Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.3 KB, 31 trang )

Tuần 16
Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$31: Thầy thuốc nh mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể
hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thợng Lãn
Ông.
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao
thợng của Hải Thợng Lãn Ông.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái
của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
cho con ngời thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn


Ông trong việc ông chữa bệnh cho ngời
phụ nữ?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một ngời
không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
NTN?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm
gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng
hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của ngời thuyền
chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm.
Ông tận tuỵ chăm sóc ngời bệnh suốt cả
tháng
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết
của một ngời bệnh không phải do ông
gây ra
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông đợc tiến cử vào chức ngự y nhng
đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ
chăm làm việc nghĩa
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
1

-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
Tiết 3: Toán
$76: luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái
niệm: +Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vợt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ
số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hớng dẫn HS và lu ý: Số phần
trăm đã thực hiện đợc và số phần trăm
vợt mức so với kế hoạch cả năm
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9
thôn Hoà An đã thực hiện đợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực
hiện đợc kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vợt mức kế
hoạch là:
2
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
117,5% - 100% = 17,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5% ; Vợt
17,5%
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100%
thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần
trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b)
25%
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Khoa học
$31: Chất dẻo
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các
đồ dùng bằng chất dẻo.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
-Một vài đồ dùng thông thờng bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:

-Cao su đợc dùng để làm gì?
-Nêu tính chất của cao su?
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lu ý những gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa đợc sử dụng trong gia đình?
-GV giới thiệu bài.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu:
Giúp HS nói đợc về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm đợc làm ra từ
chất dẻo.
*Cách tiến hành:
3
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội
dung:
+Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa
các em mang đến lớp, két hợp quan sát
các hình tr. 64
+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
bằng chất dẻo.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thực hành theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
*Mục tiêu:
HS nêu đợc tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Cách tiến hành:

-Bớc 1: Làm việc cá nhân
+HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi trong SGK.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trả lời.
+Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.115.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$16: Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai vật mẫu

I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc đặc điểm của mẫu.
- Học sinh biết cách bố cục và vẽ đợc hình có tỉ lệ gần đúng mẫu.
- Học sinh thích quan tâm yêu quý các đồ vật xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị mẫu cóhai vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trớc.
- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
4
*Giới thiệu bài:

* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp,
yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của một số đồ
vật nh chai ,lọ, bình, phích?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
+Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch tha, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.

+Khác nhau: ở tỉ lệ rộng ,hẹp to nhỏ
+Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy
-Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hớng dẫn

của giáo viên.
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của
hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hớng dẫn của
GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Luyện từ và câu
$31: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong một đoạn văn tả ngời.
5
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập .

*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết
quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS:
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lợt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả
bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải :
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân
hậu
Nhân ái, nhân
từ, nhân đức
Bất nhân, độc
ác, bạc ác,
Trung
thực

Thành thật, thật
thà, chân thật,...
Dối trá, gian
dối, lừa lọc,
Dũng
cảm
Anh dũng,
mạnh bạo, gan
dạ,
Hèn nhát, nhút
nhát, hèn yếu,
Cần

Chăm chỉ,
chuyên cần,
chịu khó,
Lời biếng, lời
nhác,
*Lời giải:
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung
thực,
thẳng
thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn
ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói
thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai
làm kém, Chấm nói ngay

Chăn chỉ -Chấm cần cơm và LĐ để
sống.
-Chấm hay làmkhông làm
chân tay nó bứt dứt.
-Têt Nguyên đán, Chấm ra
đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị Chấm không đua đòi ăn mặc
Chấm mộc nh hòn đất.
Giàu tình
cảm, dễ
xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm
thơng Chấm lại khóc mất
bao nhiêu nớc mắt.
6
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$16: về ngôi nhà đang xây
Phân biệt các âm đầu r/d/gi, v/d, các vần iêm/im, iêp/ip
I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây.
-Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc
phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trớc.
2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ,
nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu
ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú
lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c

- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
*Ví dụ về lời giải:
a) Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: ma rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
7
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
Các tiếng cần điền lần lợt là:
Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình
hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$77: giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một
số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?

2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hớng dẫn
HS:
+100% số HS toàn trờng là 800 HS. 1%
số HS toàn trờng làHS?
+52,5% số HS toàn trờng làHS?
-GV: Hai bớc trên có thể viết gộp thành:
800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100
= 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta
làm nh thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích:
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi
đ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trờng là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trờng
là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc
quy tắc trong SGK.
*Bài giải:

Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000
đồng
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): *Bài giải:
8
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS
(là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10
tuổi.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000
đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó
tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:

32 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng
là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000
(đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một
tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5025000
(đồng)
Đáp số: 5025000
đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$15: Cắt, khâu, thêu
túi xách tay đơn giản (tiết3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
- Cắt, khâu, thêu trang trí đợc túi xách tay đơn giản.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào
với sản phẩm làm đợc.

II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi.
- Một số mẫu thêu đơn giản.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 50 cm x 70 cm.
+ Kim khâu, kim thêu.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu.
9
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS thực hành.
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt, thêu,
khâu ở giờ học trớc.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản
phẩm.
-GV nhận xét và nêu thời gian thực
hành.
-Nhắc HS thêu trang trí trớc rồi mới
khâu các bộ phận của túi.
-HS thực hành thêu trang trí, khâu các
bộ phận của túi xách tay. (theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho
những HS còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 2: Đánh giá sản
phẩm.
-Mời một số HS lên trng bày sản phẩm.

-Cho HS nhắc lại yêu cầu của sản phẩm.
-Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS theo hai mức hoàn thành A và
cha hoàn thành B. Những HS hoàn thành
sản phẩm trớc thời gian , túi khâu đảm
bảo kĩ thuật , đẹp đợc dánh giá ở mức
hoàn thành tốt A+
-HS nêu.
-HS thực hành theo hớng dẫn của GV.
-HS trng bày sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và đọc trớc bài Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình.
Tiết 5: Đạo đức
$16: Hợp tác với
những ngời xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Cách thức hợp tác với những ngời xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những ngời xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng
ngày.
10
-Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những ngời xung quanh và không
đồng tình với những ngời không biết hợp tác với những ngời xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
2-Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những ngời xung
quanh.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25
SGK và thảo luận các câu hỏi đợc nêu d-
ới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết đợc một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết đợc một
số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 40
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác
với những ngời xung quanh.
*Cách tiến hành:

-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng
dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lợt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
3-Hoạt động nối tiếp:
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
11
Thứ t ngày 27 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục
$31: bàithể dục phát triển chung
Trò chơi Lò cò tiếp sức
I/ Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung y êu cầu hoàn thiện toàn bài.
- Chơi trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×