Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Giao an số học 6 tron bo cuc chuan THEO CV 3280

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.85 KB, 226 trang )

Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 06/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 1:

TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp
thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một
tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử
dụng kí hiệu ∈ ; ∈ .
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Hình thành năng lực: Viết được tập hợp và phần tử của tập hợp ấy
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài
tập củng cố.
- Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: DẶN DÒ HS CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP,
SÁCH VỞ CẦN THIẾT
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm


- GV giới thiệu nội dung chương I như
SGK.
Hoạt động 2: CÁC VÍ DỤ
- GV cho HS quan sát H1 SGK và giới 1. Các ví dụ:
thiệu các VD như SGK.
SGK.
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
trường, lớp.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
- Cho HS lấy thêm các ví dụ. (Dành - Tập hợp các ngón tay của bàn tay.
cho hs yếu kém)
Hoạt động 3: CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU
2) Cách viết. Các kí hiệu:
- GV đưa ra cách viết, kí hiệu, khái - Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập
niệm phần tử.
hợp.
- VD: Tập hợp các số tự nhiên < 4:
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như 0 ;1 ;2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
chú ý trong SGK.
* Chú ý: SGK.
- Hỏi: Hãy viết tập hợp B các chữ cái
a, b, c ? Cho biết các phần tử của B ? B = {a, b, c}.
(Dành cho hs yếu kém)
- Gọi HS lên bảng.
1 ∈A; 5 ∈A.
- Hỏi: Số 1 có là phần tử của tập hợp A

1



Giáo án Số học 6
không ? Tương tự số 5 ?
- Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp A
bằng 2 cách: liệy kê, chỉ ra tính chất
đặc chưng.
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung
trong SGK. (Dành cho hs yếu kém)
- GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp
A, B như SGK.
- Cho HS làm ?1 ; ?2 theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng chữa.

* Cách viết tập hợp:
SGK.
- Minh hoạ A, B:

?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ
hơn 7.
C1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
C2: D = {x ∈ N ; x < 7}.
2 ∈ D ; 10 ∈ D .
?2. M = {N ; H; A; T; R; G}.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
- Cho HS làm tại lớp bài tập 3, 5.
(Dành cho hs yếu kém)
- Phiếu học tập in bài 1 ; 2; 4 . HS làm
bài tập vào phiếu. GV thu, chấm.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học kĩ phần chú ý trong SGK.
- Làm bài tập 1 đến 8(Dành cho hs yếu kém) và bài 3, 4 SBT
IV. Rút kinh
nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................

2


Giáo án Số học 6
Ngày soạn: 06/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 2:

TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN(t1)

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ
tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được
điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
+ HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ ,
biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Hình thành năng lực: Nắm được tập hợp và phần tử của tập hợp số tự nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


- Giáo viên: Phấn màu, mô hình tia số.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức lớp 5.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Bài 1.1.

Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong
SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài tập 7 <3 SBT>.
HS2: Nêu cách viết một tập hợp ?
(Dành cho hs yếu kém)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn
3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh
họa A bằng hình vẽ.
Hoạt động 2: TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N*
- Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? (Dành 1. Tập hợp N và N*
cho hs yếu kém)
- Tập hợp các số tự nhiên:
- GV giới thiệu tập hợp N.
N = {0 ;1 ;2 ; ...}.
- Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
- Biểu diễn trên tia số.
- GV nhấn mạnh: Các số tự nhiên được
biểu diễn trên tia số.
- GV đưa mô hình tia số và yêu cầu
HS mô tả lại tia số.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số.
- GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên được

biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
Điểm biểu diễn số a trên tia số là điểm * Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí
a.
hiệu là N*.
- GV giới thiệu tập N*.
N* = {1 ;2 ; 3; 4 ; ..}.
Hoặc N* = {x ∈ N/ x ≠ 0}.
- GV đưa ra bài tập củng cố (bảng
phụ).
Điền kí hiệu vào dấu "..." "(Dành cho
hs yếu kém)
3


Giáo án Số học 6
12 ... N

3
... N ; 5 ... N*
4

5 ... N ; 0 ... N* ;
0 ... N.
Hoạt động 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15 ph)
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
câu hỏi:
So sánh 2 và 4
Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên
tia số.
* Tổng quát: Với a, b ∈ N, a < b hoặc b >

