Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giáo án tuần 12 lớp 4 có soạn HSKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.09 KB, 56 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Ngày soạn: 12 /11/2010.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Toán :
Nhân một số với một tổng
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Áp dụng nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
- HS khá, giỏi làm bài tập 4. HSKT biết nhân một số có 3 chữ số với 2.
- GD: HS vận dụng tính toán trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1
HS: Sgk, vở, bảng con,...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng
làm bài tập 3, kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS 2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu.
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- GV viết: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức và so sánh.
- Vậy khi thực hiện nhân một số với
một tổng, chúng ta có thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, tổng là ( b + c ), hãy
viết biểu thức a nhân với tổng đó .
a x ( b + c) = a x b + a x c


-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội
dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các
cột trong bảng .- Chúng ta phải tính giá
trị của các biểu thức nào ?
- GV chữa bài
Bài 2:
- Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV chấm bài 5 HS.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: -Yêu cầu HS tính giá trị của
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghe .
- 1 HS làm, cả lớp làm nháp .
- Lấy số đó nhân với từng số hạng
của tổng rồi cộng các kết quả lại với
nhau .
- a x ( b + c)
- HS viết và đọc lại công thức .
- HS nêu như phần bài học trong
SGK.
- Tính giá trị của biểu thức rồi viết
vào ô trống theo mẫu .
- HS đọc thầm .
- a x ( b+ c) và a x b + a x c

- 1 HS lên làm, cả lớp làm bài vào vở
.
- Tính giá trị của biểu thức theo 2
cách .
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài, cả lớp làm bài vào
- HS làm
2 x 3 = 6
6 x 2 = 12
2 x 4 + 5
= 8 + 5
= 13
Bài 1:
3 x 2 – 4
= 6 – 4
= 2
5 x 2 + 6
= 10 + 6
= 16
Bài 2: Tính
462
2
231
×
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
hai biểu thức trong bài .
- GV chấm bài 5 HS khác.
Bài 4 HS khá, giỏi

-Yêu cầu HS nêu đề bài toán .
- GV viết: 36 x 11 và yêu cầu HS đọc
bài mẫu, suy nghĩ về cách tính nhanh .
- Vì sao có thể viết :
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) ?
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nêu tính chất một số nhân với một
tổng, một tổng nhân với một số .
- GV nhận xét tiết học, về nhà làm các
bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau:
Nhân một số với một hiệu.
nháp
- 2 HS làm bài, cả lớp làm bài vào vở
.
HS đọc đề
- Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính nhanh .
- Vì 11 = 10 + 1
- HS thực hiện yêu cầu và làm bài
- HS nêu
- HS cả lớp.
484
2
242
×
HS làm vở
Đạo đức :

Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hàng ngày ở gia đình. HSKT biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- HS khá, giỏi hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình
- GD kĩ năng sống: KN xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu,
lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà,
cha mẹ.
- GDHS luôn yêu quý ông bà, cha mẹ mình.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV:- SGK Đạo đức lớp 4. Đồ dùng hóa trang để diễn tác phẩm “Phần thưởng”.
- Bài hát “Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng Cầu.
HS: Sgk, đọc trước nội dung bài Phần thưởng.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết
kiệm thời giờ”.
+ Hãy trình bày thời gian biểu hằng
ngày của bản thân.
- GV ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Hiếu thảo với
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- Nghe

Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
ông bà, cha mẹ”
b.Nội dung:
* Khởi động : Hát tập thể bài
“Cho con”- Nhạc và lời: Phạm Trọng
Cầu.
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình
thương yêu, che chở của cha mẹ đối
với mình? Là người con trong gia
đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui
lòng?
* Hoạt động 1: Thảo luận tiểu
phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
- GV cho HS đóng vai Hưng, bà của
Hưng trong tiểu phẩm “Phần
thưởng”.
- GV phỏng vấn các em vừa đóng
tiểu phẩm.
+ Đối với HS đóng vai Hưng.
- Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh
ngon em vừa được thưởng?
+ Đối với HS đóng vai bà của
Hưng:
- “Bà” cảm thấy thế nào trước việc
làm của đứa cháu đối với mình?
- GV kết luận
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
Cách ứng xử của các bạn trong các

tình huống sau là đúng hay sai? Vì
sao? ( Xem tình huống trong Sgk)
- GV mời đại diện các nhóm trình
bày.
- GV kết luận:
+ Việc làm của các bạn Loan (Tình
huống b); Hoài (Tình huống d),
Nhâm (Tình huống đ) thể hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Việc làm của bạn Sinh (Tình
huống a) và bạn Hoàng (Tình huống
c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha
mẹ.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGK/19)
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
Hãy đặt tên cho mỗi tranh
(SGK/19) và nhận xét về việc làm
của nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
- HS cả lớp hát
- HS trả lời.
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp đóng.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về cách
ứng xử.
- HS trao đổi trong nhóm (5 nhóm)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm khác trao đổi.
HS cùng
hát với bạn
- HS theo
dõi
- HS cùng
tham gia
với bạn
- HS nghe
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Nhóm 2 : Tranh 2
- GV kết luận về nội dung các bức
tranh và khen các nhóm HS đã đặt
tên tranh phù hợp.
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong
khung.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20)
Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện,
thơ, bài hát, các câu ca dao, tục ngữ
nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.
Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể
chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
- 2 HS đọc.
- Cả lớp thực hiện.

