Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

lop 5 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.55 KB, 34 trang )

TU ầ N 16:
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2010.
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung dới cờ
Tiết 3: Tập đọc
Thầy thuốc nh mẹ hiền
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
1- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với n/dung bài :
nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi
của Hải Thợng Lãn Ông.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài: Hải Thợng Lãn Ông, danh lợi, bệnh lậu, tái phát, vời,
- Hiểu đợc ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
3- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.

B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
(3 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
+ Hải Thợng Lãn Ông là ngời nh thế
nào?
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân


ái của L/Ông trong việc ông chữa bệnh
cho con ngời thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho ng-
ời phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một
ngời không màng danh lợi?
+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài NTN?
* Gợi ý HS rút nội dung bài đọc.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp bài
- Đọc bài Về ngôi nhà đang xây.
- N.xét.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp nêu và
luyện đọc từ khó, tìm hiểu chú giải.
- Đọc theo cặp.
- Một em đọc cả bài.
* Hải Thợng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu
lòng nhân ái, không màng danh lợi.
* Nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu
nặng mà nghèo, không có tiền chữa, ông tự
đến thăm, chữa cho cháu bé
* Ngời phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác
song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy.
Ông rất hối hận.
* Ông đợc vời vào cung ch/bệnh, đợc tiến cử
chức ngự y song ông đã khéo từ chối.
* L/Ông coi công danh trớc mắt trôi đi nh n-
ớc còn tấm lòng nhân nghĩa mới còn mãi.
* Nội dung: Mục I.

- 3 HS đọc nối tiếp bài Nêu giọng đọc.
- Tổ chức cho HS đọc d/cảm đoạn 1.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt ND bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 3 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét Bình chọn.
----------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Luyện tập về tìm tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vợt mức một số phần trăm kế hoạch; Tiền vốn,
tiền lãi, tiền bán, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng, trừ tỉ số phần trăm,
nhân chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm, thực hiện các phép tính liên quan đến tỉ số
phần trăm chính xác, thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
..
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.

b) Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: GV giới thiệu mẫu:
6 % + 15% = .
- Cho HS trao đổi theo nhóm bàn, tìm
cách tính.
- Gọi HS trình bày trớc lớp.
- N.xét, bổ sung, h/dẫn cách viết gọn.
- Cho HS thực hiện trên b/con các phần
còn lại.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- GV giới thiệu hai khái niệm mới.
- Tổ chức cho HS trao đổi thực hiện hiện
giải BT theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm gắn BP trình bày.
- N.xét, bổ sung, chốt cách giải đúng.
- Chữa bài tập 3 giờ trớc.
- N.xét.
* HS trao đổi, tìm cách tính theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm trình bày, giải thích cách
làm; lựa chọn cách làm ngắn gọn nhất.
- HS thực hiện trên b/con:
112,5% - 13% = 99,5%
14,2% x3 = 42,6%
60% : 5 = 12%
* 1 HS đọc to trớc lớp.
- Lắng nghe.
- HS phân tích, giải bài toán theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- N.xét, bổ sung.
Đáp số: a) Đạt 90%; Thực hiện 117,5%

và vợt 17,5%.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Thu vở chấm một số bài N.xét.
- Gọi HS chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
* Đọc bài toán.
- Làm vở, 1 HS làm trên BP.
- Gắn BP chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Đáp số: a) 125% b) 25%.
Tiết 5: Lịch sử.
Hậu phơng những năm sau chiến dịch Biên giới
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Tranh ảnh, phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
---------------------------------------------
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1: Đại hội đại biểu TQ lần
thứ II của Đảng (2-1951)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.

