Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIAO AN TUAN 12- LOP 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.34 KB, 40 trang )

Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần12
LỊCH BÁO GIẢNG
TUAÀN 12
Trang: 1
HAI
01/11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Chào cờ đầu tuần
“ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
Nhân một số với một tổng
( Thầy Khanh dạy)
( Thầy Khanh dạy)
BA
02/11
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Khoa học
Chính tả
Toán
Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên
Nghe viết- Người chiến sĩ giàu nghị lực
Nhân một số với một hiệu


03/11
Tập đọc
Thể dục
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán
Vẽ trứng
( Thầy Thịnh dạy )
( Cô Chi dạy )
Kết bài trong bài văn kể chuyện
Luyện tập
NĂM
04/11
Luyện từ và câu
Lịch sử
Khoa học
Toán
Đạo đức
Tính từ ( TT)
Chùa thời Lý
Nước cần cho sự sống
Nhân với số có hai chữ số
( Thầy Khanh dạy )
SÁU
05/11
Tập làm văn
Thể dục
Địa lí
Toán
Hoạt động tập thể

Kể chuyện (Kiểm tra viết)
(Thầy Trần Phước Thịnh dạy )
Đồng bằng Bắc Bộ
Luyện tập
Sinh hoạt lớp tuần 12
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
Tiết 23 TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: “Ca ngoiợ Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ
giàu nghò lực và ý chí vn lên đã rtở thành một nhà kinh doanh nỗi tiếng”.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK .
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV
HS
- Giúp HS chia đoạn
- Gọi HS đọc
- Giảng nghóa từ: người cùng thời
(đồng nghóa với từ “người đương
thời” –sống cùng thời đại.
- Sữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Đọc mẫu.

- Đọc nối tiếp 4 đoạn của bài (2 – 3
lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: Gọi HS đọc “từ đầu……
nản chí”
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế
nào?
+ Trước kkhi mở công ty vận tải
đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm
những công việc gì?
+ Nhũng chi tiết nào chứng tỏ anh
- 1 hs đọc lớp đọc thầm.
+ Mồ côi cha từ thû nhỏ, theo mẹ
quảy gánh hàng rong, sau được nhà
họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ
Bạch và ăn học.
+ Đầu tiên anh làm thư kí cho moat
hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô,
mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai
thác mỏ…
+ Có lúc mất trắng tay không còn gì
nhưng Bưởi không nản chí.
Trang: 2
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
là người có chí?
* Đoạn 2: Gọi HS đọc “đoạn còn
lại”.

+Bạch Thái Bưởi mở công ty vận
tải đường thủy vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong
cuộc cạnh tranh không ngang sức
với các chủ tàu người nước ngoài
như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh
hùng kinh tế”?
- Nhận xét chốt lại nội dung bài:
“ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một
cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghò
lực và ý chí vươn lên đã trở thành
một nhà kinh doanh nổi tiếng “ tên
tuổi lừng danh”.
- 1 HS đọc – lớp theo gỏi.
+ Vào lúc những con tàu của người
hoa đã đọc chiếm các đường sông
miền Bắc
+ Ông đã khơi day long tự hào dân
tộc của người việt: Cho người đến
các bean tàu để diễn thuyết, kêu
gọi hành khách với khẩu hiệu
“người ta phải đi tàu ta” khách đi tù
của ông ngày moat đông nhiều, chủ
tàu người hoa, người pháp bán lại
tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa
tàu, thuê kó sư trong nôm.
+ Là bậc anh hùng không phải ở
chiến trøng mà trên thong trường,
là người lập nên những thành tích

phi thường trong kinh doanh, là
người dành thắng lợi to lớn trong
kinh doanh.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại bài
- HD HS tìm giọng đọc và cách đọc
diễn cảm
-GV cùng lớp nhận xét.
- HS đọc nối tiếp (4 đoạn).
- HS luyện đọc trong nhóm (đoạn 1)
- Thi đọc trước lớp
.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại ý nghóa của bài.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- GD HS qua bài học
- Nhắc hs về xem lại bài và chuẩn bò cho bài sau.
Trang: 3
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
Tiết 56 TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
Bài 1
Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý
- Bài 3
II/ Đồ dùng:

- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trò hai biểu thức.
GV HS
- Ghi bảng: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4
x 5
Ta có: 4 x (3 + 5) = 4 x 8
= 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20
= 32
- Chốt lại:
4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lên bảng thực hiện tính kết quả.
- Nhận xét và so sánh kết quả.
“Hai biểu thức bằng nhau”.
- Nhắc lại qui tắc.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng.
- Giúp HS xác đònh:
* Biểu thức 4 x (3 + 5) là nhân một
số với một tổng. Biểu thức 4 x 3 + 4
x 5 là tổng giũa các tích của số đó
với từng số hạng của tổng.
- HD HS rút ra kết luận:
“Khi nhân một số với một tổng ta
có thể nhân số đó với từng số hạng
của tổng, rồi cộng kết quả lại với
nhau.”
- Quan sát, phân tích để xác đònh.
- Nhắc lại kết luận.
- HS đọc lại biểu thức.

Trang: 4
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
- HD HS viết dưới dạng biểu thức:
a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1/ GV treo bảng – gọi hs đọc
y/c.
- HD HS tính.
- Nhận xét kết quả đúng.
-1 hs đọc - lớp theo giỏi.
- HS lần lượt tính và ghi kết quả
vào bảng
a b c a x (b x c) a x b + a x c
4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28
3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27
6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 60
Bài 2/ Tính bằng hai cách.
- HD mẫu như SGK.
- GV nhận xét chốt lại kết quả
đúng.
- HS thực hiện tính theo hai cách
Cách 1 Cách 2
a) 36 x (7 + 3) = 36 x 10 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
= 360 = 252 + 108
= 360
207 x (2 + 6) = 207 x 8 207 x (2 +6) = 270 x 2 + 270 x 6
= 1656 = 414 + 1242
= 1656
b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)

= 500 = 5 x 100 = 500
135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
= 1350 = 135 x 10 = 1350
Bài 3/ Tính và so sánh giá trò của
hai biểu thức.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
- 2 HS lên bảng thực hiện tính (mỗi
HS một biểu thức)
(3 + 5) x 4 = 8 x 4
= 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20
= 32.
Trang: 5
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
- Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại:
(3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
- HS nhận xét: “kết quả của hai
biểu thức bằng nhau”.
- HS nêu lại cách tính
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Y/C HS nhắc lại cách nhân một số với một tổng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở hs về nhà làm lại các bài tập trên
Tiết 23 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:

- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí – nghò lực của con người.
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về ý chí, nghò lực.
- Bước đầu biết sắp xếp các từ hán việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghóa (BT1);
Hiểu nghóa từ nghò lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghò lực) vào chỗ
trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghóa chung của một số câu tục ngữ theo chủ
điểm đã học (BT4).
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: bài cũ.
GV HS
- Yêu cầu HS nhắc lại về tính từ.
- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng
tính từ.
-Nhận xét.
- 1-2 HS nhắc lại
- HS lần lượt đặt câu:
VD:
+ Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp
em.
+ Đến mùa hè, sân trường em đỏ
rực màu hoa phượng…
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.
Trang: 6
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
+ Chí có nghóa là rất, hết sức (Biểu

thò mức độ cao nhất).
+ Chí có nghóa là ý muốn, bền bỉ
theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét chốt lại (câu b) nêu
đúng nghóa của từ nghò lực.
- GV giúp HS hiểu thêm nghóa của
các từ:
a) Làm việc….
b) Chắc chắn….
c) Có tình cảm….
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Phát phiếu cho HS.
- GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng:
* Thứ tự từ can điền: (Nghò lực, nản
chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết
chí, nguyện vọng).
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS hiểu nghóa đen và
nghóa bóng của các câu tục ngữ.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- GD HS qua các câu tục ngữ.
- 2 HS đọc
- HS trao đổi và trình bày kết quả
trước lớp.
+ Chí phải: - Chí lí, chí thành, chí

