Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Ngày soạn: 3/ 11 /2010.
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Toán:
Nhân với 10, 100, 1000, ...
Chia cho 10, 100, 1000, ...
I.Mục đích – yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…và chia số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000, …
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000,…chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn,…cho 10, 100, 1000,…để tính nhanh, làm đúng các bài tập bài 1a (cột 1,2), b ( cột 1,2),
bài 2 ba dòng đầu. HS khá giỏi làm tất cả các bài tập.
- HSKT biết đặt tính rồi tính phép cộng, trừ, nhân 2.
- GD học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. Chuẩn bị: GV : nd
HS : sách giáo khoa
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu
cầu HS làm bài tập 4
a x ... = ...x a = a ; a x...=...x a = a
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề
b.Giảng bài
*Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 10, chia số tròn chục cho 10 :
+ Nhân một số với 10
- GV viết lên bảng phép tính 35 x
10.
- GV: Dựa vào tính chất giao hoán
của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x
10 bằng gì ?
- 10 còn gọi là mấy chục ?
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
- GV: 1 chục nhân với 35 bằng bao
nhiêu ?
- 35 chục là bao nhiêu ?
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
- Em có nhận xét gì về thừa số 35
và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
- Vậy khi nhân một số với 10 chúng
ta có thể viết ngay kết quả của phép
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc phép tính.
- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35
- Là 1 chục.
- Bằng 35 chục.
- Là 350.
- Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.
- Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc
viết thêm một chữ số 0 vào bên phải
- Tính:
321 + 432,
- HSKT
nhẩm bảng
nhân 2 và
theo dõi
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
tính như thế nào ?
- Hãy thực hiện:
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350 :
10 và yêu cầu HS suy nghĩ để thực
hiện phép tính.
- GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi
lấy tích chia cho một thừa số thì kết
quả sẽ là gì ?
- Vậy 350 chia cho 10 bằng bao
nhiêu ?
- Có nhận xét gì về số bị chia và
thương trong phép chia 350 : 10 = 35
?
- Vậy khi chia số tròn chục cho 10
ta có thể viết ngay kết quả của phép
chia như thế nào ?
- Hãy thực hiện:
70 : 10
140 : 10
2 170 : 10
7 800 : 10
*Hướng dẫn nhân một số tự nhiên
với 100, 1000, … chia số tròn trăm,
tròn chục, tròn nghìn, … cho 100,
1000, … :
- GV hướng dẫn HS tương tự như
nhân một số tự nhiên với 10, chia
một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho
100, 1000, …
*Kết luận :
- Khi nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1000, … ta có thể viết ngay kết
quả của phép nhân như thế nào ?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
ta có thể viết ngay kết quả của phép
chia như thế nào ?
c.Luyện tập:
Bài 1 - GV yêu cầu HS tự viết kết
quả của các phép tính trong bài a
( cột 1,2 - HS khá giỏi làm thêm cột
3), sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả
trước lớp.
số đó.
- HS nhẩm và nêu:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78 910
- HS suy nghĩ.
- Là thừa số còn lại.
- HS nêu 350 : 10 = 35.
- Thương chính là số bị chia xóa đi
một chữ số 0 ở bên phải.
- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.
- HS nhẩm và nêu:
70 : 10 = 7
140 : 10 = 14
2 170 : 10 = 217
7 800 : 10 = 780
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, …
chữ số 0 vào bên phải số đó.
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, …
chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả
của một phép tính, đọc từ đầu cho đến
hết.
18 x 10 = 180
18 x 100 = 1800
18 x 1000 = 18 000...
Bài Nhẩm
2 x 1 = 2
2 x 2 = 4
2 x 3 = 6
2 x 4 = 8
2 x 5 = 10
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
b.HS trả lời cột 1
cột 2 – yêu cầu HS thi làm nhanh - 1
dãy 3 em
Nhận xét
Bài 2 HS nêu yêu cầu
- GV viết lên bảng 300 kg = … tạ
và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của
mình, sau đó lần lượt hướng dẫn HS
lại các bước đổi như SGK:
+ 100 kg bằng bao nhiêu tạ ?
+ Muốn đổi 300 kg thành tạ ta
nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg =
3 tạ.
- GV yêu cầu HS làm 3 dòng đầu
vào vở - ( khá giỏi làm cả bài )
- GV chấm - chữa bài
- GV nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò:
- Khi nhân một số tự nhiên với 10,
100, 1000, … ta có thể viết ngay kết
quả của phép nhân như thế nào ?
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …
ta có thể viết ngay kết quả của phép
chia như thế nào ?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị
bài sau : Tính chất kết hợp của phép
nhân.
9000: 10 = 900
9000: 100 = 90
9000: 1000 = 9
6800 :100 = 68 420 : 10 = 42
2000 : 1000 = 2
- 2 HS nêu
- HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
+100 kg = 1 tạ.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
70 kg = 7 yến 120 tạ = 12
tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5
tấn
300 tạ = 30 tấn 4000 g = 4 kg
- HS tự nêu
- HS cả lớp thực hiện
2 x 6 = 12
2 x 7 = 14
2 x 8 = 16
2 x 9 = 18
2 x 10 = 20
Bài 2:Tính
325 + 231
= 556
678 – 421
= 257
- HS nghe
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì I
I. Mục đích – yêu cầu:
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình
huống đơn giản trong thực tế cuộc sống. HSKT nêu được một số hành vi ứng xử đúng
- Gd HS ý thức đạo đức tốt.