- GV giới thiệu tổng quát.
- GV giới thiệu kí hiệu: ≤ ; ≥ .
a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b
- Cho HS làm bài tập:
a ≤ b : a < b hoặc a = b
Viết tập hợp A = {x ∈ N/ 6 < x ≤ 8} b ≥ a : a > b hoặc b = a.
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
* Tính chất bắc cầu:
A = {6 ; 7 ; 8}.
a < b ; b < c thì a < c.
- GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
- Hỏi: Tìm số liền sau của 4 ; số 4 có
mấy số liền sau ? (Dành cho hs yếu
kém)
- GV giới thiệu: Mỗi số có một số liền
sau duy nhất.
Tương tự với số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém ?. 28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101.
nhau mấy đơn vị ?
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
- GV nhấn mạnh:
Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử.
HS đọc phần d, e.
Hoạt động 4: GHI SỐ TỰ NHIÊN
a, Số và chữ số (Tự học có hướng dẫn)
b, Hệ thập phân
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số b, Hệ thập phân


trong hệ thập phân.

Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một
số ở những vị trí khác nhau thì có những
giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 + 2
= 2 . 100 + 2 . 10 + 2
ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c.
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d.
- Yêu cầu HS làm ? trong SGK.
?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác
nhau là: 987.
Hoạt động 5: c, Hệ La Mã
c, Hệ La Mã
4


Giáo án Số học 6
- GV giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La
Mã ; Yêu cầu HS đọc.
- GV giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi
các số đó.
- Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc
biệt.
- Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau

I

1

V
5

X
10

IV : 4
VI : 6

IX : 9
XI : 10.

không quá 3 lần.
- Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1
đến 10.
- Hoạt động nhóm: Viết số La Mã từ 1
đến 30.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK + vở ghi. (Dành cho hs yếu kém) - Làm bài tập 16, 17 ... 21
<5, 6 SBT>.
IV. Rút kinh nghiệm: Hoạt động : LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 3:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
+ HS phân biệt được các TH N ; N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên,
+ HS phân viết được tập hợp bằng 2 cách liệt kê và chỉ ra tính chất đặc trưng của tập
hợp.
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Hình thành năng lực: Nắm được tập hợp và phần tử của tập hợp số tự nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế
nào ? (Dành cho hs yếu kém)
Viết tập hợp các chữ cái trong từ
“HÌNH HỌC”.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
5


Giáo án Số học 6
- Bài 1.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của các tập hợp sau

A là tập hợp các chữ số chẵn, hoặc tập
hợp các số chẵn có một
đây :
chữ số, hoặc tập hợp các số chẵn nhỏ
A = {10; 2; 4; 6; 8} ;
hơn 10.
B = {1; 3; 5; 7; 9; 11} ;
B là tập hợp các số lẻ không lớn hơn
C = {0; 5; 10; 15; 20; 25} ;
11. C là tập hợp các số chia hết cho 5
không lớn hơn 25.
D = (1; 4; 7;10; 13;16; 19}.
- GV gợi ý: trên đây là cách viết liệt kê D là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20
các phần tử của tập hợp. Giờ các em và chia cho 3 dư 1.
viết bằng cách khác đó là cách chỉ ra
tính chất đặc trưng của tập hợp.
Bài 2:
Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt
kê các phần tử của chúng :
Bài 1.7.
Tập hợp A các số tự nhiên không A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}.
lớn hơn 5.
B = {90 ; 91 ; 92 ; 93 ; 94 ; 95 ; 96 ;
Tập hợp B các số tự nhiên có hai 97;98 ; 99}.
chữ số không nhỏ hơn 90.
C = {12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20}.
Tập hợp c các số chẵn lớn hơn
10 và nhỏ hơn hoặc bằng 20.
- GV chú ý cho học sinh khi viết các
phần tử cách nhau bởi dấu “;”

Bài 3
Viết tập các số tự nhiên có hai chữ số
mà tổng các chữ số bằng 6.
GV chữ số hàng chục có thể bằng 0
được không?
GV chữ số hàng chục phải khác 0

Bài 4
Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn
14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.
Các số 13 ; 25 ; 53 có
thuộc tập hợp ấy không ?