tình, chí công…
+ Ý chí: - Chí khí, chí hướng, quyết
chí….
- 1HS đọc – lớp theo dõi và phát
biểu ý kiến.
+ Là nghóa của từ kiên trì
+ Là nghóa của từ kiên cố
+ Là nghóa cảu từ chí tình, chí
nghóa.
- HS đọc thầm đoạn văn
- Trao đổi cặp và trình bày kết quả.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
- 1HS đọc
- Lớp đọc thầm các câu tục ngữ.
- HS lần lượt phát biểu về những lời
khuyên nhủ, gởi gấm trong mỗi câu
tục ngữ.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
Trang: 7
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học – tuyên dương HS có biểu hiện tốt trong tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ.
Tiết 12 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghò lực, có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên có sáng tạo.
II/ Đồ dùng:
- Một số truyện viết về người có nghò lực (GV và HS sưu tầm). VD: Truyện cổ
tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười….
- GV chuan bò dàn ý kể chuyện và tiêu chuan đánh giá kể chuyện cho HS.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
GV HS
- Gọi HS đọc đề bài
- Ghi đề bài lên bảng.
- Gạch dưới những từ ngữ quan
trọng trong đề bài.
- Giúp HS xác đònh yêu cầu cảu đề
bài.
- HD HS theo từng phần SGK.
- Nhắc HS: Những nhân vật được
nêu tên trong gợi ý (….) là nhũng
nhân vật các em đã biết trong SGK.
Em có thể kể về những nhân vật
đó.Nếu kể ngoài SGK các em sẽ
- 1HS đọc – lớp theo dõi.
- Nêu những từ quan trọng trong đề
bài.
- Đọc nối tiếp các gợi ý SGK.
- Đọc thầm gợi ý 1.
HS nối tiếp nhau giới thiệu các câu

chuyện của mình.
VD: Tôi muốn kể với các bạn câu
chuyện về vua tàu thủy “Bạch Thái
Bưởi” nay là truyện đọc trong sách
Trang: 8
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
được cộng thêm điểm.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc gợi ý 2, 3.
- GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên
bảng.
- Lưu ý cho HS vài vấn đề khi kể
chuyện:
+ Trước khi kể can giới thiệu câu
chuyện (tên nhân vật, tên câu
chuyện).
+ Chú ý kể tự nhiên bằng giọng kể
(không phải đọc).
+ Chuyện quá dài chỉ can kể 1-2
đoạn….
TV 4….
- 2HS đọc.
- HS đọc
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghóa.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện
theo nhóm đôi.
- GV viết lần lượt tên những HS đã
tham gia kể chuyện và tên các câu

chuyện lên bảng.
- HS kể chuyện cho nhau nghe và
trao dổi với nhau về ý nghóa câu
chuyện mình đã kể.
- HS thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong, nói ý nghóa câu
chuyện hoặc đối thoại cùng các bạn
về nhân vật, chi tiết ý nghóa câu
chuyện.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình
chọn giọng kể hay nhất.
Hoạt động 4: Củgn cố, dặn dò.
- GV nhậnxét, đành gái tiết học.
- Dặn dò HS về xem trước bài kể chuyện đựơc chứng kiến hoặc tham gia.
Tiết 23 KHOA HỌC
SƠ ĐỒ
VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
- Ngày soạn:………………………..
Trang: 9
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Hoàn thành sơ đồ vũng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Mưa Hơi nước
- Miêụ tả vũng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đờ và nước sự bay
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng:
- Hình SGK trang 48, 49.
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Giấy A3, bút chì, màu vẽ.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
GV HS
- Giới thiệu sơ đồ vòng tuần hoàn
của nước trong tự nhiên.
- HD HS quan sát từ trên xuống
dưới, từ trái sang phải.
- Lưu ý cho HS:
* Mũi tên chỉ nùc bay hơi là vẽ
tượng trưng.
* Sơ đồ SGK trang 48 có thể hiểu
đơn giản như sau:
- Quan sát.
- Nêu các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
+ Các đám mây: mây trắng và mây
đen.
+ Giọt mưa từ các đám mây rơi
xuống.
+ Dãy núi: Từ một quả núi có một
dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân
núi phía xa là xóm làng có những
ngôi nhà và cây cối.
+ Dòng suối chảy ra sông, sông
Trang: 10
Mây Mây
Nước
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
chảy ra biển.