II .Chuẩn bị: GV: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi
sẵn các tình huống bài ôn tập .
HS : sgk
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
III.Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ Vì sao chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ
GV nhận xet
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài
học đã học?
Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học
- GV yêu cầu lớp kể một số câu
chuyện liên quan đến tính trung thực
trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập
em đã làm gì để thực hiện tính trung
thực ?
GV nhận xét
- Gọi một số học sinh kể về những
trường hợp khó khăn trong học tập
mà em thường gặp ?
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp
khó khăn như thế em sẽ làm gì?
* GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1
bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào
dưới đây ? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng
được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người
lớn.
e/. Bỏ không làm.
- GV kết luận .
* GV nêu yêu cầu :
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?
- GV kết luận:
+ Trong mọi tình huống, em nên
nói rõ để mọi người xung quanh hiểu
về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý
kiến của em. ..
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến
qua từng bài .
2 HS nêu -nx
- HS nêu : Trung thực trong học tập -
Vượt khó trong học tập - Biết bày tỏ ý
kiến - Tiết kiệm tiền của - Tiết kiệm
thời giờ .
Lần lượt một số em kể trước lớp .
- HS trả lời
- Học sinh kể về những trường hợp
khó khăn mà mình đã gặp phải trong
học tập.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách
giải quyết.
- Một số em đại diện lên kể những
việc mình tự làm trước lớp .
- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí
do.
- Chọn a, b, đ .
- Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm
cử đại diện lên báo cáo trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những
việc có thể xảy ra nếu không được bày
tỏ ý kiến .
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu
có.
- HS nêu
- Nghe
- HS theo
dõi
- Nghe và
cùng tham
gia với bạn
- HS nêu
những hành
vi đơn giản
khi ứng xử
với người
khác
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận
xét.
- Giáo viên rút ra kết luận .
3.Củng cố dặn dò:
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực
theo bài học
- Chuẩn bị bài sau:Hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
.
- Nghe
Tập đọc
Ông Trạng thả diều.
I. Mục đích –yêu cầu
- Đọc thành tiếng:Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:
trang sách, mảng gạch vở, mỗi lần. Đọc bài văn với giọng kể chậm rải, bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn văn.
- Đọc- hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: kinh ngạc, trạng
Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng
nguyên khi mới 13 tuổi.( trả lời được các câu hỏi sgk). HSKT đọc được 2 câu trong bài
- Giáo dục HS cần có ý chí vượt khó trong mọi hoạt động.
II. Chuẩn bị:
GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
HS: sgk, đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ - Gv nhận xét bài kiểm tra
tiết trước
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu chủ điểm
- GV Treo tranh minh hoạ và giới
thiệu.
b. Giảng bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1:Vào đời vua … đến làm
diều để chơi.
+ Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi
diều.
+ Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của
thầy.
+ Đoạn 4: Thế rồi… đến nướn Nam
ta.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe, đọc thầm
- 4 HS đọc
- HS đọc đúng tiếng, từ, câu khó
- 4 HS đọc
- HS đọc 1
vài từ đơn
giản: bố,
mẹ, nhà
- Nghe
- Nghe
- HS luyện
đọc theo
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu- giới thiệu qua cách
đọc
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và hỏi:
+ Những chi tiết nào nói lên tư chất
thông minh của Nguyễn Hiền?
- giảng từ :kinh ngạc.
+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và
trả lời câu hỏi:
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
như thế nào?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông Trạng thả diều”?
- trạng : sgk
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao
đổi và trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- GV giảng thêm cho HS hiểu ý của 3
câu tục ngữ.
- Đoạn cuối bài cho em biết điều gì?
- Tìm nội dung chính của bài?.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc
từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm
giọng đọc của bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn.
Thầy phải kinh ngạc ... thả đom
đóm vào trong.
HS tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn
- HS luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét theo giọng đọc và cho
điểm từng HS
3. Củng cố – dặn dò :
- 4 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.
- 1HS đọc to cả lớp đọc thầm.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay
đến đó...
- HS đặt câu.
- Tư chất thông minh của Nguyễn
Hiền.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng
ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài
lớp nghe giảng nhờ. ..
* Đức tính ham học và chịu khó của
Nguyễn Hiền.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13
tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí,
quyết tâm thì sẽ làm được điều mình
mong muốn.
+ Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền
thông minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của
bài.
- 4 HS đọc, cả lớp phát biểu, tìm cách
đọc hay
- HS luyện đọc :4-5 HS.
- 2 HS thi đọc – cả lớp theo dõi nhận
xét.
bạn
- luyện đọc
- HS luyện
đọc 2 câu
trong bài
- HS tiếp
tục luyện
đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
+ Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều
gì?
+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
Liên hệ
- Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm
việc theo gương trạng nguyên
Nguyễn Hiền.
- Chuẩn bị : Có chí thì nên - đọc và
trả lời câu hỏi sgk
+ Câu truyện ca ngợi trạng nguyên
Nguyễn Hiền. Ô ng là người ham học,
chịu khó nên đã thành tài.
+ Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm
được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu
khó.