Tập đọc:
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: chán nản, diễn thuyết, xưởng, sửa chữa, gánh hàng, ...
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực
và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
trong SGK). HSKT đọc 2 – 3 cầu đầu trong bài
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng,...
- GD KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu, quan lí thời gian.
- GD HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, tranh ảnh minh hoạ bài
HS: SGK, vở, ...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đọc
thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có
chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số
câu tục ngữ.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc)
- Lần1:GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt

giọng cho từng HS nếu có.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đ 1: Bưởi mồ côi cha … đến ăn học.
+ Đ 2: năm 21 tuổi … không nản chí.
+ Đ 3: Bạch Thái Bưởi … Trưng Nhị.
- HS đọc
1 câu tục
ngữ
trong bài
- HS đọc
1 – 2 câu
trong bài
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Lần 2: GV cùng HS giải nghĩa từ.
- Lần 3: Đọc trơn.
- Cho HS đọc theo cặp đôi
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và thảo luận
nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
+ Trước khi mở công ti vận tải Bạch
Thái Bưởi đã làm gì?
- Giảng từ : trắng tay.
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các
chủ tàu nước ngoài ntn?
- G từ; Diễn thuyết , người cùng thời.
- Ý đoạn này nóilên điều gì?
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh
tế?
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái
Bưởi thành công?
- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng
đọc phù hợp với nội dung bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì
ở Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
trước bài Vẽ trứng.
+ Đ4:Chỉ trong muời năm…người
cùng thời.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
-1HS đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, thảo luận .
+ làm thư kí cho một hãng buôn, sau
buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ...
- HS nêu sgk.
+ Bạch Thái Bưởi là người có chí.
- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng là do ông
biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của
người Việt Nam.
- HS nêu sgk.
- BTB là người có ý chí nghị lực.
+ Là những người kinh doanh giỏi,
mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia,
dân tộc…
+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí,
nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua
tàu thuỷ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng
đọc
- 3 HS đọc diễn cảm: đọc theo vai
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc. Cả lớp
theo dõi bình chọn bạn đọc hay diễn
cảm.
- Học được ý chí nghị lực vươn lên của
Bạch Thái Bưởi.
- HS cả lớp.
HS tiếp

tục luyện
đọc
- HS đọc
Chiều: Lịch sử:
Chùa thời Lý.
.Mục đích, yêu cầu :
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- HS khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà HS biết. HSKT đọc 3 câu trong bài
- GDHS có ý thức giữ gìn những di tích, lịch sử.
II.Chuẩn bị :
GV: Ảnh chụp phóng to chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng phật A-di-đà. phiếu học tập
HS: SGK, vở,...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
-Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại
La làm kinh đô ?
- Em biết Thăng Long còn có những
tên gọi nào khác nữa ?
- GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: (GV ghi tựa)
b.Phát triển bài :
*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào

nước ta và giải thích vì sao dân ta nhiều
người theo đạo Phật . (Đạo Phật từ Ấn
Độ du nhập vào nước ta từ thời PKPB
đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp
với cách nghĩ, lối sống của dân ta ) .
*Hoạt động cả lớp :
- GV cho HS đọc SGK từ “Đạo
phật...rất thịnh đạt.”
- Vì sao nói: “Đến thời Lý, đạo Phật
trở nên thịnh đạt nhất ?”
- GV kết luận: đạo Phật có nguồn gốc
từ Ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước
ta từ thời PKPB đô hộ. Vì giáo lí của
đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên
sớm được nhân dân tiếp nhận và tin
theo.
*Hoạt động nhóm 4: GV phát PHT
cho HS
- GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò,
tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. HS
điền dấu x vào ô trống sau những ý
đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư

+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật

+ Chùa là trung tâm văn hóa của làng
xã 
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ 

- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Dựa vào nội dung SGK, HS thảo luận
và đi đến thống nhất: Nhiều vua đã
từng theo đạo Phật. nhân dân theo đạo
Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long
và các làng xã có rất nhiều chùa
- HS các nhóm thảo luận và điền dấu X
vào ô trống.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
- HS đọc
1 câu
trong bài
chùa thời

- HS đọc
3 câu
trong bài
- HS tiếp
tục đọc
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
*Hoạt động cá nhân :
- GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột,
tượng Phật A-di-đà đẹp.