Bài 3
Gọi số có hai chữ số là
. Ta phải
có a ≥ 1 và a + b = 6. Do đó :

Vậy tập hợp phải tìm là : {15 ; 24 ; 33 ;
42 ; 51 ; 60}
Bài 4.
{23 ; 30 ; 31 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 ; 36 ;
37 ; 38 ; 39 ; 43}
Các số 13 ; 25 ; 53 không thuộc tập hợp
này.
6


Giáo án Số học 6
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Làm bài tập 7 ; 8 ; 10 <SGK>.
IV. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Ngày soạn: 13/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

7


Giáo án Số học 6
Tiết 4:

SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
TẬP HỢP CON

I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,
có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập
hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
+ HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là
một tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một
vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu ⊂ và ∅.
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ và ⊂.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Hình thành năng lực: Nắm được số phần tử của tập hợp và tập hợp con của tập
hợp

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- HS1: + Chữa bài tập 19 SBT.
+ Viết giá trị của số abcd trong
hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các
chữ số.
- HS2: + Làm bài tập 21 SBT.
+ Cho biết mỗi tập hợp viết
được có bao nhiêu phần tử ? (Dành
cho hs yếu kém)
Hoạt động 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
- GV nêu VD về tập hợp như SGK.
VD: A = {5} →
có 1 phần tử.
- Cho biết mỗi tâph hợp trên có bao
B = {x , y} → có 2 phần tử.
nhiêu phần tử ? (Dành cho hs yếu C = {1 ; 2 ; 3 ; ... ; 100} → có 100 ptử
kém)
N = {0 ; 1 ; 2 ...} → có vô số phần tử.
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2.

?1.


D có 1 phần tử.
E có 2 phần tử.
H có 11 phần tử.
?2.
Không có số tự nhiên nào mà
x + 5 = 2.

- GV giới thiệu: A là tập hợp các số tự
nhiên x : x + 5 = 2 thì tập hợp A không
có số tự nhiên nào. (phần tử ). A là tập - Kí hiệu tập hợp rỗng : ∅ .
hợp rỗng.
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
* Chú ý: SGK.
phần tử ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý và ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK.
trong SGK.
- Cho HS làm bài tập 17 SGK.
Hoạt động 3: TẬP HỢP CON

8


Giáo án Số học 6
- Cho HS vẽ hình 11 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng, dùng phấn màu
viết hai phần tử x , y.
- Hãy viết các tập hợp E , F ?
E = {x, y}
- Nêu nhận xét về các phần tử của tập F = {x ; y ; c , d}.
hợp E và F ?

Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập
hợp F.
⇒ Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
* Định nghĩa SGK.
- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của Kí hiệu: A là tập hợp con của B.
tập hợp B ?
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
(A chứa trong B ; B chứa A).
- GV giới thiệu kí hiệu:
?3. M ⊂ A ; M ⊂ B.
B ⊂ A ; A ⊂ B.
A và B là hai trường hợp bằng nhau:
- Cho HS làm ?3.
A = B.
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. (Dành
cho hs yếu kém)
- Yêu cầu HS làm bài tập 19 <13>.
Hoạt động 4LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
- Yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử
của một tập hợp.
- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của
tập hợp B ?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
(Dành cho hs yếu kém)
- HS làm bài tập 16 , 18 , 20 SGK.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài. (Dành cho hs yếu kém)
- Làm bài tập: 29 → 33 <7 SBT>.
IV. Rút kinh

nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............

Ngày soạn: 13/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 5:

LUYỆN TẬP
9


Giáo án Số học 6
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần
tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
+ Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử
dụng đúng, chính xác các kí hiệu ⊂ ; ∅ ; ∈.
3- Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Nắm được số phần tử của tập hợp và tập hợp con của tập hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế
nào ? (Dành cho hs yếu kém)
- Chữa bài tập 29 SBT.
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là
tập hợp con của tập hợp B ?
- Chữa bài tập 32 <7>.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập
hợp cho trước:
- Cho HS làm bài tập 21 <14>.(Dành
Bài 21:
cho hs yếu kém)
A = {8 ; 9 ; 10; ... ; 20}.
- GV gợi ý: A là tập hợp các số tự Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử.
nhiên tử 8 → 20.
- GV hướng dẫn cách tìm số phần tử
của tập hợp A như SGK.
TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a → b
- Đưa ra công thức tổng quát.
có : b - a + 1 phần tử.
B = {10 ; 11 ; 12 ; ... ; 99}.
- HS lên bảng làm phần b.
Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 23 theo Bài 23:
nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến

số chẵn b có:
(b - a) : 2 + 1 (phần tử).
- Tập hợp các số lẻ từ m đến n có:
(n - m) : 2 + 1 (phần tử).
D = {21 ; 23 ; 25 ; ... ; 99}
Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử)
E = {32 ; 34 ; 36 ; ... 96}.
Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử).
- Gọi HS nhận xét.
Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập Bài 22:
10