- Nghe
Chiều: Lịch sử:
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
I.Mục đích –yêu cầu:
- HS nêu được những lí do kiến Lí Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Địa La, vùng trung tâm đất
nước , đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. Vài nét về công lao của Lí
Công Uẩn :người sáng lập ra vương triều Lí, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là
Thăng Long.
- HS nắm bài trả lời đúng các câu hỏi. HSKT đọc được 2 câu trong bài lịch sử
- Gd HS thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II.Chuẩn bị :GV : Bản đồ hành chính Việt Nam
HS : sgk.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ
- Tình hình nước ta khi quân Tống
xâm lược ?
- Nêu bài học.
- GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : .
b. Giảng bài:
+ Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời:
- GV giới thiệu :Năm 1005 vua lê Đại
Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi...
Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua...
+ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền
Bắc Việt Nam
- GV yêu cầu HS lập bảng so sánh
theo mẫu sau :
Vùng đất
ND
so sánh
Hoa Lư Đại La
- 2 HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS đọc thầm sgk.
- HS lắng nghe.
- HS xác định vị trí của kinh đô Hoa
Lư và Đại La (Thăng Long).
- HS lập bảng so sánh .
- HS tiến hành thảo luận.
- Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no .
- Nghe
- HS luyện
đọc 2 câu
trong bài
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
-Vị trí
-Địa thế
Không
phải trung
tâm
-Rừng núi
hiểm trở,
chật hẹp
Trung
tâm
Đất rộng,
màu mở
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
4 :3 phút.
- “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào
mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La ?”.
- GV nhận xét
- GV giải thích từ “ Thăng Long” và
“Đại Việt”:theo truyền thuyết , khi
vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng
vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế
vua đổi tên thành Thăng Long ,có
nghĩa là rồng bay lên .Sau đó năm
1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước
ta là Đại Việt.
+Hoạt động3 : Làm việc cả lớp.
- Thăng Long dưới thời Lý được xây
dựng như thế nào ?
.
- GV cho HS xem hình ảnh 1 số hiện
vật của kinh thành Thăng Long.
- Gọi HS đọc bài học
3.Củng cố- dặn dò :
- GV cho HS đọc phần bài học .
- Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên
nắm quyền?
- Ai là người quyết định dời đô ra
Thăng Long ?
- Việc dời đô ra Thăng Long có ý
nghĩa gì ?
- Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài
: “Chùa thời Lý”.
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm
khác nhận xét bổ sung..
- HS suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời.
- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng
đông và lập nên phố, nên phường
- Cả lớp quan sát lắng nghe.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS tiếp nối nhau trả lời
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- Nghe
- HS tiếp
tục luyện
đọc
Luyện tiếng việt
Chính tả : Ông trạng thả diều.
I.Mục đích – yêu cầu:
- HS viết đúng chính tả của bài: Ông trạng thả diều ( đoạn từ đầu đến nghe giảng nhờ )
không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết đúng: Trần Nhân Tông, Nguyễn Hiền, kinh ngạc, diều,...
Làm đúng bài tập: Tìm tiếng có vần iêu
- Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. HSKT nhìn chép được 3 câu đầu trong bài đọc
- Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ
II.Chuẩn bị: GV: Nội dung bài soạn, Sgk
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
HS: vở, bảng con, ...
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ Gọi HS viết Bỗng, đánh trận
giả, ...
GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài
a)Luyện đọc.
- Yêu cầu HS mở sgk
+ GV đọc đoạn viết
- GV: Vì sao chú bé Hiền được gọi là
“Ông Trạng thả diều”?
- HS viết từ khó vào bảng con
- Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng
câu cho HS viết
- Đọc cho HS dò lại bài chính tả.
- HS dò bài bạn
- Chấm bài HS. Nhận xét.
Bài tập: Tìm các tiếng chứa vần iêu
HS tự làm – trình bày -nx
3.Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ
còn viết sai về nhà viết lại
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con -
nx
- 1 HS đọc thầm và trả lời - nx
+ Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13
tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
- Trần Nhân Tông, Nguyễn Hiền, kinh
ngạc, diều
- HS viết vào vở
- HS dò bài
- Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả.
- HS nêu yêu cầu
HS làm cá nhân – trình bày
Từ cần tìm: liễu, nghiều, khiêu
chiến,...
- 1 HS đọc lại các từ vừa tìm được
trên
- HS cả lớp
- HS viết
bảng con:
bà, cá kho
Ngày soạn: 4 /11/2010.
Ngày giảng:Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010.
Toán:
Tính chất kết hợp của phép nhân.
I.Mục đích –yêu cầu
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
- Bước đầu biết vận dụng kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .HS làm đúng các bài
tập 1a, 2a .HS khá, giỏi làm được các bài tập. HSKT biết làm phép cộng, trừ
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk
HS : sgk
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
500 x 10 = 5000 20020 :10 =
2002
320 x 100 = 32000 200200 : 100 =
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- cả lớp làm nháp.
- Tính
nhẩm:
2 x 2= 4
2 x 6 = 12
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
2002
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:Trực tiếp
b.Giảng bài
*Giới thiệu tính chất kết hợp của
phép nhân
So sánh giá trị của các biểu thức
- GV viết lên bảng biểu thức:
(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)
- GV làm tương tự với các cặp biểu
thức khác:
(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)
(4 x 5) và 4 x (5 x 6)
- GV treo lên bảng bảng số như đã
giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu
thức (a x b) x c với giá trị của biểu
thức a x (b x c) khi a = 3, b = 4, c = 5
?