- GV yêu cầu HS khá, giỏi mô tả bằng
lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em
biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà
em đã đến tham quan).
- GV nhận xét và kết luận.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc khung bài học.
- Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa
được xây dựng?
- Em hãy nêu những đóng góp của nhà
Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt
Nam?
- GV nhận xét, kết luận:
Trình độ xây dựng chùa chiền đó phản
ánh sự phát triển của dân tộc về mọi
phương diện. Chúng ta có quyền tự hào
về điều đó.
- Về nhà học bài và chuẩn bịbài: “Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai”.
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS mô tả.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời.
- Chùa thời Lý là một trong những
đóng góp của thời đại đối với nền văn
hóa, kiến trúc, điêu khắc của dân tộc
Việt Nam.
- HS thực hiện

- HS cả lớp.
- HS đọc
nôi dung
Sgk
- HS đọc
Luyện tập đọc:
Luyện đọc các bài tuần 11 + 12
I.Mục đích – yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 11 + 12
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc.
- HS KT đọc 1- 2 câu trong mỗi bài tập đọc
- GD HS có ước mơ về cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh ảnh các bài tập đọc sẽ ôn.
- HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ:
- Kể tên các bài tập đọc em đã học
trong tuần 11 + 12
- Nx ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Giảng bài:
* Hoạt động1.
Luyện đọc theo nhóm 4.
- Chia nhóm.Yêu cầu HS luyện đọc
- HS nối tiếp kể
- Lớp nx bổ sung.
- Lắng nghe.

- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài
- Nghe
- HS đọc
1 – 2 câu
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu
nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.
* Hoạt động 2.
Luyện đọc cả lớp.
- Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu
câu hỏi về nội dung bài. HS KG có thể
hỏi thêm : Qua bài đọc em cảm nhận
được điều gì?
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung vừa luyện.
- Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu của
GV:
+ Ông Trạng thả diều: Ca ngợi chú bé
Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt
khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13
tuổi.
+ Có chí thì nên: Cần có ý chí, giữ vững
mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi
gặp khó khăn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nêu
- Cả lớp thực hiện

đầu tiên
trong
mỗi bài
với tốc
độ chậm
- Nghe

Ngày soạn: 12 / 11 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năqm 2010.
Toán:
Nhân một số với một hiệu
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu,
nhân một hiệu với một số.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. HSKT biết cộng, trừ, nhân số có hai, ba chữ số với 2
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 , trang 67 , SGK .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS làm các bài tập 3 tiết 56 ,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác .
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài - Ghi đề
b) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu
thức

3 x ( 7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu
thức trên .
- Giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so với nhau .
- 3HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
nháp.
- Bằng nhau
- 3 x 2
5 x 2
- HS làm
cùng bạn
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
-Vậy ta có:3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
c) Quy tắc nhân một số với một hiệu
- GV: Biểu thức 3 x ( 7 – 5 ): 3 là một
số, ( 7 – 5) là một hiệu. Vậy biểu thức
có dạng tích của một số nhân với một
hiệu .
-Yêu cầu HS đọc biểu thức
- Khi thực hiện nhân một số với một
hiệu, ta có thể làm thế nào ?
- Gọi số đó là a, hiệu là ( b – c). Hãy
viết biểu thức a nhân với hiệu ( b- c)
- Biểu thức a x ( b – c) có dạng là
một số nhân với một hiệu, khi thực

hiện tính giá trị của biểu thức này ta
còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu
thức thể hiện điều đó ?
-Vậy ta có a x ( b – c) = a x b – a x c
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số
nhân với một hiệu .
d) Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ, có viết sẵn nội
dung của bài tập và yêu cầu HS đọc
các cột trong bảng .
- Chúng ta phải tính giá trị của các
biểu thức nào ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một
số nhân với một hiệu :
+ Nếu a = 3 , b = 7 , c = 3 , thì giá trị
của 2 biểu thức a x ( b – c) và a x b – a
x c như thế nào với nhau ?
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn
lại .
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức như
thế nào với nhau khi thay các chữ a, b,
c bằng cùng một bộ số ?
Bài 2 HS khá, giỏi
- Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng: 26 x 9 và yêu cầu
HS đọc bài mẫu và suy nghĩ về cách
tính nhanh