+ Hình chụp cảnh gì?
- GV nêu tầm quan trọng của ĐH.
+ Nêu nhiệm vụ cơ bản mà ĐH đã đề ra
cho CM. Để thực hiện nhiệm vụ đó cần
các điều kiện gì?
b) Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu ph-
ơng những năm sau chiến dịch BG.
- Chia lớp thành các nhóm bàn và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV hoàn thiện ND.
- Cho HS quan sát tranh.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950?
- Thuật lại trận Đông Khê.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng BG.
- Quan sát hình và nêu:
- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ hai của Đảng.
- Đa k/c đến thắng lợi hoàn toàn.
+ Phát triển tinh thần yêu nớc.
+ Đảy mạnh thi đua.
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoạt động.
* N1,2: Tìm hiểu về sự lớn mạnh của hậu
phơng những năm sau chiến dịch BG trên
các mặt: Kinh tế, văn hóa giáo dục.
+ Vì sao hậu phơng có thể phát triển vững
mạnh nh vậy?

* N3,4: Sự phát triển vững mạnh của hậu
phơng có tác động NTN đến tiền tuyến?
- Đại diện nhóm báo cáo KQ.
- Nhận xét, bổ sung.
+Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp
dân cấy lúa trong kháng chiến chống
Pháp nói lên điều gì?
c) Hoạt động 3: ĐH anh hùng và Chiến
sĩ thi đua lần thứ nhất.
+ ĐH Chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng
mẫu toàn quốc đợc tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?

+ Kể tên các anh hùng đợc ĐH bầu
chọn.
- Cho HS quan sát ảnh các anh hùng.
+ Kể về chiến công của một trong bảy
tấm gơng anh hùng trên.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài - N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
- HS quan sát trả lời:
- cho thấy t/cảm gắn bó quân dân ta và
cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất
trong k/c.
- 1/5/1952.
- ĐH nhằm tổng kết, biểu dơng những
thành tích của phong trào thi đua yêu nớc
của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi
của cuộc k/c.

- Nối tiếp nêu tên các anh hùng mà ĐH đã
bầu chọn.
- HS quan sát ảnh.
- Một số HS trình bày trớc lớp thông tin
mình đã su tầm đợc.
Đạo đức :
Hợp tác với những ngời xung quanh (tiết1).
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS nắm đợc:
- Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác để công việc đạt KQ tốt.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không đồng
tình với ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
- Sẵn sàng hợp tác chia sẻ công việc với ngời khác để BVMT gia đình, nhà trờng,
lớp học và địa phơng; chan hòa, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những ngời xung
quanh.
II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu HT, thẻ màu.
III/ Các hoạt động dạy-học .
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.

2/ Bài mới : Giới thiệu bài.
a/ Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi về tình
huống trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát tranh. GV nêu
tình huống của 2 bức tranh.
+ Quan sát tranh và cho biết KQ trồng
cây ở tổ 1 và tổ 2 NTN?

- Nêu ND cần ghi nhớ của bài học trớc.
- N.xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Tổ 1 trồng cây không thẳng hàng, xiêu
vẹo. Tổ 2 trồng đợc cây đứng ngay ngắn,
+ N.xét về cách trồng cây của mỗi tổ.
- GV n.xét, KL
+ Theo em, trong công việc chung, để
công việc đạt KQ tốt, chúng ta cần phải
làm việc NTN?
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
b/ Hoạt động 2: Làm BT1.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
bàn để hoàn thành yêu cầu BT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- N.xét, KL
- Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện
của làm việc hợp tác để BVMT gia đình,
nhà trờng, lớp học, địa phơng.
c/ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT2).
- GV treo BP, yêu cầu HS quan sát, đọc
ND.
- Nêu từng ý kiến cho HS bày tỏ thái độ
- N.xét, KL
d/ Hoạt động 4: Kể tên những việc trong
lớp cần hợp tác.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3
hoàn thành phiếu HT.
- Gọi đại diện nhóm TB trớc lớp.
- N.xét, KL.

