Mở đầu
Trong bối cảnh ton cầu hoá, các giao dịch kinh tế v phi kinh tế giữa
các quốc gia v lãnh thổ ngy cng phát triển. Theo đó, các giao dịch tiền tệ
quốc tế cũng sôi động v không ngừng phát triển.
Mỗi quốc gia đều có đồng tiền riêng của mình. Đồng tiền ấy tợng
trng cho chủ quyền quốc gia. Các chức năng của đồng tiền quốc gia nh
phơng tiện trao đổi, thanh toán, cất trữ chỉ có giá trị trong phạm vi quốc
gia đó. Ra khỏi lãnh thổ quốc gia, đồng bản tệ phải thích nghi với những
quy định v thông lệ quốc tế mới có tác dụng trao đổi.
Để bảo vệ chủ quyền quốc gia v bảo vệ giá trị đồng tiền của mình
trong giao lu quốc tế, ngay từ những năm đầu thnh lập nớc Việt Nam
dân chủ cộng ho, nh nớc Việt Nam đã ban hnh chính sách quản lý
ngoại hối phù hợp với đờng lối phát triển kinh tế trong từng giai đoạn cách
mạng.
Từ tháng 9-1945 đến tháng 4-1946, chính phủ ta đã có biện pháp kiên
quyết nhng mềm dẻo chống lại tỷ giá kiểu "ăn cớp" của đồng Quan kim,
Quốc tệ do quân đội Tởng Giới Thạch đem vo miền Băc Việt Nam trong
lúc phía đồng minh uỷ quyền họ vo giải giáp quân đội Nhật.
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, ta đã có biện pháp đấu tranh tỷ
giá, đấu tranh trận địa với tiền địch. Cuối cùng, sau chiến thắng Điện Biên
Phủ, ta đã quét sạch tiền Đông Dơng ở những vùng mới giải phóng, thống
nhất lu hnh giấy bạc Ngân hng Việt Nam trên một nửa đất nớc.
Sau khi miền Bắc đợc giải phóng Ngân hng Quốc gia Việt Nam (sau
ny l Ngân hng Nh nớc Việt Nam) đã đặt quan hệ vay nợ, nhận viện trợ
1
v quan hệ thanh toán với các nớc XHCN rồi mở rộng quan hệ ngoại hối
với nhiều nớc khác trên thế giới.
Trong những năm đánh Mỹ, đánh nguỵ (1965-1975), ta đã có nhiều
biện pháp "chế biến" các loại ngoại tệ do quốc tế viện trợ để chi viện cho
Chính phủ cách mạng lâm thời. Cộng ho miền Nam Việt Nam hon thnh
sự nghiệp giải phóng miền Nam. Sau đại thắng mùa xuân năm 1974 ta đã
quét sạch tiền nguỵ, cho lu hnh một đồng tiền thống nhất trong cả nớc.
Trong giai đoạn lịch sử ấy có công lao đóng góp của ngnh ngân hng nói
chung v công tác quản lý ngoại hối nói riêng.
Ngnh ngân hng cùng với sự đổi mới chung của ton đất nớc, đã có
những bớc tiến đáng kể trong tổ chức v hoạt động, ngy cng thể hiện rõ
vai trò đóng góp cho sự phát triển nền kinh tế. L ngời đại diện cho Nh
nớc trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, ngân hng Nh nớc (NHNN) đã có
những chính sách điều hnh v quản lý các công cụ chính sách tiền tệ có
hiệu quả. Đặc biệt l chính sách quản lý dự trữ ngoại hối.
Bản tiểu luận với nhan đề "Đánh giá thực trạng chính sách quản lý
ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua v những giải pháp kiến nghị" chỉ
xin trình bầy giới hạn công tác quản lý ngoại hối trong thời gian từ năm
2001 trở lại đây.
Với kiến thức còn nhiều hạn chế v kinh nghiệm thực tế còn nhiều
thiếu sót, em mong thầy cô, các bạn quan tâm đóng góp, giúp đỡ để em hon
thiện hơn những kiến thức ny v có sự hiểu biết sâu rộng hơn.
Cuối cùng em xin chân thnh cảm ơn các thầy cô trong bộ môn đã
giảng dạy, hớng dẫn nhiệt tình để em hon thnh bi tiểu luận ny.
2
3
Chơng I
lý luận chung về nghiệp vụ quản lý ngoại hối
Khái niệm v vai trò của quản lý ngoại hối
1. Khái niệm
Ngoại hối l phơng tiện thiết yếu trong quan hệ kinh tế, chính trị, văn
hoá, ... giữa các quốc gia trên thế giới.