- Vì sao có thể viết :
26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) ?
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài .
- Nhận xét và cho điểm HS
- HS đọc
- Có thể lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau
.
- HS viết a x ( b – c )
- HS viết a x b – a x c
- HS viết và đọc lại .
- HS nêu như phần bài học trong SGK .
- Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào
ô trống theo mẫu .
- HS đọc thầm .
- Biểu thức a x ( b – c) và a x b – a x c .
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở .
+ Bằng nhau và cùng bằng 12 .
- HS trả lời .
- Luôn bằng nhau .
- Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu để tính .
- HS thực hiện yêu cầu và làm bài .
- Vì 9 = 10 – 1 .
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở .
- HS đọc.
- Nghe và

viết cùng
bạn
Bài 1:
Tính
354 -123
544 + 25
678 - 54
567 + 34
53130 x 2
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao
nhiêu quả trứng, chúng ta phải biết
điều gì ?

- GV kết luận
- Cho HS làm bài vào vở
Bài giải
Số quả trứng có lúc đầu là
175 x 40 = 7 000 ( quả )
Số quả trứng đã bán là
175 x 10 = 1750
Số quả trứng còn lại là
7 000 - 1 750 = 5 250 ( quả )
Đáp số: 5 250 quả
- Cho HS nhận xét và rút ra cách làm
thuận tiện

Bài 4
- Cho HS tính 2 giá trị biểu thức
- Giá trị của 2 biểu thức như thế nào
với nhau ?
- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế
nào ?
- Biểu thức thứ hai có dạng như thế
nào?
- Có nhận xét gì về các thừa số của
các tích trong biểu thức thứ hai so với
các số trong biểu thức thứ nhất .

- Khi thực hiện nhân một hiệu với một
số chúng ta có thể làm thế nào ?
3.Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân
một hiệu với một số .
- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Nhân với số có 3 chữ số.
-Yêu cầu chúng ta tìm số trứng cửa
hàng còn lại sau khi bán .
+ Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã
bán, sau đó thực hiện trừ 2 số này cho
nhau
+ Biết số giá để trứng còn lại, sau đó
nhân số giá với số trứng có trong mỗi
giá
- HS nghe
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS một cách,
cả lớp làm vào vở.

Bài giải
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là
40 - 10 = 30 ( quả )
Số quả trứng còn lại là
175 x 30 = 5 250 ( quả )
Đáp số : 5 250 quả
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp là vào vở .
- Bằng nhau .
- Có dạng một hiệu nhân một số .
- Là hiệu của hai tích .
- Các tích trong biểu thức thứ hai chính
là tích của số bị trừ và số trừ trong
hiệu
( 7 – 5) của biểu thức thứ nhất với số
thứ 3 của biểu thức này .
- Khi thực hiện nhân một hiệu với một
số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số
trừ của hiệu với số đó rồi trừ 2 kết quả
cho nhau .
- 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét .
- HS.
- HS làm
vở
543 x 2
1543 x 2
131 x 2
- HS
nghe
Chính tả:( Nghe - viết)

Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Người chiến sĩ giàu nghị lực.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương.
- HSKT nhìn viết được một đoạn trong bài
- GDHS có ý thức luyện chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bài tập 2a viết trên 3 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
HS: SGK, vở, thước,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở
BT3.
- Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết: con
lương, lườn trước, ống bương, bươn
chải…
- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi

viết và luyện viết.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi và chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a) Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống.
- GV cho HS nhận xét đúng/ sai.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời
núi.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu
công dời núi. Chuẩn bị bài sau:Người
tìm đường lên các vì sao.
- 2 HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung
Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị
thương của anh.
- Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm
1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5
giải thưởng…
- HS viết vở
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các nhóm lên thi tiếp sức.

- Chữa bài.
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi,
chắn ngang, chê cười, chất, cháu
chắt, truyền nhau , chẳng thể, trời,
trái núi,
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS cả lớp thực hiện
- HS viết:
Con bò, vịt
- HS đọc 1
đoạn trong
bài
- HS nhìn
sách chép
một đoạn
trong bài
- HS nghe
- HS đọc
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người;
bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chỉ) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị
lực (BT2); điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của
một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). HSKT đọc nội dung của bài
- GDHS vận dụng vào cách dùng từ đặt câu tốt khi nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.

HS: SGK, vở, ...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu có sử
dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ.
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là
tính từ, cho ví dụ.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Chí có nghĩa là
rất, hết sức (biểu
thị mức độ cao
nhất)
Chí phải, chí lý,
chí thân, chí tình,
chí công.
Chí có nghĩa là ý
muốn bền bỉ
theo đuổi một
mục đích tốt
đẹp.
ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết

chí.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa
như thế nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ gì?
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng làm trên phiếu.HS dưới
lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên
bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho
con người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước mọi khó khăn) là
đúng nghĩa của từ nghị lực.
+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa
của từ kiên trì.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó
là nghĩa của từ kiên cố.

