Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học 12 - Bài 42: Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.82 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số
chất khí.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.
3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
HS chuẩn bị bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và một số
chất khí.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giảng + trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1
Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng quỳ
tím: KOH, HCL, BaCl2 , FeSO4

NỘI DUNG KIẾN THỨC
Giải

Ta dùng quỳ tím thử từng chất
+ Nếu quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ: HCl
HD:
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2, FeSO4


 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng → Nhận biết được HCl và KOH, còn lại BaCl ,
2
để nhận biết các cation để giải quyết bài FeSO nhận biết 2 chất còn lại bằng cách cho cả 2
4
toán.
tác dụng với KOH
 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS + Cho kết tủa: FeSO4
hoàn thành bài tập.
PTHH : FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ Không hiện tượng: BaCl2

Hoạt động 2

Giải

Bài 2: Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung
dịch: NaCl, CuSO4, H2SO4, MgCl2,
NaOH, chỉ được dùng quỳ tím hãy nhận
biết mỗi dung dịch

Chiết mỗi dd một ít làm MT
- Cho quỳ tím vào từng MT, nếu:
+ Hóa xanh: NaOH
+ Không đổi màu: NaCl
+ Hóa đỏ: H2SO4, MgCl2, CuSO4 (1) (các muối này
do cation bazơ yếu kết hợp với anion gốc acid

HD:
mạnh => môi trường acid, quỳ tím hóa đỏ)
 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng - Cho dd NaOH vừa nhận ở trên vào (1) nếu:
để nhận biết các chất để giải quyết bài + Có kết tủa trắng xuất hiện: MgCl2
toán.
+ Có kết tủa xanh: CuSO4
 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS + Không hiện tượng: H2SO4
hoàn thành bài tập.
Hoạt động 4

Bài 3: Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng
 GV yêu cầu HS xác định môi trường một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng
0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ
của các dung dịch.
dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch,
 HS giải quyết bài toán.
quan sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận
biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl.
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4.

(Đ)

C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2.
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.

Hoạt động 5

Bài 4: Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau:
 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.

để nhận biết các cation để giải quyết bài
Giải
toán.
Cho một mẫu giấy lọc tẩm dung dịch Pb(NO3)2 vào


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2 dung dịch trên, dung dịch nào làm cho mẫu giấy
 GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS lọc chuyển sang màu đen là dung dịch (NH4)2S.
hoàn thành bài tập.
(NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3

Hoạt động 6

Bài 5:

Giải

Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và  Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước
H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2.
mặt từng khí đó. Viết PTHH của các phản SO + Br + 2H O → H SO + 2HBr (1)
2
2
2
2
4
ứng.
 Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung
HD:

dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng tỏ có
 GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự khí CO2.
có mặt của các chất nên nếu có n chất thì
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
ta phải chứng minh được sự có mặt của cả
n chất. Dạng bài tập nay khác so với bài  Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng
tập nhận biết (nhận biết n chất thì ta chỉ CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có
khí H2.
cần nhận biết được n – 1 chất).
 HS giải quyết bài toán dưới sự hướng
dẫn của GV.

CuO + H2

t0

Cu + H2O

V. CỦNG CỐ:
BT1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không có nhãn:
ZnSO4, Mg(NO3), Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng
A. quỳ tím

B. dd NaOH

C. dd Ba(OH)2

(đúng)

D. dd BaCl2


BT2. Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2,
ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng
A. dd NaOH
D. quỳ tím

B. dd NH3

(Đúng)

C. dd Na2CO3

BT3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng
A. dd HCl
D. dd H2SO4

B. nước Br2

(Đúng)

C. dd Ca(OH)2


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BT4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt
nếu chỉ dùng
A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở.
Ba(OH)2.
C. nước vôi trong và nước Br2.

trong. (Đúng)

B. Nước Br2 và dung dịch
D. Tàn đóm cháy dở và nước vôi

BT5: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl,
Na2CO3, CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.
BT6: Tách 4 kim loại Ag, Al, Cu, Mg dạng bột bằng phương pháp hoá học.



×