- GV: hd 2 bài còn lại tương tự.
- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c
luôn như thế nào so với giá trị của
biểu thức a x (b x c) ?
- Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x
c). - Gọi HS nêu kết luận
c.Luyện tập :
Bài 1: HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức theo hai cách theo mẫu
- HS làm bài 1a ( HS khá giỏi làm cả
bài)
HS làm nháp
- GV nhận xét
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- GV viết biểu thức: 13 x 5 x 2
- GV yêu cầu HS tính bằng cách
thuận tiện nhất.
HS làm tiếp bài a
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: HS khá giỏi - GV gọi một
HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ? Bài
- HS tính và so sánh:
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
- HS tính giá trị của các biểu thức và
nêu:
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)
(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)
- HS đọc bảng số.
- 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
nháp.
- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
60.
- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn
bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).
- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).
- HS nêu kết luận sgk
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào nháp
4 x 5 x 3 =(4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
Tương tự
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.
- HS đọc biểu thức.
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 =
130
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
5 x 2 x 34 = ( 5 x 2 ) x 34 = 10 x 34 =
340
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở
- HS theo
dõi
Bài1: Tính
7908 – 234
= 7674
9076 + 45
= 9121
Bài 2:
678 – 456
543 + 21
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải
bài toán
vào nháp
- GV chấm bài và chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- 2 HS nhắc lại tính chất đã học.
. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập và
chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận
cùng là chữ số 0
1 HS lên bảng giải
Nêu cách giải khác.nx
- HS nêu
- Cả lớp cùng thực hiện
- Nghe
Chính tả: (Nhớ viết)
Nếu chúng mình có phép lạ.
I. Mục đích –yêu cầu
- Nhớ – viết đúng 4 khổ thơ đầu bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.Trình bày đúng các khổ
thơ 6 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả bài 3 viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho , bài 2b .( HS
khá giỏi làm đúng bt 3- viết lại các câu). HSKT nhìn chép lại 2 khổ thơ đầu trong bài
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: GV : Bài tập 2b viết vào bảng phụ.
HS : sgk, vở viết ,chì
III. Hoạt động ạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ GV đọc: xôn xao, sản xuất,
xuất sắc,
- Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ
ước những gì?
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết và luyện viết vào nháp
GV nhận xét
- 3 HS lên bảng viết .-cả lớp viết nháp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 3 HS đọc thuộc lòng .
+ Các bạn nhỏ mong ước mình có
phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái
ngọt, để trở thành người lớn ...
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
trong ruột,
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2
- HS viết
xôn xao
- HS mở
SGK đọc 2
khổ thơ
- HS viết
hạt giống
GV: Hoàng Thị Vân
Bài giải Bài giải
Số bộ bàn ghế có tất cả là: Số học sinh của mỗi lớp là:
15 x 8 = 120 (bộ) 2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh có tất cả là: Số học sinh trường đó có là:
2 x 120 = 240 (hoc sinh) 30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh Đáp số: 240 học sinh
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
thơ.
* HS nhớ- viết chính tả:
* Soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét
c. Bài tập
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề.
b/.– GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
– yêu cầu HS làm bài tập.
- GV nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài viết lại chữ
sai.
HS khá, giỏi viết lại các câu
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu
trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của
HS và dặn HS chuẩn bị bài sau:
Người chiến sĩ giàu nghị lực.
khổ thơ để cách một dòng.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát bài của bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa
bằng chì vào SGK.
Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thủa,
phải...
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên
bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
HS viết trên bảng
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
- HS đọc
- Cả lớp cùng thực hiện
- HS mở
Sgk chép 2
khổ thơ vào
vở và chấm
- HS theo
dõi
- Nghe
Luyện từ và câu:
Luyện tập về động từ.
I. Mục đích –yêu cầu
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã, đang, sắp)
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành ( 1,2,3) trong sgk.HS khá giỏi
biết đặt câu có sử dụng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. HSKT biết đọc 1 câu trong bài
tập 2a
- Gd HS vận dụng vào giao tiếp, viết văn hay.
II. Chuẩn bị GV : Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ
HS : sgk.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng gạch chân những
động từ có trong đoạn văn sau:
Những mảnh lá mướp to bản đều
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
cúp uốn xuống để lộ ra cách hoa màu
vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của
vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn
trong bụi cây chanh.
- Động từ là gì?
- Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Trực tiếp
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các
động từ được bổ sung ý nghĩa trong
từng câu.
- Từ :sắp bổ sung cho ý nghĩa gì cho
động từ đến ? Nó cho biết điều gì?
- Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ rấp quan trọng.
Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra hay
đã hoàn thành rồi.
- Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu từ bổ
sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài,
đặt câu hay, đúng.
Tương tự từ : đã
- Yêu cầu HS khá giỏi đặt câu
GV nhận xét
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã,
sắp, sang)?
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện
vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
3. Củng cố- dặn dò:
- Những từ ngữ nào thường bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ ?
- Dặn học và chuẩn bị bài: tính từ.
- 1 HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS làm bảng lớp.. HS dưới lớp
gạch bằng chì vào SGK.
+ Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp
đến.
+ Rặng đào đã trút hế lá.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ đến. Nó cho biết sự việc
sẽ gần diễn ra.
- Lắng nghe.
- Tự do phát biểu.
+ Vậy là bố em sắp đi công tác về...
.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho đt
trút. Nó cho biết sự việc đã hoàn
thành rồi.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm 4 HS
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
a. đã
b.đã, đang, sắp
- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa
của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy
ra.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi trong nhóm 2 và dùng
bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
- 2 HS đọc lại.
- Nhà bác học đang tập trung làm
việc đến mức đãng trí..
- 2 HS trả lời- nx
- HS thực hiện theo
- HS luyện
đọc 1 câu
trong bài 2a
- HS tiếp
tục đọc
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Ngày soạn : 5/11/2010.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày11 tháng 11 năm 2010
Toán
Đề - xi - mét vuông
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết dm
2
là đơn vị đo diện tích của hình vuông.
- Biết đọc, viết dúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm
2
= 100 cm
2
. bước đầu biết chuyển đổi từ m
2
sang dm
2
, cm
2
.
- HS khá, giỏi làm bài tập 4, 5. HSKT làm được tính công, trừ
- HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm
2
được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô
vuông có diện tích là 1cm
2
.
- HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
2, kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: - ghi đề
b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông :
- GV: Vẽ một hình vuông có diện
tích là 1cm
2
.
- GV hỏi: 1cm
2
là diện tích của hình
vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-
mét ?
c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm
2
)
* Giới thiệu đề-xi-mét vuông
- GV treo hình vuông có diện tích là
1dm
2
lên: Để đo diện tích các hình
người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-
mét vuông.
- Hình vuông trên bảng có diện tích
là 1dm
2
.
- GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh
của hình vuông.
- GV: Vậy 1dm
2
chính là diện tích
của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí
hiệu như thế nào ?
- GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-
mét vuông, nêu cách kí hiệu đề-xi-
mét vuông ?
- GV: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu
là dm
2
.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS: 1cm
2
là diện tích của hình vuông
có cạnh dài 1cm.
- Cạnh của hình vuông là 1dm.
- Là cm
2
.
- Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số
2 vào phía trên, bên phải (dm
2
).
- Một số HS đọc trước lớp.
- 324 - 213
- HS viết
cm
2,
dm
2
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- GV viết: 2cm
2
, 3dm
2
, 24dm
2
và
yêu cầu HS đọc các số đo trên.
* Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét
vuông và đề-xi-mét vuông
- GV: Hãy tính diện tích của hình
vuông có cạnh dài 10cm.
-10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ?
-Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện
tích bằng diện tích hình vuông cạnh
1dm.
- Hình vuông cạnh 10cm có diện
tích là bao nhiêu ?
- Hình vuông có cạnh 1dm có diện
tích là bao nhiêu ?
- Vậy 100 cm
2
= 1dm
2
.
- GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có
diện tích 1dm
2
.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV viết các số đo diện tích có
trong đề bài và một số các số đo khác
Bài 2
- GV lần lượt đọc các số đo diện
tích có trong bài và các số đo khác,
yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự
đọc.
- GV chữa bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự điền cột đầu
tiên trong bài.
- GV viết lên bảng:
48dm
2
= … cm
2
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp
vào chỗ trống.
- GV hỏi: Vì sao em điền được
48dm
2
= 4800cm
2
?
- GV nhắc lại cách đổi trên
- GV viết tiếp lên bảng:
2000cm
2
= … dm
2
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số
thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV hỏi: Vì sao em điền được:
2000cm
2
= 20dm
2
- GV nhắc lại cách đổi
- GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại
- HS tính và nêu: 10cm x 10cm =
100cm
2
-10cm = 1dm.
- Là 100cm
2
.
- Là 1dm
2
.
- HS đọc: 100cm
2
= 1dm
2
.
- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô
vuông 1cm x 1cm.
- HS thực hành đọc các số đo diện tích
có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- HS tự điền vào vở:
1dm
2
=100cm
2
100cm
2
= 1dm
2
- HS điền:
48 dm
2
= 4800 cm
2
- HS nêu:
Ta có 1dm
2
= 100cm
2
Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48dm
2
= 4800cm
2
- HS nghe giảng.
- HS điền:
2000cm
2
= 20dm
2
- HS nêu:
Ta có 100cm
2
= 1dm
2
Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm
2
= 20dm
2
- Nghe
Bài1: Tính
5468 – 456
= 5012
436 + 654
= 1090
89054 – 43
= 89011
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
của bài.
Bài 4 HS khá, giỏi
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền dấu đúng, chúng ta
phải làm như thế nào ?
- GV viết lên bảng:
210cm
2
… 2dm
2
10cm
2
- GV yêu cầu HS điền dấu và giải
thích cách điền dấu của mình.
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp các
phần còn lại. Khi chữa bài GV yêu
cầu HS giải thích cách điền dấu của
mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 HS khá, giỏi
- GV yêu cầu HS tính diện tích của
từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S
(sai) vào từng ô trống.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về
nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Mét
vuông.
- HS nghe giảng.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu <,
>, = vào chỗ chấm.
- Phải đổi các số đo về cùng đơn vị,
sau đó so sánh chúng với nhau.
