Diễn giải công thức:
+ Thể khẳng định
-Nhóm chủ ngữ: S: (I,We,You,They,hai tên riêng trở lên) + V(inf) + O
-Nhóm chủ ngữ: S: (He,She,it,một tên riêng) + V(s,es) + O
Tên riêng: tên của đàn ông = He,tên của đàn bà= She,tên con vật hoặc đồ vật= It
Ngoài ra ta còn có: Boy=He,Girl=She
Vd:
- She always gets up at 5:30 everymorning.<Cô ấy luôn luôn ngủ dậy lúc 5:30 các buổi sáng>
- I like playing football very much.<Tôi rất thích chơi bóng đá>
- Mr.Brown watches news on TV everyevening.<Ông Brown xem bản tin trên TV các buổi tối>
+ Thể phủ định
- Nhóm chủ ngữ: S: (I,We,You,They,hai tên riêng trở lên) + Do not + V(inf) + O
- Nhóm chủ ngữ: S: (He,She,it,một tên riêng) + Does not + V(inf) + O
→ Trong câu phủ định với nhóm chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít động từ trong câu được giữ nguyên thể
(không chia) là do trong câu đã có trợ động từ Doesn’t.
Vd:
- They don’t go swimming in the winter.<Họ không đi bơi vào mùa đông>
- Ba doesn’t play piano well.<Ba chơi piano không hay>
+ Thể nghi vấn
- Do + S: (I,We,You,They,hai tên riêng trở lên) + V(inf) + O ?
- Do not + S: (I,We,You,They,hai tên riêng trở lên) + V(inf) + O ?
- Do + S: (I,We,You,They,hai tên riêng trở lên) + not + V(inf) + O ?

Để trả lời cho câu hỏi này ta có 2 phương án trả lời : Yes, S + do
No, S + do not
Vd:
- Do you remember me?<Bạn nhớ tôi không?>
→ No,I don’t <không,không nhớ>
- Don’t they buy the house?<Họ không mua căn nhà à?>
→ Yes,they do <có,họ có >
- Do Tan & Nam not play in the kitchen?<Tan và Nam không được chơi ở trong bếp à?>
→ Yes,they do <đúng vậy>
Hay ta còn gọi đây là loại câu hỏi Yes/No (Y/N questions)
- Does + S: (He,She,it,một tên riêng) + V(inf) + O ?
- Does not + S: (He,She,it,một tên riêng) + V(inf) + O ?
- Does + S: (He,She,it,một tên riêng) + not + V(inf) + O ?
Để trả lời cho câu hỏi này ta cũng có 2 phương án trả lời : Yes, S + does
No, S + does not
Vd:
- Does he stay at home? <anh ấy ở nhà à?>
→ Yes,he does <đúng vậy>
3
K iÕn thøc c¬ b¶n – N©ng cao English
9
- Does not Lan go to school? <Lan không đến trường à?>
→ No.she doesn’t <không>
- Does She not go to school? <Cô ấy không đến trường à?>
→ Yes,she does <có>
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định I learn English at school.
Phủ định
I do not learn English at school.

I don't learn English at school.
do not = don't
Nghi vấn
Do you learn English at school?
Don't you learn English at school?
Do you not learn English at school?
2/
Khẳng định She learns French at school.
Phủ định
She does not learn French at school.
She doesn't learn French at school.
does not = doesn't
Nghi vấn
Does she learn French at school?
Doesn't she learn French at school?
Does she not learn French at school?

Chú ý: Chia động từ cho chủ ngữ là ngôi số ít.

1. Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định.
Ví dụ: He likes reading books.<anh ta thích đọc sách>
She likes pop music. <Cô ta thích nhạc pop>

2. Ngoài việc thêm "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
miss Misses
mix mixes
buzz buzzes
watch watches

wash washes
do does
go goes

Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.

4
K iÕn thøc c¬ b¶n – N©ng cao English
9
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
 Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia Y → Y + S

We play
Say
She/he plays
Says
Ví dụ: She plays the piano very well.

 Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y → IES)

We carry
They worry
She/he carries
She/he worries
Ví dụ: She usually carries money with her whenever she goes out.
 Các trạng từ dùng trong thời Hiện tại thường:
- Always, usually, often, sometimes, occasionally
- Everyday/week/month/year...

- Once/twice / three times... a week/month/year ...
- Every two weeks/three months……
- Whenever, every time, every morning/afternoon/evening……

 Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

I. Th × hiện tại tiếp diễn:
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ:
-I am reading an English book now.<bây giờ tôi đang đọc 1 cuốn sách tiếng anh>
-She is watching TV in the livingroom.<Cô ấy đang xem TV trong phòng khách>
-They are playing baseball at the moment.<Họ đang chơi bóng chày>

b. Chỉ việc sẽ xảy ra trong tương lai gần (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ:
-I am going to call Mr. John tomorrow.<ngày mai tôi sẽ gọi ông John>
-I am meeting her at the cinema tonight.<Tôi sẽ gặp cô ấy tại rạp chiếu bóng tối nay>
-They are having their vacation in Dalat this summer.<Họ sẽ nghỉ hè ở Đà Lạt mùa hè này>

Cách đọc Các động từ có kết thúc với đuôi
/s/
F, K, P, T
/iz/
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/
Không thuộc hai loại trên
5

×