Ngoại hối l những ngoại tệ (tiền nớc ngoi) vng tiêu chuẩn quốc
tế,các giấy tờ có giá v các công cụ thanh toán bằng tiền nớc ngoi.Trong
đó đặc biệt l ngoại tệ có vai trò,nó l phơng tiện dự trữ của cải, phơng
tiện để mua, để thanh toán v hạch toán quốc tế.
Trong điều kiện nền kinh tế ngy cng phát triển, quan hệ quốc tế
ngy cng mở rộng thì bất cứ một quốc gia no cũng không thể tự mình
khép kín mọi hoạt động, cũng không thể phát triển đất nớc một cách đơn
độc,riêng lẻ đặc biệt giai đoạn hiện nay,khi nền kinh tế thị trờng đang ngy
một sôi động,luôn đòi hỏi sự hợp tác,liên minh giữa các quốc gia. Do vậy việc
dự trữ ngoại hối l một trong những mục tiêu kinh tế có ý nghĩa chiến lợc
quan trọng,có dự trữ ngoại hối cần thiết tức l nh nớc đã nắm đợc trong
tay một công cụ quan trọng để thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô.
Về nguồn gốc sâu xa, dự trữ ngoại hối chính l kết quả, l biểu hiện
của sức mạnh của tiềm lực kinh tế quốc gia.Dự trữ ngoại hối để đảm bảo sự
cân bằng khả năng thanh toán quốc tế,thoả mãn nhu cầu nhập khẩu phục
vụ phất triển kinh tế v đời sống trong nớc,mở rộng hoạt động đầu t,hợp
tác kinh tế với các nớc khác phục vụ mục tiêu chính sách kinh tế mở.
4
Quỹ dự trữ ngoại hối bao gồm: Ngoại tệ mạnh,vng v kim loại quý,dự
trữ quỹ tiền tệ quốc tế IMF,quyền rút vốn đặc biệt SDR v các ti sản ti
chính có tính linh hoạt cao...
2. Vai trò của quản lý dự trữ ngoại hối
Dự trữ ngoại hối Nh nớc biểu hiện l ti sản nợ đối với nền kinh tế v
l ti sản chung trên bảng cân đối ti sản của NHNN. ở đó NHNN đợc giao
sử dụng quỹ dự trữ ngoại hối để tiến hnh mua bán trên thị trờng ngoại
hối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Dự trữ ngoại hối đợc sử dụng nhằm ti trợ cho sự mất cân bằng cán
cân thanh toán,hoặc gián tiếp tác động thông qua việc can thiệp trên thị
trờng ngoại hối giữ vai trò ngăn ngừa những biến động trong nguồn thu
xuất khẩu,thanh toán nhập khẩu,cũng nh chu chuyển quá lớn luồng vốn
đối với một quốc gia.
Có dự trữ ngoại hối l một cơ sở cho việc phát hnh đảm bảo cho mối
tơng quan giữa tiền - hng trong nớc.Nh nớc có thể chủ động sử dụng
ngoại hối nh l một lực lợng để can thiệp,điều tiết thị trờng tiền tệ theo
những mục tiêu,theo kế hoạch.
Đối với những nớc m đồng tiền không đợc tự do chuyển đổi,dự trữ
ngoại hối l lực lợng để can thiệp, điều tiết thị trờng tiền tệ theo những
mục tiêu,theo kế hoạch.
Đối với những n
ớc m đồng tiền không đợc tự do chuyển đổi,dự trữ
ngoại hối l lực lợng để can thiệp thị trờng nhằm duy trì sự ổn định tỷ giá
hối đoái của đồng bán tệ.
5
Dự trữ ngoại hối có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế nên
đợc nh nớc tiến hnh quản lý v NHNN l cơ quan đợc nh nớc giao
cho thực hiện nhiệm vụ ny.Điều đó thể hiện trong pháp lệnh NHNN năm
1990 (điều 30),luật NHNN năm 1997 (điều 38).
Với t cách l cơ quan duy nhất có nhiệm vụ phát hnh tiền,xây dựng
v thực thi chính sách tiền tệ,lập v theo dõi cán cân thanh toán quốc tế,
NHNN, đã tiến hnh quản lý dự trữ ngoại hối,cụ thể l áp dụng các chính
sách,biện pháp tác động vo quá trình thu nhập,xuất ngoại hối (đặc biệt l
ngoại tệ) v việc sử dụng ngoại hối theo những mục tiêu nhất định.