3/ Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
thẳng hàng.
- Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây. Tổ 2 các bạn
cùng giúp nhau trồng cây.
- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng
hợp tác với mọi ngời xung quanh.
- 3 em nối tiếp đọc.
- Lớp chia nhóm 3, thảo luận để làm bài tập
1.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc
nêu ý kiến khác.
- HS nối tiếp nhau kể.
- N.xét.
- HS quan sát, 1 HS đọc to yêu cầu và ND.
- Dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành
hay không tán thành với từng ý kiến.
- HS khác giải thích lí do.
- Thảo luận nhóm 3.
- Trình bày trớc lớp.
- N.xét, bổ sung.
(HS liên hệ đến việc hợp tác làm vệ sinh lớp
học)
Tiếng Việt*.
Luyện đọc diễn cảm: Thầy thuốc nh mẹ hiền.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài
văn: nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng

danh lợi của Hải Thợng Lãn Ông.
2- Hiểu đợc ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
. ..
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD học sinh luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ).
+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Đoạn 3: (còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
* Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
-Quan sát ảnh (sgk)
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc
một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.

- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Nội dung, ý nghĩa: Mục I.
- Đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm.
- 4 5 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét.
Tiết 5 : Tiếng việt
Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố lại những từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, cần cù.
- Tìm đợc những từ ngữ nói về các sự vật, hiện tợng có sẵn trong thiên nhiên, xác
định đợc thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1: (BT13 BTTV5 Trang 71).
- Gọi HS nêu yêu cầu, ND của BT.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm bàn để
hoàn thành yêu cầu của BT.
- Gọi đại diện nhóm chữa bài.
- N.xét, chốt cách làm đúng.
* Bài tập 2,3: (BT7,8 BTTV5

* Đọc yêu cầu, ND của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm bàn.
- Gắn BP trình bày N.xét, bổ sung.
Khoanh vào đáp án A.
T.74;75).
- Gọi HS nêu yêu cầu, nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài
- N.xét, chốt đáp án đúng, đánh giá.
* Bài tập 3: (BT9 BTTV5 Trang 75).
- Tổ chức cho HS trao đổi, thực hiện yêu cầu
BT theo nhóm bàn.
- Gọi HS nêu KQ N.xét.
- N.xét, chốt đáp án đúng.
3) Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
* 1 HS đọc to trớc lớp.
- HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm trên
BP
- Gắn BP trình bày N.xét, bổ sung
* Trao đổi theo nhóm bàn Chọn
đáp án đúng.
- Trình bày trớc lớp.
- N.xét, bổ sung.
Khoanh vào đáp án C.
Tiếng việt
Tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:

- Củng cố lại những từ trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù. Đặt câu với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Rèn kĩ năng tìm từ trái nghĩa, đặt câu thành thạo, chính xác.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài tập 1: Đặt câu với mỗi từ:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bài trớc lớp.
- N.xét, chốt cách làm đúng.
(Rèn kĩ năng đặt câu đúng ngữ pháp, đúng
yêu cầu BT cho HS)
* Bài tập 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm bàn.
* Đọc yêu cầu, ND của bài tập.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên BP.
- Gắn BP trình bày N.xét, bổ sung.
+ Mẹ em là ngời phụ nữ nhân hậu.
+ Trung thực là một đức tính đáng
quý.
+ Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.
+ Nhân dân ta có truyền thống lao
động cần cù.

* 1 HS đọc to yêu cầu BT trớc lớp.
- HS thi tìm từ trái nghĩa theo nhóm
bàn.
- Gọi đại diện nhóm trình bày KQ.
- N.xét, tổng kết cuộc thi.
3) Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
- Gắn BP trình bày.
- N.xét Bình chọn.
Tiết 6 : Toán
Ôn: Giải toán về tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách tìm một số phần trăm của một số, vận dụng cách tính một số phần trăm
của một số để giải các BT có liên quan.
- Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm chính xác, thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hớng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: (BT1 Vở BTT5 Trang
94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài N.xét, bổ sung.
- N.xét, chốt cách làm đúng, lu ý HS