Giáo án Số học 6
hợp con của tập hợp cho trước :
- Bài 22:

- GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời:

a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
b) L = {11; 13; 15; 17; 19}.
c) A = {18 ; 20 ; 22}.
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}.
Bài 36:
1 ∈ A (đúng) ; {1} ∈ A (Sai) ;
3 ⊂ A (sai)
; {2 ; 3} ⊂ A (đúng);
Bài 24:
A⊂ N

B⊂ N
N* ⊂ N.
Bài 25:
A = {In Đô ; Mianma ; Thai Lan ; Việt
Nam }.
B = {Singapo ; Brunây ; Căm pu chia}.

Dạng 3: Toán thực tế:
- GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ.
- Gọi một HS viết tập hợp A và B.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập : 34 ; 35 (Dành cho hs yếu kém); 36 ; 37 ; 40 <SBT>.
IV. Rút kinh
nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................

Ngày soạn: 13/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết: 6:

PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
11


Giáo án Số học 6
I. MỤC TIÊU:


1- Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép
nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát
biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó.
+ HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
+ HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán.
2- Kĩ năng: Thực hiện phép cộng và phép nhân
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Nắm được số phần tử của tập hợp và tập hợp con của tập hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: GIỚI THIỆU VÀO BÀI
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
Trong phép cộng và phép nhân có
một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta
tính nhẩm nhanh.
Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN
- Hãy tính chu vi và diện tích của một VD:
sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật:
chiều rộng bằng 25 m. (Dành cho hs Chiều dài: 32 m.
yếu kém)
Chiều rộng: 25 m.
- Nêu công thức tính chu vi và diện
Giải:
tích ? (Dành cho hs yếu kém)

Chu vi hình chữ nhật:
(32 + 25) . 2 = 114 (m).
Diện tích hình chữ nhật:
32 × 25 = 800 (m2)
Tổng quát:
P = (a + b). 2
- Nếu chiều dài sân là a, rộng là b ⇒
S=a.b
công thức tổng quát ?
?1.
- GV giới thiệu thành phần phép tính
a
12
21
1
0
cộng và nhân như SGK.
b
5
0
48
15
- GV đưa bảng phụ ?1. Yêu cầu HS
a + b 17
21
49
15
đứng tại chỗ trả lời.
ab
60

0
48
0
?2. a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0.
Nếu tích của hai thừa số mà bằng
- Gọi HS trả lời ?2.
0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
b) (x - 34) . 15 = 0
⇒ x - 34 = 0
áp dụng làm câu b ?2.
⇒ x = 34.
- Nhận xét kết quả của tích ?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
Hoạt động 3:

TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN

12


Giáo án Số học 6
- GV treo bảng tính chất phép cộng và * Tính chất giao hoán: a + b = b + a
phép nhân.
* T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c.
- Gọi HS phát biểu thành lời.
VD: Tính nhanh:
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117.
- Phép nhân các số tự nhiên có tính

- Phép nhân:
chất gì ? (Dành cho hs yếu kém)
+ Giao hoán.
+ Kết hợp.
+ Tính chất phân phối của phép
nhân với phép cộng.
áp dụng:
Tính nhanh:
4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37
= 3700.
87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
= 87 . 100 = 8700.
Hoạt động 4:CỦNG CỐ
- Phép cộng và phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?
- Làm các bài tập 26. (Dành cho hs
yếu kém)
Bài 27:
- Làm bài tập 27 theo nhóm.
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
= 100 + 357 = 457.
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
= 200 + 69 = 269.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập 28 , 29 SGK(Dành cho hs yếu kém) ; 43 , 44 <SBT>.
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
IV. Rút kinh
nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

...............

Ngày soạn: 19/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 7:

LUYỆN TẬP
13


Giáo án Số học 6
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên.
+ HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và
phép nhân vào giải toán.
+ Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
2- Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính
nhẩm, tính nhanh.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Nắm được số phần tử của tập hợp và tập hợp con của tập hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Tranh vẽ máy tính phóng to, tranh nhà bác học Gauxơ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát
tính chất giao hoán của phép cộng ?
(Dành cho hs yếu kém)
Làm bài tập 28 <16>.
- HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát
tính chất kết hợp của phép cộng.
Làm bài tập 43 (a, b) SBT.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
1. Dạng tính nhanh:
- Yêu cầu HS làm bài tập 31. (Dành
Bài 31:
cho hs yếu kém)
a) 135 + 360 + 65 + 40
- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao = (135 + 65) + (360 + 40)
cho được số tròn chục, tròn trăm.
=
200
+
400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
=
600
+
340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28)

+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 . 5 + 25 = 275.
Bài 32:
a) 996 + 45
- GV yêu cầu HS làm bài tập 32.
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
- HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận
b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
dụng.
= 200 + 35 = 235.
- Cho biết đã vận dụng tính chất nào đẻ 2. Dạng tìm quy luật dãy số:
tính nhanh ?
Bài 33:
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ;
14


Giáo án Số học 6
- Yêu cầu HS làm bài tập 33.

