Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến đường giao thông nối các khu chức năng khu kinh tế Vân Đồn, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ANH VŨ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
NỐI CÁC KHU CHỨC NĂNG KHU KINH
TẾ VÂN ĐỒN, HUYỆN VÂN ĐỒN,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ANH VŨ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH: TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
NỐI CÁC KHU CHỨC NĂNG KHU KINH
TẾ VÂN ĐỒN, HUYỆN VÂN ĐỒN,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành : Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
luận văn nào khác.
Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều
được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Vũ


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của Khoa Sau Đại học, các
thầy, cô trường Đại học Nông Lâm. Bên cạnh đó tôi cũng được sự giúp đỡ
nhiệt tình, chu đáo của cơ quan, tổ chức, nhân dân và địa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS.Phan Đình Binh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo
trong khoa và nhà trường, UBND huyện Vân Đồn, phòng TN&MT huyện
Vân Đồn, UBND thị trấn Cái Rồng, UBND xã Hạ Long, UBND xã Đoàn
Kết... đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Anh Vũ


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và chính sách bồi
thường...................................................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ
GPMB khi thực hiện thu hồi đất..........................................................................10
1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 13
1.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 14

1.3.1. Chính sách bồi thường thiệt hại và tái định cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB).......................................................................................................14
1.3.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng của một số
nước trên thế giới ..................................................................................................16
1.4. Thực tiễn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ....... 20
1.4.1. Phương án bồi thường................................................................................20
1.4.2. Chính sách hỗ trợ và việc làm ...................................................................21
1.4.3. Diện tích đất bồi thường, giá đất bồi thường ............................................21
1.4.4. Bồi thường về tài sản, cây cối, hoa màu gắn liền với đất bị thu hồi .......22
1.4.5. Tái định cư và cơ sở hạ tầng khu tái định cư............................................22
1.4.6. Trình độ hiểu biết pháp luật đất đai trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng ....................................................................................................23


iv

1.4.7. Thực G1tiễn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................................23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........36
2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 36
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 36
2.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 37
2.4.1. Phương pháp thu thập và kế thừa số liệu, tài liệu.....................................37
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.........................................................37
2.4.3. Phương pháp chuyên gia ...........................................................................38
2.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu .................................................38
2.4.5. Phương pháp minh hoạ (biểu đồ, hình ảnh) .............................................38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vân Đồn .................... 39
3.1.1. Điều kiện tự nhiên tại huyện Vân Đồn .....................................................39

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...........................................................................42
3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện đến năm 2015 ............. 47
3.2.1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện ...47
3.3. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án đầu tư
xây dựng công trình: Tuyến đường giao thông nối các khu chức năng
khu kinh tế Vân Đồn, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh............................ 50
3.3.1. Quy mô của dự án ......................................................................................50
3.3.2. Mục tiêu đầu tư...........................................................................................51
3.3.3. Địa điểm xây dựng .....................................................................................51
3.3.4. Diện tích sử dụng đất .................................................................................52
3.3.5. Thời gian thực hiện dự án ..........................................................................52
3.3.6. Quy định của chính quyền địa phương về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư ......................................................................................................52
3.4. Ảnh hưởng của công tác GPMB đến đời sống của người dân qua
phiếu điều tra ............................................................................................... 74
3.4.1. Về đơn giá bồi thường và chính sách hỗ trợ.............................................74
3.4.2. Về việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân..........................77


v

3.4.3. Về tình hình đời sống của hộ dân có đất nông nghiệp bị thu hồi ............78
3.4.4.. Về mối quan hệ gia đình và trật tự an ninh xã hội ..................................79
3.4.5. Đánh giá của người dân về việc tiếp cận cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã
hội sau khi bị thu hồi ............................................................................................80
3.4.6. Đánh giá tình trạng môi trường của khu vực thực hiện dự án sau khi
thu hồi đất..............................................................................................................80
3.5. Đánh giá chung về quá trình thực hiện công tác GPMB ..................... 81
3.5.1. Kết quả việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ của dự án. ...............81
3.5.2. Thuận lợi .....................................................................................................83