cách trình bày.
- Cho HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần
trăm của một số.
+ Bài tập 2: (BT2 Vở BTT5 T.94)
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS thực hiện theo nhóm bàn để
hoàn thành yêu cầu BT.
- Gọi đại diện nhóm trình bày N.xét.
- N.xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3: (BT3 Vở BTT5 Trang
94)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu chấm một số vở N.xét.
- Gọi HS chữa bài.
Bài tập 4: (BT4 Vở BTT5 T.94)
* Nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài trên nháp, BP.
- Tráo nháp KT chéo.
- Gắn BP chữa bài N.xét.
- HS nhắc lại cách tính.
* Nêu yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
- Nhóm khác n.xét, bổ sung.
* 2 HS nối tiếp đọc to trớc lớp.
- Làm vở, 1 HS làm trên BP.
- Gắn BP chữa bài.

* Trao đổi theo nhóm bàn tìm cách giải BT.

- Trình bày trớc lớp.
- N.xét, bổ sung.
- Tổ chức cho HS trao đổi thực hiện yêu
cầu BT theo nhóm bàn.
- Gọi HS trình bày bài N.xét.
- N.xét, chốt cách làm đúng.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài - N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.

Tự học:
Lịch sử: Ôn tập kiến thức đã học tuần 13,14,15.
I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức lịch sử đã học ở tuần 13,14,15.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những sự kiện lịch sử, những mốc son lịch sử đáng ghi
nhớ.
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn công lao đóng góp của cha ông ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh...
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian.
- Nêu các mốc thời gian đáng ghi nhớ và các sự kiện chính.
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.

- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
Tiết 7: Thể dục.
Bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi trò chơi Lò cò tiếp sức.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ
học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn 8 động tác của bài thể dục
phát triển chung.
b/ Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp tập 8 động tác 1-2 lần.
+ Chia nhóm tổ tập luyện
- Từng nhóm trình diễn trớc lớp.
- Nhận xét Bình chọn.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức
phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tiết 3: Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
1- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài bằng giọng kể linh hoạt, phù hợp với d/biến truyện.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
* Hiểu đợc ý nghĩa: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi ngời hiểu cúng
bái không thể chữa đợc bệnh, chỉ có khoa học và b/viện mới làm đợc điều đó.
3- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.

A/ Kiểm tra bài cũ.

B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
2) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
( 4 đoạn)
- Đọc bài Thầy thuốc nh mẹ hiền + TLCH
- N.xét.
- Đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp nêu và luyện
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
+ Cụ Un làm nghề gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cụ Un đ-
ợc mọi ngời tin tởng về nghề thầy
cúng.
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?
+ Cụ Un bị bệnh gì?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không
chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
+ Nhờ đâu cụ Un khỏi bệnh?
+ Câu cuối bài giúp em hiểu cụ Un đã
thay đổi cách nghĩ NTN?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc d/cảm đoạn 3.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - Dặn dò.

- Tóm tắt ND bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
đọc từ khó, tìm hiểu chú giải.
- Đọc theo cặp (mỗi em một doạn)
- Một em đọc cả bài.
* Cụ ún làm nghề thầy cúng.
* Khắp làng bản gần xa, nhà nào có ngời ốm
cũng nhờ cụ đến cúng.Nhiều ngời tôn cụ làm
thầy, cắp sách theo cụ học nghề.
* Cụ chữa bằng cách cúng bái nhng bệnh
không thuyên giảm.
* Cụ Un bị sỏi thận.
* Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ ngời Kinh
bắt đợc con ma...
* Cụ Un khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh
viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.
* Cúng bái không thể chữa đ ợc bệnh, chỉ
có thầy thuốc và bệnh viện mới làm đợc điều
đó.
- HS trả lời theo nhận thức riêng.
- 4 HS đọc nối tiếp Nêu giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét Bình chọn.
Tiết 2: Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các BT có liên quan. -

Giáo dục HS ý thức tự giác trong học toán.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
..
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
*HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giới thiệu cách tìm 52,5% của số 800.
- GV nêu b/toán, y/cầu HS tóm tắt BT.
- HD HS phân tích, giải BT.
Lu ý HS cách TB:
800 : 100 x 52,5% = 420.
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.
- Chữa bài BT 1 giờ trớc.
- N.xét.
* Đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
- Nêu cách giải và giải BT.