89 ; 144 ; 233 ; 377 .

3. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 34:
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới 1364 + 4578 = 5942.
thiệu các nút trên máy.
6453 + 1469 = 7922.
- Hướng dẫn HS sử dụng như SGK.
5421 + 1469 = 6890.
3124 + 1469 = 4593.

1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
4. Dạng toán nâng cao:
Bài tập:
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:
- GV đưa tranh nhà toán học Gauxơ, Tử 26 → 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
giới thiệu qua về tiểu sử: Sinh 1777, Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng:
mất 1855.
26 + 33 = 59.
⇒A = 59 . 4 = 236.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
B có (2007 -1) : 2 = 1004 số.
⇒ B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
Bài 50:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau
là: 102.
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau
- Cho HS làm bài 50 <9 SBT>.

là: 987.
102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089.

Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng
dụng gì trong tính toán ? (Dành cho hs yếu kém)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập: 53 , 52 <9 SBT>.
35 , 36 <19 SGK>.(Dành cho hs yếu kém)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.

IV. Rút kinh
nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............
Ngày soạn: 19/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 8:

PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
15


Giáo án Số học 6
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS hiểu đựơc khi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả
của một phép chia là một số tự nhiên.
+ HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và
phép chia có dư.
2- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số
chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chĩnh xác trong phát biểu và giải toán.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Trừ và chia số tự nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- HS1: Chữa bài tập 56 <SBT>: (a).
Đã sử dụng những tính chất nào của
phép toán để tính nhanh.
Phát biểu tính chất đó.
- HS2: Chữa bài tập 61 <SBT>.
Hoạt động 2: PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
- Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 50 ?
6 + x = 50 ?
(Dành cho hs yếu kém)
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự
- GV khái quat và ghi bảng cho hai số nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a
tự nhiên a và b.
- b = x.
- GV giới thiệu cách xác định bằng tia
số.
- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì
khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều
ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút ?1.
vượt ra ngoài tia số.
a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a.
- Cho HS làm ?1.
c) điều kiện có hiệu a - b là a ≥ b.
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng.
Hoạt động 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
Từ 3x = 12
(Dành cho hs yếu kém)

Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
Ta có phép chia 12 : 3 = 4.
a) 3x = 12
b) 5x = 12 không ? (không có giá trị * Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0) nếu có
nào của x).
số tẹ nhiên x sao cho:
- GV khái quát và ghi bảng.
bx = a thì ta có phép chia hết: a : b = x.
- Cho HS làm ?2.
- HS trả lời miệng ?2.

?2.
a) 0 : a = 0 (a ≠ 0 )
b) a : a = 1 (a ≠ 0)
16


Giáo án Số học 6
c) a : 1 = a.
Có 12 : 3 = 4
- GV giới thiệu phép chia hết và phép
chia có dư, nêu các thành phần của
phép chia.

12 3
0 4
có số dư = 0.
14
3
2

4
có số dư ≠ 0.

TQ: SGK.
a = b . q + r (0 ≤ r < b)
r = 0: Phép chia hết.
r ≠ 0: Phép chia có dư.
- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, Số bí chia = số chia × thương + số dư.
thương, số dư có quan hệ gì ?
(số chia ≠ 0)
- Số chia cần có điều kiên gì ?
Số dư < số chia.
- Số dư cần có điều kiện gì ?
?3.
a) Thương 35 ; số dư 5.
- Cho HS làm ?3.
b) Thương 41 ; số dư 0.
- Cho HS làm bài 44 (a , d).
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra ví số dư > số chia.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong
số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b. (Dành cho hs yếu kém)
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập: 41 , 42 (Dành cho hs yếu kém), 43, 45.
IV. Rút kinh
nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............