+ Bên bờ sông là đồng ruộng và
ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
Mây Mây
Mưa Hơi nước
Nước Nước
KẾT LUẬN:
- Nước động ở ao, hồ, sông, biển không ngừng bay hơi biến thành hơi nước.
- Hơi nước bóc lean cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những giọt nước rất nhỏ tạo
thành các đám mây.
- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa…
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV giao nhiệm vụ.
- HD HS vẽ sơ đồ theo yêu cầu
SGK.
- Tổ chức cho HS trình bày sản
phẩm và nhận xét.
- GV hoàn chỉnh sơ đồ đúng.
- HS thực hiện vẽ sơ đồ vào giấ A3.
- Trình bày sản phẩm theo HD của
GV.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Mưa Hơi nước
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Y/C HS nhắc lại về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Trang: 11
Mây
Nước
Mây
Trường Tiểu học Ninh Thới B

T̀n12
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- Dặn dò HS xem lại bài, luyện tập vẽ sơ đồ cho đúng và đẹp.
Tiết 12 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: HD HS nghe viết
GV HS
- GV đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc thầm
- GV nhắc HS những từ dễ viết sai
- Cách viết tên riêng, cách viết chữ
số(tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm,
5 giải thưởng…) và cách trình bày
bài viết
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Đọc lải bài lần 2.
- Thu vở chấm điểm và chửa lỗi
(2/3 lớp).
- Nêu nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK
- Lớp đọc thầm
- HS luyện viết từ khó trên bảng
con
- HS viết bài vào vở.

- Soát lại bài.
- HS còn lại có thể trao vở cho nhau
để soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Giúp HS lựa chọn bài tập 2a.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài
đúng:
* Thứ tự các âm cần điền: (tr, ch,
tr, ch, ch, ch,ch, ch, ch, ch, tr, ch,
tr, tr).
- HS đọc
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài
vào vở nháp theo nhóm.
- HS các nhóm lần lượt trình bày
kết quả.
- HS sữa bài vào vở.
Trang: 12
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài, luyện tập để viết đúng chính tả, tập kể chuyện “
Ngu ông dời núi”.
Tiết 57 TOÁN
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu , nhân một hiệu với một số .
- Biết giải bài toán và tính giá trò biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu , nhân một hiệu với một số .
- Làm được các bài tập 1, 3, 4.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức.
GV HS
- Ghi bảng: 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3
x 5
- HD HS so sánh: 3 x (7 – 5) = 3 x 2
= 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15
= 6
Ta có: 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: nhân moat số với một hiệu.
- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái
dấu “=” là nhân một số với một
hiệu, biểu thức bên phải là hiệu
giữa các “tích” của số đó với số bò
trừ và số trừ. Từ đó rút ra kết luận:
“Khi nhân một số với một hiệu, ta
có thể lần lượt nhân số đó với số bò
trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho
- HS quan sát.
- HS nhắc lại kết luận.
Trang: 13
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12

nhau”.
- HD HS viết dưới dạng biểu thức:
a x (b – c) = a x b – a x c
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1/ Tính giá trò của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu):
- Gọi HS lần lượt lean bảng điền kết quả.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét kết quả đúng.
a b c a x (b – c) a x b – a x c
3 7 3 3 x (7 – 3) = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 9 5 6 x (9 – 5) = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 5 2 8 x (5 – 2) = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24
Bài 2/ Áp dụng tính chất nhân moat số với moat hiệu để tính ( theo mẫu):
Mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 -1)
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 – 26
= 234.
a) 47 x 9 = 47 x (10 -1)
= 47 x 10 – 47 x 1
= 470 – 47
= 423
b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1)
= 138 x 10 – 138 x1
= 1380 – 138
= 1242
24 x 99 = 24 x (100 -1)
= 24 x 100 – 24 x 1
= 22400 – 24
= 2376
123 x 99 = 123 x (100 – 1)