+ Trong BT trên để tính 52% của 800
chúng ta đã làm NTN?
*Giới thiệu bài toán có nội dung liên
quan đến tỉ số phần trăm.
- Gắn BP gọi HS đọc BT.
+ Em hiểu Lãi suất tiết kiệm là 0,5%
một tháng NTN?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS trình bày trớc lớp N.xét.
* Luyện tập thực hành.

Bài 1: Gọi HS đọc BT.
- Hdẫn HS phân tích nêu cách giải BT.
- Cho HS giải BT vào vở.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở Tự KT.
- Gọi HS lên chữa bài.
- N.xét, chốt cách giải đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc BT.
- Tổ chức cho HS giải BT theo nhóm
bàn.
- Gọi đại diện nhóm TB bài giải.
- N.xét, bổ sung.
Bài 3: Gọi HS đọc BT.
- Cho HS phân tích và giải BT vào vở.
- Thu chấm một số bài N.xét.
- Gọi HS chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
- HS nêu lại cách tính N.xét, bổ sung.
* Làm bảng ví dụ (sgk).
+ Chữa, nhận xét.
Đáp số: 5000 đồng.
* Đọc bài toán.
- Phân tích giải BT vào vở, 1 HS giải trên
BP.
- Đổi vở KT chéo.
- Đại diện nhóm trình bày bài giải.
- N.xét, bổ sung.
* Đọc yêu bài toán.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.

- Chữa, nhận xét.
Đáp số: 5 025 000 đồng
* Đọc bài toán.
Bài giải:
- HS giải BT vào vở, 1 HS làm trên BP.
- Gắn BP chữa bài.
Bài giải
Số mét vải dùng may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số mét vải dùng may áo là:
345 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chính tả
Về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
1- Nghe-viết chính xác, đẹp đoạn từ Chiều đi học về còn nguyên màu vôi gạch trong
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
2- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d.
3- Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
- Học sinh: Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.

2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
* Trao đổi về ND đoạn thơ.
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em
thấy điều gì về đất nớc ta?
* Hớng dẫn HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm và nêu những từ khó, dễ
lẫn trong đoạn thơ.
- Lu ý HS cách trình bày của bài c/tả.
* Đọc chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2a: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS tìm từ theo nhóm 6 .
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- N.xét, bổ sung.
* Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c, nội dung BT
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài N.xét.
+ Câu chuyện đáng cời ở chỗ nào?
3) Củng cố - Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài N.xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
- HS viết trên b/con, 2 HS lên bảng viết
trên bảng lớp tiếng có nghĩa khác nhau ở
âm đầu tr/ch
- Nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- đất n ớc ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu: xây dở, huơ huơ, sẫm
biếc, còn nguyên
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối
chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập 2a.
- Làm theo nhóm 6, 2 nhóm làm trên BP.
- Gắn BP trình bày N.xét, bổ sung.
- Đọc lại những từ tìm đợc.
* 1 HS đọc to trớc lớp.
- Tự làm bài, 1HS làm trên BP.
- Gắn BP trình bày N.xét.
- Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu
Tiết 4: Địa lí:
Ôn tập
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân c, các ngành kinh tế của nớc ta ở
mức độ đơn giản.
- Xác định trên bản đồ các thành phố Hà Nội, TP HCM ... và các trung tâm công
nghiêp, cảng biển lớn ở nớc ta.
- Giáo dục HS lòng ham học bộ môn, có ý thức BVMT.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×