3.5.3. Khó khăn.....................................................................................................84
3.6. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác GPMB
tại huyện Vân Đồn ...................................................................................... 85
3.6.1. Quy trình thực hiện công tác bồi thường, GPMB ....................................85
3.6.2. Chế độ chính sách ......................................................................................86
3.6.3. Về tổ chức thực hiện ..................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 88
1. Kết luận .................................................................................................. 88
2. Đề nghị ................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN

:

Doanh nghiệp

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

GCN


:

Giấy chứng nhận

ADB

:

Ngân hàng phát triển Châu Á

WB

:

Ngân hàng thế giới

QSD

:

Quyền sử dụng

TĐC

:

Tái định cư

TW


:

Trung ương

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

BT

:

Bồi thường

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

KKT

:

Khu kinh tế


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thực trạng phát triển kinh tế của huyện Vân Đồn (2013-2015) ............ 43
Bảng 3.3 Dân số và mật độ dân số phân theo xã năm 2015 ............................ 45
Bảng 3.4 Tình hình lao động huyện Vân Đồn năm 2015 ................................ 46
Bảng 3.5 Hiện trạng sử dụng đất huyện Vân Đồn năm 2015 .......................... 48
Bảng 3.6 Cơ cấu sử dụng đất của dự án ........................................................... 52
Bảng 3.7: Tổng hợp các loại đất thu hồi của dự án ......................................... 53
Bảng 3.8: Tổng hợp đơn giá bồi thường về đất ở ............................................ 54
Bảng 3.9: Đơn giá bồi thường đất nông nghiệp .............................................. 54
Bảng 3.10: Kết quả bồi thường về đất ở và đất nông nghiệp .......................... 60
Bảng 3.11. Kết quả bồi thường về tài sản gắn liền với đất là công trình
kiến trúc, cây hoa màu và vật nuôi ................................................. 62
Bảng 3.14. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ .............................................. 68
Bảng 3.15: Giá đất tái định cư tại khu tái định cư xã Hạ Long ....................... 72
Bảng 3.16: Giá đất tái định cư tại khu tái định cư cho các dự án tại xã
Đoàn Kết ......................................................................................... 73
Bảng 3.17. Kết quả thực hiện chính sách tái định cư....................................... 74
Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân và cán bộ về đơn giá và
chính sách về bồi thường, hỗ trợ..................................................... 75
Bảng 3.19. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về việc sử dụng chủ yếu
khoản tiền bồi thường và hỗ trợ ...................................................... 77
Bảng 3.20. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về tình hình đời sống sau
khi thu hồi đất sản xuất nông nghiệp .............................................. 78
Bảng 3.21. Tổng hợp ý kiến các hộ dân và cán bộ về tình hình an ninh
trật tự xã hội và mối quan hệ trong gia đình sau thu hồi đất .......... 79


viii


Bảng 3.22: Tổng hợp ý kiến của các hộ dân và cán bộ về ảnh hưởng của
dự án đối với cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi tại địa phương ......... 80
Bảng 3.23. Tổng hợp ý kiến của các hộ dân về tình trạng môi trường
của khu vực thực hiện dự án sau khi thu hồi đất ............................ 81
Bảng 3.24: Tổng hợp kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ .............. 81


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1 : Vị trí địa lý Khu kinh tế Vân Đồn................................................. 40
Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn ...................................................... 43
Hình 3.3. Vị trí thực hiện dự án ..................................................................... 51


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí đặc biệt quan trọng đối
với đời sống của từng hộ gia đình, cá nhân, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều
kiện tối thiểu đảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng
phát triển. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh
tế thị trường đã từng bước được hình thành, các thành phần kinh tế phát triển
mạnh mẽ và một xu hướng tất yếu về nguồn lực đầu vào cho sản xuất và sản
phẩm đầu ra đều phải trở thành hàng hoá, trong đó đất đai cũng không phải là
ngoại lệ.
Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị mới,