Ngày soạn: 20/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

Tiết 9,10:

LUỴÊN TẬP
17


Giáo án Số học 6
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để
phép trừ thực hiện được.
2- Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để
giải một vài bài toán thực tế.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Trừ và chia số tự nhiên
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi
nào ta có phép trừ: a - b = x.

áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56
625 - 46 - 46 - 46. (Dành
cho hs yếu kém)
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện
được phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự
nhiên b không ?
Cho VD.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
- Gọi 3 HS lên bảng tính:
Dạng 1: Tìm x.
a) (x - 35) - 120 = 0.
a) (x - 35) - 120 = 0
b) 124 + (118 - x) = 217.
x - 35 = 120
c) 156 - (x + 61) = 82.
x = 120 + 35
x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93 = 25.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị c) 156 - (x + 61) = 82
của x có đúng yêu cầu không ?
x + 61 = 156 - 82
x = 74 - 61 = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm .
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48,
Bài 48:
49 <24>. Sau đó vận dụng để tính nhẩm. 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133

46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75.
Bài 49:
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
= 325
- 100
= 225.
18


Giáo án Số học 6
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 <11>.

- Hoạt động nhóm:
Bài 51 <25>.
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.

- Yêu cầu HS làm bài 71 <11 SBT>.

- Bài 72 <11 SBT>.

1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
= 1357 - 1000 = 357.
Bài 70:
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần
phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
9142 - D = 2451.

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 51:
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi
đường chéo đều bằng 15.
4
9
2
3
5
7
8
1
6.
Dạng 4: ứng dụng thực tế.
Bài 71 <11 SBT>.
a) Nam đi lâu hơn Việt:
3 - 2 = 1 (giờ).
b) Việt đi lâu hơn Nam:
2 + 1 = 3 (giờ) .
Bài 72:
Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là
5310.
Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là
1035.
Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.

Hoạt động 3: CỦNG CỐ
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được. (Dành cho hs yếu
kém)
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ. (Dành cho hs yếu

kém)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm các bài tập: 64(Dành cho hs yếu kém), 65, 66, 67 , 74 <11 SBT>.
IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 27/09/2020
Ngày giảng: /09/2020

19


Giáo án Số học 6
Tiết 11: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA
CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ,
nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
2- Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ
thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ

Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
- HS1: Chữa bài tập 78 <12>.
- HS2: Viết các tổng sau thành tích.
GV đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- GV đưa ra ví dụ.
Có: 7 . 7. 7 = 73.
b . b. . b . b = b4
- GV hướng dẫn cách đọc.
a . a .... a = an (n ≠ 0)
- Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
n thừa số
b mũ 4; a luỹ thừa n , a mũ n, luỹ thừa n
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau của a.
gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
a: cơ số.
n: Số mũ.
- GV đưa ?1 lên bảng phụ gọi HS đọc
a → luỹ thừa
kết quả điền vào ô trống. (Dành cho hs * Định nghĩa: SGK.
yếu kém)
TQ: a . a ... a = an (n ≠ 0)
- GV nhấn mạnh:
n thừa số.
Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên ?1.
(≠ 0) :
Luỹ
Cơ số

Số mũ Giá trị
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số thừa
của luỹ
bằng nhau.
thừa
2
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số
7
7
2
49
3
bằng nhau.
2
2
3
8
4
- Lưu ý HS: Tránh nhầm lẫn: 23 ≠ 2.3
3
3
4
81
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 (a,c).
- Làm bài tập:
Tính giá trị các luỹ thừa:
22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34. (Dành cho hs Bài 56:
yếu kém)
a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56.
- Gọi từng HS đọc kết quả.

c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
- GV nêu chú ý: a2 ; a3 ; a1.
20


Giáo án Số học 6
- GV cho lớp chia thành hai nhóm làm * Chú ý : SGK.
bài 58 (a) ; 59 (b) <28 SGK>.
- Nhóm 1: Lập bảng bình phương của
các số từ 0 → 15.
- Bảng bình phương các số từ 0 → 15.
- Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ - Bảng lập phương các số từ 0 → 10.
0 → 10. (dùng máy tính bỏ túi).
- GV đưa bảng bình phương và bảng
lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS
kiểm tra lại.
Hoạt động 3: NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
- GV viết tích hai luỹ thừa thành một 2.Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
luỹ thừa:
a) 23 . 22 = (2.2.2) . (2.2) = 25 = 23 + 2
a) 23 . 22
b) a4. a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7 = a4 + 3
b) a4 . a3
Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để
làm bài tập trên.
- Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ * Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
- Ta giữ nguyên cơ số.
số ta làm thế nào ?
- Cộng các số mũ.
- GV nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ

không nhân.
- Gọi HS nhắc lại chú ý.
- Nếu có: am - an thì kết quả như thế * Tổng quát: am. an = am + n (m ; n ∈ N)
nào ? Ghi công thức tổng quát.
- Củng cố: Gọi hai HS lên bảng viết
tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ
thừa:
x5 . x4 ; a4 . a
VD: x5. x4 = x5 + 4 = x9.
- Yêu cầu HS làm bài 56 (b,d).
a4 . a = a4 + 1 = a5.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n
của a. Viết công thức tổng quát. (Dành Tìm a:
cho hs yếu kém)
a2 = 25 = 52 ⇒ a = 5.
Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25
a3 = 27 = 33 ⇒ a = 3.
a3 = 27.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. (Dành cho hs
yếu kém)
- Làm bài tập: 57(Dành cho hs yếu kém), 58 (b), 59 (b) , 60 <28> ; 86, 88, 89
<SBT>.
IV. Rút kinh
nghiệm: .........................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............
Ngày soạn: 27/09/2020
Ngày giảng: /09/2020


21


Giáo án Số học 6
Tiết 12: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA
CÙNG CƠ SỐ (t2)
I. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số.
+ HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ
thừa.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
3- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
n
- HS1: Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n
a = a . a .... a
(n ≠ 0)
của a ? (Dành cho hs yếu kém)

n thừa số
2
Viết công thức tổng quát.
10 = 10 . 10 = 100
2
3
áp dụng tính: 10 = ? 5 = ? (Dành
53 = 5 . 5 . 5 = 125.
cho hs yếu kém)
- HS2:
am . an = am + n (m , n ∈ N*).
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng
cơ số ta làm thế nào ? Viết dạng tổng
quát ?
33. 34 = 33 + 4 = 37.
áp dụng :
52. 57 = 52 + 7 = 59.
3
4
2
7
5
3.3 =?; 5.5 =?;7.7=?
75. 7 = 75 + 1 = 76.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng
luỹ thừa.
- Yêu cầu HS làm bài tập 61.
Bài 61 <28>:
8 = 23.

(Dành cho hs yếu kém)
16 = 42 = 24.
27 = 33.
64 = 82 = 43 = 26.
81 = 92 = 34.
100 = 102.
Bài 62 <28 SGK>.
- Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm một
a) 102 = 100.
câu.
103 = 1000.
104 = 10 000.
- GV: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ
105 = 100 000
thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị
106 = 1 000 000.
của luỹ thừa ?
b) 1000 = 103.
- HS: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu
1 000 000 = 106.
thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu
1 tỉ = 109.
chữ số 0 sau chữ số 1.
100....0 = 1012.
22


Giáo án Số học 6
12 chữ số
Dạng 2: Đúng, sai.

Câu
Đúng
Sai
- Bài 63 <28>.(Dành cho hs yếu kém)
3
2
6
a) 2 . 2 = 2
- GV gọi HS đứng tạo chỗ trả lời và
b) 23. 22 = 25
giải thích tại sao đúng ? Tại sao sai ?
c) 54. 5 = 54.
Dạng 3: Nhân các luỹ thừa.
Bài 64:
3
a) 2 . 22. 24 = 23 + 2 + 4 = 29.
- Bài 64 <29>.
b) 102. 103. 105 = 1010.
- Yêu cầu 4 HS đồng thời lên bảng.
c) x . x5 = x1 + 5 = x6.
d) a3. a2. a5 = a3 + 2 + 5 = a10.
Dạng 4: So sánh hai số.
Bài 65:
a) 23 và 32
- Bài 65 <29>.
3
2
GV hướng dẫn cho HS hoạt động 2 = 8 ; 3 = 9 3
⇒ 8 < 9 hay 2 < 32.
nhóm.

b) 24 và 42
24 = 16 ; 42 = 16
⇒ 24 = 42.
c) 25 và 52
25 = 32 ; 52 = 25
⇒ 32 > 25 hay 25 > 52.
d) 210 = 1024 > 100
210 > 100
Bài 66:
Bài 66 <29>.
11112 = 1234321
- HS dự đoán 11112 = ?
Cơ số có 4
chỉ số chính giữa
- GV gọi HS trả lời.
Chữ số 1
là 4, 2 phía các chữ
- HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm
Số giảm dần về số 1
tra lại kết quả vừa dự đoán.
Hoạt động 3CỦNG CỐ
- Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n
của số a ? (Dành cho hs yếu kém)
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta
làm thế nào ? (Dành cho hs yếu kém)
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài tập 90, 91, 92, 93 <SBT>.
- Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số. (Dành cho hs yếu kém)
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 04/10/2020