- HS nêu: 2dm
2
10cm
2
= 210dm
2
(vì 2dm
2
= 200cm
2
; 200cm
2
+ 10cm
2
=
210cm
2
)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS tính:
Diện tích hình vuông là:
1 x 1 = 1 (dm
2
)
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 5 = 100 (cm
2
)
1dm
2
= 100cm
2
Điền Đ vào a và S vào b, c, d.
- HS thực hiện.
- Nghe
Tập làm văn:
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề
tài. HSKT biết trao đổi với bạn một vài ý kiến đơn giản và đọc đề bài.
- Bước đầu biết đóng vai, trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
- GDHS biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
HS: - SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý
kiến về nguyện vọng học thêm môn
năng kiếu.
- Gọi HS nhận xét nội dung, cách
tiến hành nội dung trao đổi của các
bạn. Nhận xét, cho điểm từng HS .
- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở
tuần 9.
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: - ghi dề
b. Hướng dẫn trao đổi:
* Phân tích đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với
ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
GV kết luận:
- Em với người thân cùng đọc một
truyện, khâm phục, đóng vai,…
+ Đây là cuộc trao đổi giữa em với
gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Do
đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi
trên lớp học thì một bạn sẽ đóng vai
ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn
kia.
+ Em và người thân phải cùng biết
nội dung truyện về người có ý chí,
nghị lực vươn lên, thì mới tiến hành
trao đổi được với nhau. Nếu một
mình em biết thì người thân chỉ nghe
em kể chuyện rồi mới có thể trao đổi
cùng em...
* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn
bị.
- Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị
lực ý chí vươn lên.
- Nhân vật của các bài trong SGK.
- Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS khá giỏi làm mẫu về nhân
vật và nội dung trao đổi.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với
người thân trong gia đình: bố, mẹ ông
bà, anh, chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí
vươn lên.
+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung
truyện. Truyện đó phải cả 2 người
cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện
thái độ khâm phục nhân vật trong
truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật mình đã
chọn.
- Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn
đề tài trao đổi.
- Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô-đa Vin -
xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê
DuyỨng, Nguyễn Ngọc Kí,…
- Niu-tơn(cậu bé Niu-tơ), Ben (cha đẻ
của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương
học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở
đảo hoang), Hốc- kinh (Người khuyết
tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (cô gái
đoạt 5 huy chương vàng), Ve-len-tin
Di-cum (Người mạnh nhất hành tinh)
…
- Một vài HS phát biểu.
+ Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo
Nguyễn Ngọc kí,...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nghe và
đọc đề bài
- HS tập
trao đổi với
bạn về một
vài ý kiến
đơ giản
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
*Ví dụ : về Nguyễn Ngọc Kí.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật
(những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.
*Vídụ: về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái
Bưởi.
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật
(những khó khăn khác thường).
+ Nghị lực vượt khó.
+ Sự thành đạt.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người
thân hay người thân gợi chuyện.
c. Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm.
- GV đi trao đổi từng cặp HS gặp khó
khăn.
- Trao đổi trước lớp.
- Viết nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa?
Có hấp dẫn không?
+ Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng
chưa?
+ Thái độ ra sao/ các cử chỉ, động
tác, nét mặt ra sao?
- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.
- Nhận xét chung và cho điểm từng
HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Ông bị tật bị liệt hai cách tay từ nhỏ
nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông
không theo được nên không dám nhận.
- Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có
khi chân co quắp, cứng đờ, không
đứng dậy nổi nhưng vẫn kiên trì,
luyện viết không quản mệt nhọc, khó
khăn, ngày mưa, ngày nắng.
- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở
thành sinh viên của trường đại học
Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú.
- Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo
mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch
Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ.
- Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ
nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không
nản chí.
Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc
cạnh tranh với các chủ tậu người Hoa,
người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành
tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh
hùng kinh tế.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Là bố em/ là anh em/…
+ Em gọi bố/ sưng con. Anh/ xưng
em.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau
bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân
vật trong truyện./ Em chủ động nói
chuyện với anh khi hai anh em đang
trò chuyện trong phòng.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi.
Thống nhất ý kiến và cách trao đổi.
Từng HS nhận xét và bổ sung cho
nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi.
Các HS khác lắng nghe.
- 2HS nêu
- HS đọc lại
đề bài
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
HS nêu lại nội dung đã học trên
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung
trao đổi vào vở bài tập và chuẩn bị
bài sau: Mở bài trong bài văn kể
chuyện.
- HS thực hiện
- Nghe
Luyện từ và câu:
Tính từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng
thái,...
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1 mục III), đặt được
câu có dùng tính từ (BT2).
- HSKT nhận biết tính từ chỉ màu sắc và đọc 2 câu trong bài Cậu HS ở Ác-boa
- HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III)
Biết cách sử dụng tính từ khí nói và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
HS: SGK, vở, bút,...
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ
bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài tập 2,3 đã
hoàn thành.
- Gọi HS nhận
- Nhận xét chung và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc truyện cậu HS ở
Ác-boa.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về ai?
Bài2. Yêu cầu HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Kết luận các từ đúng.
a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i:
chăm chỉ, giỏi.
b. Màu sắc của sự vật:
- Những chiếc cầu trắng phao.
- 2 HS lên bảng viết.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng theo
các tiêu chí đã nêu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc chuyện.