khu dân cư...đang được triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Trong điều
kiện đất đai được nhà nước giao, cho thuê để các tổ chức, cá nhân tự chủ phát
triển kinh tế, quỹ đất quỹ đất nhàn dỗi ngày càng có hạn, giá trị về đất đai
ngày càng tăng, nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển quyền lợi của
người sử dụng đất khi nhà nước giao, cho thuê đất được nhà nước bảo hộ.
Nên việc thu hồi đất để phục vụ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;
Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là vấn đề
hết sức nóng bỏng và cấp bách. Việc bồi thường đất đai, giải phóng mặt bằng,
tái định cư là một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động đến mọi mặt
của đời sống kinh tế - chính trị - xã hội.
Ngày 19/8/2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030. Theo đó, Vân Đồn sẽ được xây dựng để trở thành Khu kinh tế
năng động, đầu mối giao thương, tạo động lực phát triển kinh tế cho tỉnh


2

Quảng Ninh, Vùng duyên hải Bắc Bộ và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Hình thành các khu du lịch biển, đảo bền vững và chất lượng cao, tạo điểm
đến du lịch giải trí vui chơi cao cấp, đồng thời tạo môi trường an sinh bền
vững, sinh động và chất lượng cao cho người dân trong vùng [17].
Để tạo động lực cho Vân Đồn thành đặc Khu kinh tế, thu hút vốn đầu tư
từ bên ngoài. Nhà nước phải tiến hành đầu tư xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng giao thông trong quá trình thực hiện đầu tư các hạng mục công trình
nêu trên cần phải thu hồi đất thực hiện giải phóng mặt bằng. Công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng giữ vị trí hết sức quan trọng là yếu tố có tính chất
quyết định đến tiến độ thực hiện các dự án; quyết định đến cơ hội thu hút vốn
đầu tư. Qua nhiều năm công tác giải phóng mặt bằng luôn là vấn đề nan giải,
chiếm phần lớn các vụ khiếu nại, khiếu kiện về lĩnh vực đất đai trên địa bàn

huyện Vân Đồn nói riêng và trên địa bàn cả nước nói chung gây mất trật tự xã
hội làm ảnh hường không tốt đến môi trường đầu tư.
Hiện nay, trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn có nhiều dự án lớn nhỏ khác
nhau đang được triển khai nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc trong công
tác giải phóng mặt bằng mặt bằng. Từ khi Luật đất đai ra đời đến nay qua nhiều
lần thay đổi tiếp thu, lần sau khắc phục hạn chế tồn tại của những lần trước và
cụ thể là Luật đất đai 2013 được ban hành. Luật đất đai 2013 và các Nghị
định, Thông tư hướng dẫn ra đời đã khắc phục được phần nào hạn chế của các
lần ban hành trước đó. Tuy nhiên tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư trên địa bàn Khu kinh tế Vân Đồn hiện nay còn có nhiều
khó khăn vướng mắc cả về mặt chủ quan và khách quan.
Do vậy tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường và giải
phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng công trình: Tuyến đường giao
thông nối các khu chức năng khu kinh tế Vân Đồn, huyện Vân Đồn tỉnh
Quảng Ninh”.


3

2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu hồi đất khi
thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc
phục các mặt còn tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Đẩy nhanh tiến độ thu hồi đất thực hiện
các dự án phục vụ tiến trình phát triển Khu kinh tế Vân Đồn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát dự án dự án đầu tư xây dựng công trình: Tuyến đường giao
thông nối các khu chức năng khu kinh tế Vân Đồn, huyện Vân Đồn tỉnh

Quảng Ninh.
- Thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Vân Đồn đến
năm 2015.
- Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi
đất của dự án đầu tư xây dựng công trình: Tuyến đường giao thông nối các khu
chức năng khu kinh tế Vân Đồn, huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh.
- Ảnh hưởng của công tác GPMB thực hiện dự án đến đời sống của người
dân qua phiếu điều tra.
- Đề xuất giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ trong công tác GPMB trên địa
bàn huyện Vân Đồn qua thông qua kết quả thực hiện GPMB của dự án.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ tương hỗ
giữa công tác quản lý đất đai và công tác giải phóng mặt bằng cũng như những