= 123 x 100 – 123 x 1
= 12300 – 123
= 12177
Bài 3/
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài và tìm hiểu cách giải.
- HS giải bài toán theo nhóm.
Bài giải
Số quả trứng để 40 giá là:
175 x 40 = 7000 (quả)
Số quả trứng cửa hàng bán đi là:
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng của hàng còn lại là:
7000 – 1750 = 5250 (quả)
Trang: 14
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
ĐS: 5250 quả trứng.
Bài 4/ Tính và so sánh giá trò của hai biểu thức:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
Ta có: (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15
= 6
Kết luận: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3
Cách nhân: “Khi nhân moat hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bò trừ, số trừ
với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau”.
- HS nhắc lại cách nhân.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại về nhân moat số với moat hiệu.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nhắc HS về nhà xem lại bài, làm lại các bài tập.

Tiết 24 TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG
- Ngày soạn:………………………..
- Ngày dạy : ………………………..
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài
- Hiểu nội dung bài: “Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa vin-xi đã trở thành
một họa só thiên tài. (trả lời được các câu hỏi SGK).
II/ Đồ dùng:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô Đa vin-xi
- Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô Đa vin-xi (nếu có).
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
GV HS
- Giới thiệu ảnh chân dung của Lê-
ô-nác-đô Đa vin-xi.
- Sơ lượt về nội dung câu chuyện.
- Giới thiệu bài đọc và ghi tựa bài
- HS quan sát.
- Theo dõi
- Nhắc lại tựa bài
Trang: 15
Trường Tiểu học Ninh Thới B
T̀n12
Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Giúp HS chia đoạn.
- Giảng từ mới và từ khó trong bài
(Lê-ô-nác-đô Đa vin-xi, khổ luyện,
kiệt xuất, thời đại phục hưng…).

- HD HS đọc đúng: tên riêng nước
ngoài, ngắt nghỉ đúng câu, đoạn….
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1:
- Gọi HS đọc.
+ Vì sao trong những ngày đầu học
vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô Đa vin-xi
cảm thấy chán ngán?
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho jọc trò vẽ
thế để làm gì?
Đoạn 2
- Gọi HS đọc.
+ Lê-ô-nac-đô Đa vin-xi thành đạt
như thế nào?
+ Theo em nguyên nhân nào khiến
cho ông trở thành họa só nỗi tiếng?
+ Trong những nguyên nhân trên
nguyên nhân nào là quan trọng
nhất?
GV “Người ta thường nói nhân
tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu
- 1 hs đọc – lớp đọc thầm. (TLCH).
+ Vì suốt mười mấy ngày cậu phải
vẽ rất nhiều quả trứng.
+ Để biết cách quan sát sự vật moat

cách tỉ mó, mêu tả nó và vẽ trên
giấy thật chính xác.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
+ Ông trở thành danh họa kiệt xuất.
Tác phẩm đïc bày trân trọng ở
nhiều bảo tàn lớn, là niềm tự hào
của toàn nhân loại. Ô ng đồng thời
còn là nhà điêu khắc, kếin trúc, kó
sư. Nhà bác học lớn của thời đại
phục hưng.
+ VD: Ông là người bẩm sinh có
tài/ Ông gặp được thầy giỏi/ Vì có
công khổ luyện nhiều năm….
+ Tất cả điều tạo nên sự thành công
của ông. Nhưng nguyên nhân quan
trọng nhất là sự khổ công luyện tập
của ông.
Trang: 16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×