Ngày giảng: /10/2020

23


Giáo án Số học 6
Tiết 13: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN VÀ CHIA HAI LŨY THỪA
CÙNG CƠ SỐ (t3)
I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: + HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước
a0 = 1 (a ≠ 0).
+ HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia
hai luỹ thừa cùng cơ số.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
4- Phát triển năng lực: Chia lũy thừa cùng cơ số
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập 69 <30>.
- Học sinh: Bảng nhóm .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần nắm
m
n
m+n
- Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta a . a = a

(m, n ∈ N*).
làm thế nào ? Nêu tổng quát ? (Dành
cho hs yếu kém)
Bài 93:
- Chữa bài tập 93 <13>.
a) a3. a5 = a3 + 5 = a8.
b) x7. x . x4 = x7 + 1 + 4 = x12.
- Yêu cầu HS trả lời: 10 : 2 = ?
nếu: a10 : a2 thì kết quả = ? Đó là nội
dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ.
- Yêu cầu HS đọc và làm ?1.
a, Ví dụ
- Yêu cầu HS làm và giải thích.
?1.
- So sánh số mũ của số bị chia , số chia 57 : 53 = 54 (= 57 - 3 ) vì 54. 53 = 57.
với số mũ của thương.
57 : 54 = 53.
- Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a5 = a4 (= a9 - 5 ) vì a4. a5 = a9.
a9 : a4 cần điều kiện gì không ? Vì sao? a9 : a4 = a5 (= a9 - 4 )
a ≠ 0.
m
n
- Nếu có a : a (m > n) ta có kết quả b, Tổng quát
như thế nào ?
am : an = am - n (a ≠ 0).
- Hãy tính: a10 : a2.
VD: a10 : a2 = a10 - 2 = a8. (a ≠ 0).
- muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Bài 67:

8
(khác 0) ta làm thế nào ? (Dành cho hs a) 3 : 34 = 38 - 4 = 34.
yếu kém)
b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106.
- GV lưu ý: Trừ chứ không chia số mũ. c) a6 : a = a6 - 1 = a5. (a ≠ 0).
- Cho HS làm bài tập 67 <30>.
54 : 54 = 50.
- Gọi 3 HS lên bảng.
am : an = am - n = a0 (a ≠ 0)
m
n
- GV : Ta đã xét a : a (m > n) nếu Quy ước a0 = 1 (a ≠ 0).
m = n thì sao ?
54 : 54 = ? (Dành cho hs yếu * Tổng quát: am : an = am - n
(a ≠ 0 ; m ≥ n).
kém)
- Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:
24


Giáo án Số học 6
Viết thương của hai luỹ thừa dưới
dạng một luỹ thừa: (Dành cho hs yếu
kém)
a) 712 : 74.
b) x6: x3. (x ≠ 0).
c) a4 : a4 (a ≠ 0).
Hoạt động 3 : CHÚ Ý
- GV hướng dẫn HS viết số 2475 dưới 2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7 . 10 + 5

dạng tổng các luỹ thừa của 10.
= 2. 103 + 4. 102 + 7.101 + 5 . 100.
- GV lưu ý: 2 . 103 là tổng:
?3.
3
3
10 + 10 .
538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
3
3
3
3
3
4 . 10 là tổng: 10 + 10 + 10 + 10 .
= 5 . 102 + 3 . 101 + 8 . 100.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài tập ?
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
3.
= a. 103 + b. 102 + c. 101 + d. 100.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
- Đưa bảng phụ ghi bài tập 69 <30>
gọi HS trả lời.
- Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết với
mọi n ∈ N* có:
a) cn = 1.
cn = 0.
a) cn = 1 ⇒ c = 1 (vì 1n = 1).
b) cn = 0 ⇒ c = 0 vì 0n = 0.
(n ∈ N*)
- GV giới thiệu số chính phương:

13 + 23 = 1 + 8 = 9 = 32
⇒ 13 + 23 là số chính phương.
13 + 23. 32 = (1 + 2)2
13 + 23 + 33 = 62 = (1 + 2 + 3)2.
Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm bài tập: 68, 70, 72.
IV. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 04/10/2020
Ngày giảng: /10/2020

25


×