4

tác động, những ảnh hưởng chúng tới những đối tượng thuộc diện giải phóng
mặt bằng trước và sau khi dự án được triển khai trên địa bàn nghiên cứu.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất và lựa chọn những giải pháp phù hợp với thực tiễn của công tác
giải phóng mặt bằng cũng như nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà
nước về đất đai song song với việc tổng kết rút kinh nghiệm, làm nguồn tham
khảo cho những trường hợp tương tự trên địa bàn nghiên cứu. Với mục tiêu
giúp cho những đối tượng thuộc diện thu hồi đất giải phóng mặt bằng vì mục
đích quốc phòng, an ninh; Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng có cuộc sống sau khi thực hiện giải phóng mặt bằng tại nơi ở mới có
điều kiện hạ tầng tốt hơn, mô trường môi trường an sinh tốt hơn.



5

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và chính sách bồi thường
* Thu hồi đất: là việc Nhà nước ban hành Quyết định hành chính để thu
lại đất hoặc thu lại quyền sử dụng đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân
sử dụng.
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp quy định tại các Điều 61, 62,
64, 65 Luật đất đai 2013 [12]
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh [12]
- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
- Xây dựng căn cứ quân sự;
- Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt
về quốc phòng, an ninh;
- Xây dựng ga, cảng quân sự;
- Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể
thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
- Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;
- Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
- Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng
của lực lượng vũ trang nhân dân;
- Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;
- Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an quản lý.



6

Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
trong các trường hợp sau đây[12]
1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ
trương đầu tư mà phải thu hồi đất;
2. Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định
đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm:
a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế; khu đô thị mới, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA);
b) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp
hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự
nghiệp công cấp quốc gia;
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia gồm giao thông,
thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa
xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải;
3. Thực hiện các dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà
phải thu hồi đất bao gồm:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công
trình sự nghiệp công cấp địa phương;
b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao
thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng
đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;
c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ;



7

xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí
phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh
trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến
nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng;
đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép,
trừ trường hợp khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than
bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và khai thác
tận thu khoáng sản.
Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai [12]
a) Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê,
công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi
sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;
- Đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất
đai 2013 mà nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho;
- Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm;
- Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất
đai 2013 mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm;
- Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã
bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành;
- Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng
liên tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng

liên tục; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên tục;


8

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không
được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên
thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì
chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản
tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm
tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ
đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi
thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.
b) Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn
bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi
phạm pháp luật về đất đai.
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện
trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người [12]
Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm:
- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc
không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền
thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không
còn nhu cầu sử dụng đất;
- Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
- Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn;

- Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính
mạng con người;


9

- Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người.
* Bồi thường, hỗ trợ:
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất.
+ Bồi thường đối với toàn bộ diện tích đất Nhà nước thu hồi (đối với
trường hợp đủ điều kiện được bồi thường về đất).
+ Bồi thường tài sản gắn gắn liền với đất và các chi phí đầu tư vào đất
còn lại khi bị Nhà nước thu hồi đất.
+ Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất.
- Hỗ trợ gồm: Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc
được bồi thường theo quy định của Luật còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;
Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng
quy định của pháp luật.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời
đến địa điểm mới, ổn định đời sống, sản xuất và một số khoản hỗ trợ khác.
- Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm [12]
+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;
+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường
hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông
nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà
phải di chuyển chỗ ở;
+ Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,

người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; Hỗ trợ khác.