-1 HS đọc.
+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi
tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút
chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên
bảng.
- Chữa bài
- Nghe
- HS đọc 2
câu
- HS tham
gia cùng
bạn và nêu
các từ chỉ
màu sắc:
Trắng phau,
xám
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Mái tóc của thấy Rơ-nê: xám.
c. Hình dáng, kích thước và các đặc
điểm khác của sự vật.
- Thị trấn: nhỏ.
- Vườn nho: con con.
- Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
- Dòng sông hiền hoà
- Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.
- Những tính từ chỉ tính tình, tư chất
của cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của
sự vật hoặc hình dáng, kích thước và
đặc điển của sự vật được gọi là tính
từ.
Bài 3:
- GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh
nhẹn, lên bảng.
+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa
cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như
thế nào?
- Những từ miêu tả đặc điểm tính
chất của sự vật, hoạt động trạng thái
của người vật được gọi là tính từ.
- Thế nào là tính từ?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đặt câu có tính từ.
- Nhận xét, tuyên dương những HS
hiểu bài và đặt câu hay, có hình ảnh.
d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Người bạn và người thân của em
có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư
cách như thế nào?
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho
từ đi lại.
+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt
bát nhanh trong bước đi.
- Lắng nghe.
- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính
chất của sự vật, hoạt động trạng
thái….
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Tự do phát biểu.
+ Bạn Hoàng lớp em rất thông minh.
+ Cô giáo đi nhẹ nhàng vào lớp.
+ Mẹ em cười thật dịu hiền.
+ Em có chiếc khăn thêu rất đẹp.
+ Khu vườn yên tĩnh quá!
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần
của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi dùng
bút chì gạch chân dưới các tính từ. 2
HS làm xong trước lên bảng víêt các
tính từ.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đặc điển: cao gầy, béo, thấp…
+ Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm
chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn,…
+ Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn,
ngoan, giỏi,…
- HS tiếp
tục đọc
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Gọi HS đặc câu, GV nhận xét chữa
lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn
bị bài sau: MRVT: Ý chí – Nghị lực.
+ Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm
đang.
+ Cô giáo em rất dịu dàng.
+ Cu Bi nhà em rất lười ăn.
+ Bạn Nam là một HS ngoan ngoãn
và sáng dạ.
+ Bạn Nga mập nhất lớp em.
+ Căn nhà em nhỏ bé nhưng rất ấm
cúng.
+ Khu vườn bà em rất yên tĩnh.
- Viết vào vở.
- 2 HS nêu
- HS thực hiện
- Nghe
- Theo dõi
Chiều: Khoa học
Ba thể của nước.
I.Mục đích –yêu cầu:Giúp HS:
- Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
- HSKT nhận biết được nước đá, hơi nước, nước ở thể lỏng.
- Làm thí nghiện về sự chuyển nước từ thể lỏng thành thể khívà ngược lại
- GDHS ham tìm hiểu, khám phá mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình minh hoạ SGK. Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết dán sẵn trên bảng lớp.
HS: - Chuẩn bị theo nhóm 4: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.B ài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi:
+ Em hãy nêu tính chất của nước ?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho
điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: .
b.Giảng bài
* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể
lỏng thành thể khí và ngược lại.
- GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ số 1 và số 2.
+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước
ở thể nào ?
+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể
-1 HS trả lời.nx
- HS lắng nghe.
Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽ
số 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy
những giọt nước mưa và bạn nhỏ có
thể hứng được mưa.
- Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở
thể lỏng.
- Nước mưa, nước giếng, nước máy,
- Nghe
- HS theo
dõi
- Nước thể
lỏng: nước
mưa, nước
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
lỏng ?
- Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn
ướt lau bảng, yêu cầu HS nhận xét.
- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ?
Chúng ta cùng làm thí nghiệm để biết.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
theo định hướng:
+ Chia nhóm cho HS
+ Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu
HS:* Quan sát và nói lên hiện tượng
vừa xảy ra.
*Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng
khoảng vài phút rồi nhấc đĩa ra. Quan
sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện
tượng vừa xảy ra.
* Qua hiện tượng trên em có nhận xét
gì ?
* GV kết luận:
+ Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi
đâu ?
+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?
+ Em hãy nêu những hiện tượng nào
chứng tỏ nước từ thể lỏng chuyển
sang thể khí ?
- GV chuyển việc: Vậy nước còn tồn
tại ở dạng nào nữa các em hãy cùng
làm thí nghiệm tiếp.
* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể
lỏng sang thể rắn và ngược lại.
- GV tổ chức cho HS hoạt động
nhóm 2 theo định hướng.: yêu cầu HS
đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và
hỏi.
1) Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
2) Nước trong khay đã biến thành thể
gì ?
3) Hiện tượng đó gọi là gì ?
4) Nêu nhận xét về hiện tượng này ?
- Nhận xét ý kiến bổ sung của các
nhóm.
* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi
có nhiệt độ 0
0
C hoặc dưới 0
0
C với một
thời gian nhất định ta có nước ở thể
rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến
thành thể rắn được gọi là đông đặc.
nước biển, nước sông, nước ao, …
- Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy
mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một
lúc sau mặt bảng lại khô ngay.
- HS làm thí nghiệm.
+ Quan sát và nêu hiện tượng.
- Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có
khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước
bốc lên.
Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều
hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do
hơi nước ngưng tụ lại thành nước.
- Qua hai hiện tượng trên em thấy
nước có thể chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi và từ thể hơi sang thể lỏng.
- HS lắng nghe.
- Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi
nước bay vào không khí mà mắt
thường ta không nhìn thấy được.
- Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào
không khí làm cho quần áo khô.
- Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc
nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ,
dưới nắng, …
- Hoạt động nhóm.
1) Thể lỏng.
2) Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong
tủ lạnh nên đá tan ra thành nước.
3) Hiện tượng đó gọi là đông đặc.
4) Nước chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng khi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.
- Các nhóm bổ sung.
- HS lắng nghe.
giếng,...
- HS tham
gia cùng
bạn và
nhận biết
khi nước
nóng bốc
hơi là ở thể
khí
- Nước đá
là thể rắn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất
định.
- Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng
tỏ nước tồn tại ở thể rắn ?
* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể
của nước.
1) Nước tồn tại ở những thể nào ?
2) Nước ở các thể đó có tính chất
chung và riêng như thế nào ?
- GV nhận xét, bổ sung cho từng câu
trả lời của HS.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể
của nước, sau đó gọi HS lên chỉ vào
sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyển
thể của nước ở những điều kiện nhất
định.
KHÍ
Bay hơi Ngưng tụ
LỎNG LỎNG
Nóng chảy Đông đặc
RẮN
- GV nhận xét, tuyên dương, cho
điểm những HS có sự ghi nhớ tốt,
trình bày mạch lạc.
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc bài học
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
- Chuẩn bị : Mây được hình thành
như thế nào ? Mây từ đâu ra?
- Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản,
Nga, Anh, …
- HS trả lời.
1) Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
2) Đều trong suốt, không có màu,
không có mùi, không có vị. Nước ở
thể lỏng và thể khí không có hình
dạng nhất định. Nước ở thể rắn có
hình dạng nhất định.
- HS lắng nghe.
- HS vẽ.
Sự chuyển thể của nước từ dạng này
sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng
của nhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới
0
0
C nước ngưng tụ thành nước đá.
Gặp nhiệt độ cao nước đá nóng chảy
thành thể lỏng. Khi nhiệt độ lên cao
nước bay hơi chuyển thành thể khí. Ở
đây khi hơi nước gặp không khí lạnh
hơn ngay lập tức ngưng tụ lại thành
nước.
- HS cả lớp.
- Nghe và
theo dõi
Kĩ thuật:
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
- HS khéo tay khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu
tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. HSKT biết xâu chỉ vào kim khâu.
- GDHS cẩn thận, đảm bảo an toàn khi khâu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường
gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
b)HS thực hành khâu đột thưa:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu
viền đường gấp mép vải
- GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
và thực hiện các thao tác gấp mép
vải.
- GV nhận xét, sử dụng tranh quy
trình để nêu cách gấp mép vải và
cách khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột qua hai bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột .
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm
một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
- GV tổ chức cho HS thực hành và
nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho
những HS còn lúng túng hoặc chưa
thực hiện đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả
học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp
mép vải tương đối đều nhau, đường
khâu có thể bị dúm.
+ Khâu viền được đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột.
+ Mũi khâu tương đối đều, ít bị
dúm.(HS khá, giỏi)
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời
gian quy định.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
học tập của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần
học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước
và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo
SGK để học tiếp t3.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Nghe
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác gấp mép vải.
- HS theo dõi.
- HS thực hành .
- HS trưng bày sản phẩm .
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chuẩn trên.
- HS cả lớp.
- Chuẩn bị
dụng cụ
- HS nghe
- HS xâu
chỉ vào kim
- HS cùng
thực hiện
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Ngày soạn:6 / 11/ 2010.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010.
Toán:
Mét vuông.
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Biết mét vuông là đơn vị đo; đọc, viết được "mét vuông", "m
2
"
- Biết được 1m
2
= 100 dm
2
. Bước đầu biết chuyển đổi từ m
2
sang dm
2
, cm
2
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 4. HSKT viết được đơn vị m
2
và làm được phép cộng, trừ,
nhân 2 thành thạo hơn
- HS có ý thức tốt trong tiết học, vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng hình vuông có diện tích 1m
2
được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có
diện tích là 1dm
2
.
HS: SGK, vở, bút, ...
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài
tập 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: - Ghi đề
b.Giới thiệu mét vuông :
* Giới thiệu mét vuông (m
2
)
- GV treo lên bảng hình vuông có
diện tích là 1m
2
và được chia thành
100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có
diện tích là 1 dm
2
.
- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS
nhận xét về hình vuông trên bảng.
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao
nhiêu ?
+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao
nhiêu ?
+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy
lần cạnh của hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là
bao nhiêu ?
+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu
hình vuông nhỏ ghép lại ?
+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng
bao nhiêu ?
- Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có
diện tích bằng tổng diện tích của 100
hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS quan sát hình.
+ Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10
dm).
+ Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.
+ Gấp 10 lần.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là
1dm
2
.
+ Bằng 100 hình.
+ Bằng 100dm
2
.
- HS viết
cm
2
, dm
2
- HS theo
dõi
GV: Hoàng Thị Vân