+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
- HS nghe
- HS đọc
nội dung
bài 1
- HS đọc
nội dung
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
nghĩa của từ gì?
- GV cho HS đặt câu với các từ: nghị
lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các
em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng
từ.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lần lượt điền nghị lực; nản chí;
quyết tâm; kiên nhẫn; quyếtchí;
nguyện vọng
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Giải nghĩa đen cho HS .
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

b. Nước lã mà vã nên hồ.
c. Có vất vã mới thành nhàn.

- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung
cho đúng ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của
từng câu tục ngữ.
nghĩa của từ chí tình chí nghĩa.
* Đặt câu:
- Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị
lực.
- Kiên trì thì làm việc gì cũng thành
công.
- Lâu đài xây rất kiên cố.
- Cậu nói thật chí tình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm bảng lớp. HS khác làm vào
vở .
- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên
bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với
nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Lắng nghe.
- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng
thật hay giả, người phải thử thách trong
gian nan mới biết nghị lực, biết tài
năng.

- Từ nước lã mà làm thành hồ, từ tay
không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài
ba, giỏi giang.
- Phải vất vả lao động mới thành công.
Không thể tự dưng mà thành đạt, được
kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn,
cầm lọng che cho.
- Tự do phát biểu ý kiến.
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian
nan. Gian nam thử thách con người,
giúp con người được vững vàng, cứng
cỏi hơn.
Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai
bàn tay trắng. Những người từ tay trắng
mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính
trọng, khâm phục.
c. Có vất vã mới thanh nhàn
Không dư ai dễ cầm tàn che cho
Khuyên người ta phải vất vã mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.
- HS tiếp
tục đọc
- HS đọc
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các câu tục ngữ: Chuẩn bị
bài: Tính từ (T2)
- HS thực hiện

Ngày soạn:13/ 11/2010.
Ngày giảng :Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010
Luyện toán:
Luyện: Thực hành nhân một số với một hiệu
I.Mục đích, yêu cầu :
- HS nắm chắc cách nhân một số với một hiệu, nhân với số có hai chữ số
- HS Làm đúng thành thạo các bài tập. HSKT biết nhân số có 3 chữ số với 2
- GDHS cẩn thận khi tính toán.
II.Chuẩn bị: GV : nội dung
HS : vở luyện
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ - GV gọi HS lên bảng.
Đặt tính rồi tính
86 x 53, 157 x 24
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: Tính bằng
2 cách
HS nháp – 2 HS lên bảng làm -nx
a. 28 x ( 7 -2 )
b. 79 x 5 – 79 x 3
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán ở VBT tr

67, HS giải vở – chấm bài - nhận xét

Bài 3: GV nêu yêu cầu
Mỗi cái bút giá 1500 đồng, mỗi quyển
vở giá 1200 đồng. Hỏi nếu mua 24 cái
bút và 18 quyển vở thì hết tất cả bao
nhiêu tiền ?
2 HS lên bảng - cả lớp làm nháp.
86 x 53 = 4558
157 x 24= 3768

- 2 HS lên bảng làm -nx
a. 28 x ( 7 -2 ) = 28 x 5 = 40
28 x ( 7- 2 ) = 28 x 7 – 28 x 2
= 196 – 56
= 140
b. 79 x 5 – 79 x 3 = 395 -237 = 158
79 x 5 – 79 x 3 = 79 x ( 5 - 3 )
= 79 x 2
= 158
HS đọc, làm và chữa bài
Số vở khối lớp 4 mua là:
340 x 9 = 3060 ( quyển )
Số vở khối lớp 3 mua là:
280 x 9 = 2520 ( quyển)
Số vở khối lớp 4 muanhiều hơn khối lớp
3 là: 3060 – 2520 = 1540 ( quyển)
Đáp số: 1540 ( quyển)
- 3 Học sinh làm trên bảng - nx
Đáp án : a.2380, b. 7350, c. 29667

- HS đọc đề

- HS
3 x 2
= 6
Bài 1:
Tính
56 x 2
= 112
321 x 2
= 642
941 x 2
= 1882
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Yêu cầu HS làm vở -GV chấm bài
Bài 4 (HS giỏi) ( Bài 59 – Toán nâng
cao)
Gọi HS đọc đề
GV hướng dẫn :Trong một tổng khi ta
gấp số bé ba lần thì tổng sẽ tăng thêm
một số bằng 2 lần số bé
Yêu cầu HS giải nháp – gọi 1 HS lên
bảng làm -nx
3.Củng cố dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Về nhà xem lại bài ,chuẩn bị bài
sau:Luyện tập
- Đáp án: 57600 đồng