10

* Tái định cư:
- Tái định cư được hiểu là: quá trình bồi thường, hỗ trợ về đất, tài sản,
các khoản hỗ trợ để người bị thu hồi đất di chuyển đến một nơi ở mới để sinh
sống và làm ăn và bàn giao lại đất cho dự án. Khu tái định cư phải được xây
dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ đảm bảo đủ điều kiện hạ tầng và môi trường an
sinh cho người sử dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ.
Tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp phải di chuyển
chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí tái định cư bằng một trong các hình thức:
- Bồi thường bằng việc giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư;
- Bồi thường bằng tiền để người bị thu hồi đất tự tìm đất tái định cư;
1.1.2. Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB
khi thực hiện thu hồi đất
Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB khi thực hiện thu hồi đất:
- Hiện nay Quốc hội ban hành Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐCP để hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Nghị định 47/2014/NĐ-CP hướng dẫn
thực hiện công tác bồi thường GPMB khi nhà nước khi thu hồi đất. Các văn bản
nêu trên có tính pháp lý trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên trong các văn
bản nêu trên cũng quy định các địa phương căn cứ điều kiện thực tế tại địa
phương áp dụng mức bồi thường, hỗ trợ trong khung của Chính phủ cho phép
điều đó nói lên tính đa dạng, phức tạp trong công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB
khi thực hiện thu hồi đất.[5]
- Tính đa dạng: Đối với mỗi dự án thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ GPMB
được tiến hành trên địa bàn một tỉnh, một địa phương sẽ khác nhau về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội, các chính sách vận dụng cụ thể của cấp tỉnh cũng rất
khác nhau. Các dự án trong khu vực đô thị, mật độ dân cư cao, công trình xây
dựng nhiều, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực giáp ranh giữa đô thị và

nông thôn, ven các khu công nghiệp mức độ dân cư khá cao, hoạt động sản xuất
đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, buôn bán nhỏ… khu vực
nông thôn, hoạt động sản xuất chủ yếu là nông nghiệp, dân cư thưa thớt… Do


11

vậy, đối với mỗi dự án ở mỗi vùng có những đặc trưng riêng, công tác thu hồi
đất và bồi thường, hỗ trợ GPMB được tiến hành cần có những giải pháp riêng,
phù hợp với đặc điểm và điều kiện riêng của mỗi khu vực tùy theo từng dự án cụ
thể (phương thức tái định cư, chính sách hỗ trợ việc làm, hỗ trợ chuyển đổi nghề
nghiệp. [5]
Tính phức tạp: Đất đai là tài sản - bất động sản có giá trị cao (giá trị sử
dụng), nó có vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất, sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Đối đất nông nghiệp: Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản
xuất quan trọng đối với mỗi người dân, cuộc sống của người dân nông thôn chủ
yếu phụ thuộc vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, trong khi đó năng suất, sản
lượng lại phụ thuộc rất lớn vào điều kiện đất đai, trình độ sản xuất, tập quán và
kinh nghiệm canh tác có từ lâu đời. Do vậy, khi thu hồi đất - thu hồi tư liệu sản
xuất của người dân thì việc người dân chấp hành phương án thu hồi đất, di
chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân là
rất cần thiết để đảm bảo đời sống người dân về lâu dài.
+ Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp: Do giá trị sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất lớn, nó gắn bó trực tiếp với đời sống, sinh hoạt của người dân. Do
vậy, việc thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ đối với đất ở, đất phi nông nghiệp và
tài sản gắn liền với đất lại càng phức tạp. Bởi vì, việc bồi thường, phải di chuyển
chỗ ở đi nơi khác dẫn đến sự thay đổi lớn về đời sống, tập quán sinh hoạt, điều
kiện tái định cư, điều kiện sản xuất, kinh doanh… nên người bị thu hồi đất
không muốn di chuyển.[4]
Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB khi thực

hiện thu hồi đất:
- Giá đất do UBND cấp tỉnh quy định thường thấp hơn so với giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất tên thị trường, có trường hợp sự chênh lệch này tỷ lệ
còn khá cao mặc dù trước khi thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ GPMB khi
thu hồi đất đã tiến hành khảo sát xây dựng giá đất cụ thể để thực hiện.