3. Mục đích quản lý ngoại hối
3.1.Điều tiết tỷ giá thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Nh đã nói ở trên,NHNN trực tiếp điều hnh v quản lý dự trữ ngoại
hối nhằm mục đích ngăn ngừa ngắn hạn quá lớn về tỷ giá,do hậu quả của
một số biến động trên thị trờng. Vì vậy mục đích của việc quản lý dự trữ
ngoại hối l để đảm bảo cho một quốc gia luôn luôn trong trạng thái có thể
thanh toán các khoản nợ đúng hạn v có thể giải quyết những dao động về
tỷ gia ngoại hối trong ngắn hạn.Đồng thời sử dụng chính sách ngoại hối nh
một công cụ có hiệu lực để thực hiện chính sách tiền tệ, thông qua mua bán
ngoại hối trên thị trờng để can thiệp vo tỷ giá khi cần thiết,nhằm ổn định
giá trị đối ngoại của đồng tiền.
3.2.Bảo tồn dự trữ ngoại hối Nh nớc
L cơ quan quản lý ti sản quốc gia, NHNN phải quản lý dự trữ ngoại
hối nh n
ớc nhng không chỉ bảo quản v cất giữ m còn biết sử dụng để
phục vụ cho đầu t phát triển kinh tế, luôn bảo đảm an ton không bị ảnh
hởng rủi ro về tỷ giá ngoại tệ trên thị trờng quốc tế .Vì thế NHNN cần
6
phải mua, bán, chuyển đổi để phát triển, chống thất thoát,xói mòn quỹ dự
trữ ngoại hối của nh nớc, bảo vệ độc lập chủ quyền về tiền tệ.
3.3.Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế thể hiện thu-chi của một nớc với nớc
ngoi.Khi cán cân thanh toán quốc tế bội thu,lợng ngoại tệ chảy vo trong
nớc dẫn đến khả năng cung ứng về ngoại tệ cao hơn nhu cầu. Ngựơc lại ,
khi cán cân thanh toán quốc tế bội chi, tăng lợng ngoại tệ chạy ra nớc
ngoi dẫn đến nhu cầu ngoại tệ cao hơn khả năng cung ứng.
Vì thế,mục đích của quản lý dự trữ ngoại hối để đảm bảo cho một quốc
gia luôn luôn trong trạng thái có thể thanh toán các khoản nợ đúng hạn v
có thể giải quyết những giao động về tỷ giá ngoại hối trong ngắn hạn.
4. Cơ chế quản lý ngoại hối
4.1. Cơ chế tự do tỷ giá
Điều ny có nghĩa l ngoại hối đợc tự do lu thông trên thị trờng,cân
bằng ngoại hối do thị trờng quyết định m không có sự can thiệp của nh
nớc,do vậy tỷ giá-giá cả ngoại hối phù hợp với sức mua của đồng tiền trên
thị trờng.Tỷ giá thả nổi dẫn đến lãi suất,luồng vốn vo v ra hon ton do
thị trờng chi phối.
4.2. Cơ chế quản lý tỷ giá
4 .2.1. Cơ chế nh nớc thực hiện quản lý hon ton
Theo cơ chế ny nh nớc độc quyền ngoại thơng v
độc quyền ngoại
hối. Nh nớc thực hiện các biện pháp hnh chính áp đặt nhằm tập trung
tất cả hoạt động ngoại hối vo tay mình . Tỷ giá do nh nớc quy định m
tất cả các giao dịch ngoại hối phải chấp hnh, các tổ tham gia hoạt động
7
kinh doanh xuất nhập khẩu nếu bị lỗ do tỷ giá thì sẽ đợc nh nớc cấp bù ,
ngợc lại nếu lãi thì nộp cho nh nớc . Cơ chế ny thích hợp với nền kinh tế
tập trung.
4.2.2 Cơ chế quản lý tỷ giá có điều tiết
Cơ chế quản lý hon ton, nh nớc có thể áp đặt khống chế đợc thị
trờng , ngăn chặn ảnh hởng từ bên ngoi , chủ động khai thác đợc nguồn
vốn bên trong . Tuy nhiên , trong nền kinh tế thị trờng , cách quản lý ny
sẽ không phù hợp , cản trở v gây khó khăn cho nền kinh tế . Để khắc phục
sự áp đặt ,nh nớc đã tiến hnh điều tiết nhng đã gắn với thị trờng , nh
nớc tiến hnh kiểm soát một mức độ nhất định để nhằm phát huy tính tích
cực của thị trờng , hạn chế nhợc điểm do thị trờng gây ra , tạo điều kiện
cho kinh tế trong nớc phát triển v ổn định ,ngăn chặn ảnh hởng từ bên
ngoi.