- 2 HS nêu yêu cầu
HS làm nháp – trình bày -nx

1 HS làm –nx
Đáp số : 693, 456
- HS nêu
- Nghe
Toán :
Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS
- Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một
tổng, một hiệu trong thực tính
- HS làm tính đúng, nhanh thành thạo các bài tập 1 ( dòng 1), bài 2a,b( dòng 1), bài 4 ( chỉ tính
chu vi).HS khá giỏi làm thêm bài 3. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân 2
- Gd HS cẩn thận khi làm toán.
II. Chuẩn bị GV : nội dung, sgk
HS :sgk
III.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ
- 2 HS lên bảng làm các bài tập 2b
tiết trước .
- Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS
.
2 Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 -Nêu yêu cầu của bài tập, sau

đó cho HS tự làm bài dòng 1.
a) 135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 - Bài tập a yêu cầu chúng ta
làm gì ?

- Yêu cầu HS tự làm các bài tập 2a,b
( dòng 1)
- 2 HS lên bàng làm- nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
vào vở nháp
b) 642 x ( 30 – 6)
= 642 x 30 – 642 x 6
= 19 260 – 3 852 = 15 40
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
- HS tính
134 x 4 x 5 = 134 x ( 4 x 5) = 134 x 20
= 2680
5 x 36 x 2 = ( 5 x 2 ) x 36 = 10 x 36 =
360
- HS 2 x 7
5 x 2 , 9 x
2
Bài 1: Đặt
tính rồi
tính:

790 – 325
= 465
452 + 532
= 984
3270 x 2
= 65 40
852 x 2
= 1704
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3 ( HS khá giỏi )Yêu cầu HS áp
dụng tính chất nhân một số với một
tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính
.

- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4 - Cho HS đọc đề toán
- GV cho HS tự làm bài
- GV chấm bài
- GV nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập
- Chuẩn bị : Nhân với số có 2 chữ số
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp
- 3 HS lên bảng làm, HS làm vào nháp

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau
217 x 11 = 217 x ( 10 + 1 )
= 217 x10 – 217 x 1
2170 – 217 = 1953
Tương tự.
- HS đọc đề.
- HS lên bảng làm bài - cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m
2
)
Đáp số 540 m , 16 200 m
2
- 1 HS nêu
- HS thực hiện
- HS nghe
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
I.Mục đí ch – yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu được chuyện và nêu được nd chính của chuyện. HS khá giỏi kể được câu chuyện
ngoài sgk, lời kể tự nhiên có sáng tạo. HSKT đọc nội dung

- Gd HS có ý chí nghị lực trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị: GV : sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
HS : sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể
từng đoạn truyện: Bàn chân kì diệu và
trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở
Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
b. Giảng bài
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- nhận xét

Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, có
nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em
đã được đọc, được nghe về người có
nghị lực
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể.

* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài
sgk, lời kể tự nhiên có sáng tạo.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội
dung truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
Liên hệ giáo dục
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện
vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn
chân kì diệu.
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân

vật mà mình định kể.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghĩa truyện.
- HS theo dõi bạn có chuyện hay và
kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS tự nêu

- HS đọc
gợi ý
- HS tiếp
tục đọc
Tập đọc :
Vẽ trứng.
I. Mục đích –yêu cầu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài :Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, trân trọng, khổ
luyện.Bước đầu đọc diễn cảm lời cô giáo( nhẹ nhàng ,khuyên bảo ân cần )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khổ luyện, kiệt sức, thời đại phục Hưng.
- Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ
thiên tài ( trả lời được các câu hỏi sgk). HSKT đọc được 2 – 3 câu trong bài.
- GDHS luôn có ý chí, vượt khó trong học tập.
II.Chuẩn bị: GV :Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Hoạt động củaGV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng đọc
tiếp nối bài :Vua tàu thuỷ Bạch Thái

Bưởi và trả lời câu hỏi 2
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Trực tiếp
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( 2 đoạn)
Đoạn 1 : từ đầu ..như ý
Đoạn 2 : phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu
chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài;
- Ỵêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu
hỏi.
+ Vì sao trong những ngày đầu học
vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học
trò vẽ trứng để làm gì?
- Giảng từ :khổ luyện.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đat

ntn?
- Giảng từ :kiệt xuất.
+Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?
- Nội dung của đoạn 2 là gì?
- Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô
đa Vin-xi thành đạt đến như vậy?
- Nội dung chính bài này là gì?
GV ghi bảng
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS
cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Thầy liền bảo:- Con đừng tưởng vẽ
trứng là dễ!... người hoạ sĩ phải rất
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét


HS đọc
- 2 HS đọc
- HS đọc
- 2 HS đọc
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm

- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm,
+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ
hết quả này đến quả khác.