12

- Giá đất bồi thường ở các địa phương có sự khác nhau, mỗi tỉnh áp dụng
khung giá đất riêng, cách thực hiện riêng dẫn đến thắc mắc, trong cư dân ở
những địa bàn giáp danh giữa các địa phương khác nhau.
- Chính sách hỗ trợ cho người dân để xác định, lựa chọn việc làm, lựa chọn
hướng chuyển đổi nghề nghiệp, việc tổ chức đào tạo, cho học nghề đối với người
dân bị thu hồi đất là rất khó.
- Hiện nay cơ cấu dân số tại Việt Nam chiếm 70% dân số trực tiếp sản xuất
nông nghiệp và sống phụ thuộc vào nông nghiệp, khi thực hiện thu hồi đất thực
hiện các dự án đầu tư chủ yếu là thu hồi đất nông nghiệp, khi bị thu hồi hết đất,
đa số người bị thu hồi đất không còn đất sản xuất không biết làm gì, vì không có
tay nghề, chuyên môn kĩ thuật không có để chuyển nghề mới do trình độ năng
lực còn hạn chế…
- Đặc điểm của công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng bình thường đã
rất phức tạp, việc một số nới cơ quan chức năng không công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, không tổ chức tuyên truyền chính sách bồi thường, hỗ trợ
GPMB trước khi tổ chức thực hiện thu hồi đất đã gây ra nhiều khó khăn trong
công tác giải phóng mặt bằng, ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, đồng thời gây ra nhiều bức xúc trong dư luận nhận dân.
- Công tác quản lý đất đai của một số địa phương còn lỏng lẻo, trình độ
chuyên môn cán bộ trong ngành quản lý đất đai còn hạn chế, một phần cố tình
làm sai hồ sơ về nguồn gốc đất đai để trục lợi cá nhân dẫn đến áp dụng trích sách

bồi thường GPMB không công bằng gây bức xúc trong nhân dân dẫn đến khiếu
nại, tố cáo.
- Một bộ phận cán bộ thực hiện công tác bồi thường GPMB, người dân còn

hạn chế, yếu kém trong am hiểu chính sách pháp luật đất đai, một số cũng có thể
xuất phát từ ý chí chủ quan, cố tình làm sai lệch chính sách để trục lợi riêng của
một bộ phận cán bộ, người dân trong việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng.


13

- Việc cán bộ làm công tác giải phóng mặt bằng không công khai kế
hoạch, quy hoạch sử dụng đất, phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho
người dân biết làm cho người bị thu hồi đất không có được những thông tin cần
thiết, diễn ra khá phổ biến gây ra nhiều bức xúc, dẫn đến việc khiếu nại, tố cáo
kéo dài.
- Vấn đề bố trí tái định cư cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến công tác bồi
thường, hỗ trợ GPMB khi thực hiện thu hồi đất hiện nay nhiều khu tái định cư
chất lượng kém, không đáp ứng được chất lượng công trình, mới đi vào sử
dụng đã xuống cấp, hư hỏng, không đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật phục vụ
đời sống dân sinh như thiết kế ban đầu, sắp sếp, bố trí đất tái định cư không
phù hợp với tập quán, văn hoá sinh hoạt của đại bộ phận dân cư bị thu hồi đất.
1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui
định về giá đất;
- Nghị định số: 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ qui

định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số: 89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 của Chính phủ về việc
Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
-Thông tư số: 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chinh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;


14

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện Vân Đồn được phê duyệt tại
Quyết định số: 1244/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh Quảng
Ninh; Quyết định số: 1454/QĐ-UBND ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ninh “Về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Vân Đồn”;
- Quyết định số: 1766/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số: 3238/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019;
- Quyết định số 398/2012/QĐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh
Quảng Ninh về việc ban hành Bộ đơn giá bồi thường tài sản đã đầu tư vào đất
khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Các Quyết định phê duyệt đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất
chưa có trong Quyết định số 398/2012/QĐ-UBND ngày 27/02/2012 của
UBND tỉnh Quảng Ninh trên địa bàn huyện Vân Đồn.

- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác giải phóng mặt
bằng có liên quan.
1.3. Cơ sở thực tiễn
Chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất đai của một số tổ chức,
quốc gia trên thế giới, các nước trong khu vực, lãnh thổ Việt Nam và địa bàn
tỉnh Quảng Ninh
1.3.1. Chính sách bồi thường thiệt hại và tái định cư của các tổ chức tài trợ (WB
và ADB)
Theo Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) thì
bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng


×