5. Hoạt động ngoại hối của NHNN
5.1 Hoạt động mua bán ngoại hối
NHNN tham gia vo hoạt động mua , bán ngoại hối với t cách l
ngời can thiệp , giám sát , điều tiết nhng đồng thời cũng l ngời mua ,
bán cuối cùng .Thông qua việc mua bán, NHNN thực hiện giám sát v điều
tiết thị trờng theo mục tiêu của chính sách tiền tệ,đồng thời theo dõi diễn
biến tỷ giá đồng bản tệ để chủ động quyết định hoặc phối hợp với các NHNN
các nớc khác củng cố sức mua đồng tiền hay đồng tiền khác để đảm bảo
trật tự trong quan hệ quốc tế có lợi cho nớc mình.
5.1.1.Mua bán trên thị trờng trong nớc
NHNN tiến hnh mua,bán với các ngân hng thơng mại tại hội sở
trung ơng của các ngân hng thơng mại m không trực tiếp mua- bán với
8
các công ty kinh doang xuất nhập khẩu.Tỷ giá hối đoái do NHNN công bố.
ở đây NHNN sử dụng một phần dự trữ để bán cho các ngân hng thơng
mại v mua ngoại tệ của các ngân hng thơng mại đa vo dự trữ.Thông
qua việc mua bán,NHNN thực hiện cung ứng tiền tệ hoặc rút bớt khỏi lu
thông,trên cơ sở đó ổn định tỷ giá hối đoái của đồng tiền bản tệ.
Việc giao dịch,mua bán của NHNN với các ngân hng thơng mại trên
thị trờng hối đoái chủ yếu đợc thực hiện thông qua hệ thống điện
thoại,telex hoặc hệ thống computer có nối mạng giữa NHNN với các ngân
hng thơng mại.
Ngoi ra NHNN cũng có thể hoạt động thông qua việc mua bán trực
tiếp với khách hng không phải l doang nghiệp nh các cơ quan hnh
chính hoặc các tổ chức khác.
5.1.2. Mua bán trên thị trờng quốc tế
Với nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối NHNN thực hiện mua bán trên
thị trờng quốc tế nhằm bảo tồn v phát triển quỹ dự trữ ngoại hối.NHNN
phải tính toán gửi ngoại hối ở nớc no có lợi m vẫn đảm bảo an
ton,nghiên cứu lãi suất thực tế v xu hớng tăng lên của lãi suất ngoại tệ để
kinh doanh có lãi.
Qua mua, bán ngoại hối có chênh lệch giá thì phần chênh lệch đó hình
thnh lợi nhuận của ngân hng.
NHNN thực hiện việc mua bán ngoại hối sẽ tác động trực tiếp vo tiền
NHNN. Nghiệp vụ ny ảnh hởng đến dự trữ ngoại hối,ảnh hởng đến tỷ giá
hối đoái. Nh
vậy NHNN thông qua mua bán ngoại tệ có thể can thiệp nhằm
đạt đợc tỷ giá mong muốn.
9
5.2. Hoạt động quản lý ngoại hối của NHNN
NHNN thực hiện các hoạt động ngoại hối khác nh:
- Quản lý, điều hnh thị trờng ngoại hối,thị trờng ngoại tệ liên ngân
hng,bằng cách đa các quy chế gia nhập thnh viên,quy chế hoạt động,quy
định giới hạn tỷ giá mua bán ngoại tệ trên thị trờng ....
- Tham gia xây dựng các dự án pháp luật v ban hnh các văn bản
hớng dẫn thi hnh luật về quản lý ngoại hối. NHNN đợc giao nhiệm vụ
ban hng các thông t hớng dẫn cụ thể để phục vụ cho việc quản lý của
mình đợc thống nhất.
- Cấp giấy phép v thu hồi giấy phép hoạt động ngoại hối. Dựa vo luật
pháp v điều kiện cụ thể trong từng thời gian, NHNN đa ra các quy định
cần thiết để cấp giấy phép cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động
ngoại hối.
- Kiểm tra giám sát việc xuất nhập khẩu ngoại hối của các tổ chức tín
dụng.
- Biên lập cán cân thanh toán.
10