+ Để biết cách quan sát mọi sự vật một
cách cụ thể tỉ mỉ...
- HS nêu sgk.
+ Sự khổ luyện của vin-xi.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm
-.. trở thành danh hoạ nổi tiếng .
- Hs đặt câu.
+ Có tài bẩm sinh. có người thầy tài
giỏi và tận tình chỉ bảo, khổ luyện, miệt
mài nhiều năm tập vẽ.
- Sự thành đạt của Vin-xi.
- Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
luyện.
- HS nêu (yc) - 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc
như đã hướng dẫn.
- HS luyện đọc .
- HS đọc 1
câu trong
bài
- HS đọc 2
– 3 câu
- HS tiếp
tục đọc
- HS luyện
đọc
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
khổ công mới được.
Thầy lại nói:

- Tập vẽ đi vẽ lại thực nhiều lần,..vẽ
được như ý.
- HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng
trong đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
cả đoạn văn
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3.Củng cố – dặn dò:
+ Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-
nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều
gì?
Kết hợp giáo dục
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị : Người tìm đường lên các
vì sao- đọc và trả lời câu hỏi sgk.
- 5 HS đọc-nx
- 2 HS thi đọc
- Câu truyện giúp em hiểu rằng:
+ Phải khổ công rèm luyện mới thành
tài.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ
tài năng và khổ công tập luyện.
+ Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách
dạy học trò rất giỏi.
- HS nghe


Ngày soạn:13/ 11/2010.

Ngày giảng: Thứ 5 nay 18 tháng 11 năm 2010
Toán :
Nhân với số có hai chữ số.
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2. HSKT biết làm tính cộng, trừ, nhân với 2
- GDHS đưa kiến thức đã học vào trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
GV:bảng phụ cho HS làm bài giải.
HS: SGK, vở, bút,...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2 tiết 58,
kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phép nhân 36 x 23
- GV viết 36 x 23, sau đó yêu cầu HS
áp dụng tính chất một số nhân với một
tổng để tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)

= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828
- HS đọc
bảng nhân
2
- HS làm
23 x 2
45 x 2
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn đặt tính và tính:
Dựa vào cách đặt tính nhân với số có
một chữ số 36 x 23 ?
- GV nêu cách đặt tính đúng
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép
nhân:
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 23
với 36 theo thứ tự từ phải sang trái…
+Vậy 36 x 23 = 828
- GV giới thiệu:
- 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
- 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích
riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái
một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy
đủ phải là 720.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện
lại phép nhân 36 x 23.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước
nhân.

c.Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các phép tính trong bài đều là phép
tính nhân với số có hai chữ số, các em
thực hiện tương tự như với phép nhân
36 x 23.
- GV chữa bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2: HS khá, giỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x
a với những giá trị nào của a ?
- Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a
với a = 13 chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt
tính ra giấy nháp.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt
tính vào giấy nháp.
- HS đặt tính theo hướng dẫn.
- HS theo dõi và thực hiện phép nhân.


828
72
108
23
36
×
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
- HS nêu như SGK.
- Đặt tính rồi tính.
- HS nghe giảng, sau đó 4 HS lên bảng
làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng
con.
a) 86 b) 33 c) 157
x x x
53 44 24
258 132 628
430 132 314
4558 1452 3768
- Tính giá trị của biểu thức 45 x a.
- Với a = 13, a = 26, a = 39.
- Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện
phép nhân 45 x 13.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp.
+ Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 =
585
+ Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 =
1170
+ Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 =

1755
- HS đọc.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó
- HS theo
dõi
- HS làm
36 x 2
Bài 1:
Tính
74
2
37
×
76
2
38
×
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4

- GV chữa bài trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
trên và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
là:
48 x 25 = 1200 (trang)

Đáp số: 1200 trang
- HS thực hiện
- Nghe

Tập làm văn:
Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
- Bước đầu viết đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách (BT3 mục III).
- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. HSKT đọc được vài câu trong
bài - GDHS vận dụng để viết văn hay
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai
bàn tay.
- Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp
truyện Bàn chân kì diệu (đã chuẩn bị
tiết trước)
- Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1,2:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện
Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và tìm đoạn kết chuyện.

- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng
HS .
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+ HS1: Vào đời vua…đến chơi diều.
+ HS2: Sau vì nhà nghèo…đến nước
nam ta.
HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
đoạn kết bài trong truyện.
- Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng
nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
để có lời đánh giá hay.
+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí,
nghị lực và ông đã thành đạt.
+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy
- HS đọc
2, 3 câu
trong bài

Ông Trạng
thả diều
- HS trao
đổi cùng
bạn
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng
phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS
so sánh.
- Gọi HS phát biểu.
- Kết luận
- Thế nào là kết bài mở rộng, không
mở rộng?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời
câu hỏi: Đó là những kết bài theo
cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét chung kết luận
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc bài.GV sữa lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp cho từ HS.Cho điểm
những HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Có những cách kết bài nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm
tra 1 tiết bằng cách xem trước bài
trang 124/SGK.
của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì
nên”
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng
về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc
sống cho muôn đời sau.
- 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng
bàn trao đổi, thảo luận.
- Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết
cục của truyện mà không đưa ra nhiều
nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3
cho biết kết cục của truyện, còn có lời
nhận xét đánh giá làm cho người đọc
khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở
bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
câu hỏi.

+ Cách a. là mở bài không mở rộng vì
chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+ Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng
vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận
xét chung quanh kết cục của truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút
chì đánh dấu kết bài của từng chuyện.
- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết
bài theo cách nào.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- Viết vào vở.
- 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình.
- HS tự nêu
- HS thực hiện
- HS luyện
đọc
- HS nghe
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- Nghe
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
Luyện từ và câu:
Tính từ (tiết 2)
I. Mục dích, yêu cầu:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số
từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được.

- HS vận dụng kiến thức đã học vào viết văn hay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. Bảng phụ viết BT1 luyện tập.
HS: SGK, vở
III. Hoạt động ạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ
về ý chí và nghị lực của con người.
- Gọi 3 HS dưới lớp đọc 3 câu tục ngữ
và nói ý nghĩa của từng câu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- yêu cầu HS trao đổi và thảo luận
- Gọi HS phát biểu, nhận xét
+ Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc
điểm của tờ giấy?
GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được
thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép:
trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ
tính từ trắng đã cho ban đầu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, nhận xét

- Kết luận: có 3 cách thể hiện mức độ
của đặc điểm, tính chất.
+ Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ
đã cho.
+ Thêm các từ : rất, quá ,lắm, và trước
hoặc sau tính từ.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu văn bạn viết trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi,
thảo luận. Đại diện nhóm trình bày
a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng
bình thường.
b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ
trắng ít.
c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ
trắng phau.
+ Ở mức độ trắng trung bình thì dùng
tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì
dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ
trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
- Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách:
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng =
rất trắng.
+Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép
từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng

hơn, trắng nhất.
- Lắng nghe.
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
+ T ạo ra phép so sánh.
+ Có những cách nào thể hiện mức độ
của đặc điểm tính chất?
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy các ví dụ
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài và nhận xét.
- Nhận xét, kết lựan lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi
hương thường theo gió bay rất xa. Nhà
thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây
ngắm nhìn vẽ đẹp của cà phê đã phải
thốt lên:
Cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài .
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng.
Như miệng em cười đâu đây thôi...
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng và đại diện

đọc các từ vừa tìm được.
- Gọi HS nhóm khác bổ sung.

Bài 3:
- Trả lời theo ý hiểu của mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ
quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS dùng phấn màu gạch chân
những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc
điểm, tính chất, HSdưới lớp ghi vào vở
nháp hoặc vở BTTV4.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm
được vào phiếu.
- 2 nhóm dán phiếu lên và đọc các từ
vừa tìm được.
- cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ
đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ
chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím,
đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn…
- Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và
trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ
lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô
cùng,…
- Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ
hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,


- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao
vời vợi, cao vọi,…
- Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao
hơn núi,…
-Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui,
vui mừng,…
- Rất vui, vui lắm, vui quá,…
- Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như
Tết,…
Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án – Lớp 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu
cầu của mình.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại 20 từ tìm được
và chuẩn bị bài sau: MRVT: Ý chí –
Nghị lực.
- HS đọc thành tiếng.
- Lần lượt đọc câu mình đặt
+ Mẹ về làm em vui quá!
+ Mũi chú hề đỏ chót...
- HS thực hiện
Chiều: Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng

tụ của nước trong thiên nhiên. HSKT đọc 2 – 3 câui trong bài
- GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.
II. Chuẩn bị :
GV :- Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK
- Các tấm thẻ ghi:
Bay hơi Mưa Ngưng tụ
HS : - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.B ài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Mây được hình thành như thế nào ?
2) Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?
3) Hãy trình bày vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
4 (5 phút)
- Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK
và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Những hình nào được vẽ trong sơ
đồ ?
- 3 HS trả lời- nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm.

- HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.
1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn,
biển.
+ Hai bên bờ sông có làng mạc,
cánh đồng.
+ Các đám mây đen và mây trắng.
+ Những giọt mưa từ đám mây đen
- HS nghe
- HS nhìn
sgk đọc 2 –
3 câu trong
bài
Hoàng Thị Vân

×