Th.s TRUONG THI MY LINH 36
CHẤT BẢO QUẢN
CHỐNG VI SINH VẬT
Các chất bảo quản hữu cơ
n Các acid béo bão hòa và dẫn xuất của chúng(các muối K, Na, Ca ):.
c
chế
hoạt
động
vi khuẩn, nấm
men, nấm
mốc
do ảnh
hưởng
đến
độ
pH của
môi
trường, acid focmic
HCOOH, acid acetic, acid propionic, các
muối
Na, K, Ca của
chúng
được
dùng
khá
phổ
biến. Điều
giới
hạn
đối
với
việc
sử
dụng
các
acid là
độ
chua
và
cảm
quan
của
sản
phẩm.
o Acid sorbic và các muối Na, K của chúng :
Acid sorbic
có
tác
dụng
ức
chế
nấm
mốc, vi khuẩn
và
nấm
men.
nh
hưởng
mạnh
nhất
là
đối
với
nấm
mốc.
Sử
dụng
phổ
biến
trong
các
loại
sản
phẩm
dầu
mỡ
được
nhũ
hóa
(magarine, bơ, mayonne), một
vài
loại
phomat, rượu
vang, quả
khô,
nước
quả
ép, mứt
quả, bánh
mì.
Th.s TRUONG THI MY LINH 37
•
Hiện
diện
trong
thiên
nhiên
: đặc
biệt
các
sản
phẩm
lên
men.
•
•
Tác
dụng
chính
: chống
nấm
mốc, chống
vi
khuẩn
kém
hơn. Không
có
tác
dụng
trên
nấm
men
•
•
Tác
dụng
phụ
thuộc
vào
pH, áp
dụng
ở
pH < 5
•
không
có
tính
độc.
•
•
Sử
dụng
nồng
độ
0.1-0.2 % chống
nấm
mốc
cho
bánh
ngọt, ngăn
ngừa
tác
hại
do B. mesentericus.
PROPIONIC ACID
Th.s TRUONG THI MY LINH 38
•
•
Tác
dụng
bảo
quản
và
tạo
vò
•
•
Tác
dụng
chống
nấm
men
và
vi
khuẩn. Tác
dụng
chống
nấm
mốc
kém
•
•
Sử
dụng
ở
dạng
: acid
tự
do, muối
Na hoặc
Ca hoặc
Na-diacetate
(CH3COOH-
CH3COONa) trong
ketchup, mayonnaise, rau
ngâm
giấm, bánh
mì
và
bánh
ngọt.
ACETIC ACID
Th.s TRUONG THI MY LINH 39
•
•
Sorbic
acid
: không
mùi, không
vò
và
tác
dụng
ở
nồng
độ
thấp
(≤0.3%)
•
•
Tác
dụng
chống
nấm
men, nấm
mốc
và
vi
khuẩn
•
•
Hoạt
tính
phụ
thuộc
vào
pH : thường
pH < 6.5
•
•
Không
gây
ảnh
hưởng
ở
liều
lượng
sử
dụng
hằng
ngày
: 1-8% trong
90 ngày, trong
khi chỉ
60% con
vật
sống
sót
ở
liều
> 8%
•
•
SORBIC ACID
COOH
Th.s TRUONG THI MY LINH 40
CHẤT BẢO QUẢN
CHỐNG VI SINH VẬT
p Acid benzoic và các dẫn xuất của chúng : Acid benzoic ít
tan trong nước, các muối Na, K của nó có tính tan cao được
dùng phổ biến . Tác dụng của acid benzoic là ngăn cản sự
phát triển của nấm men, nấm mốc để bảo vệ thực phẩm
khỏi hư hỏng. Tác dụng mạnh ở pH thấp, tuy nhiên ở pH< 4
thì nó kém tác dụng.
Hiện
nay, có
xu
thế
sử
dụng
nhiều
các
dẫn
xuất
từ
acid
benzoic là
paraben. Ưu
thế
của
các
paraben
này
là
tác
dụng
lên
một
khoảng
pH rộng, có
tác
động
mạnh
đối
với
nấm
men, nấm
mốc, bền
ở
nhiệt
độ
cao
và
tan tốt
trong
nước.
q Các chất kháng sinh : Tác dụng bảo quản khá mạnh, nhưng
sử dụng bò hạn chế do khả năng gây lờn kháng sinh và các
tác dụng phụ khác.
Th.s TRUONG THI MY LINH 41
–
•
Tác động trực tiếp lên vách tế
bào và
các
enzyme trong quá
trình biến dưỡng
–
•
Khó
hòa tan trong nước → sử
dụng dưới
dạng muối : benzoate
–
•
Dạng acid không phân ly (pKa : 4.19) có
hoạt tính cao hơn
–
•
Hoạt tính còn do tác dụng của anion
–
•
Hiện diện trong thiên nhiên dưới dạng
glycoside (mận, quế, đinh hương…)
–
•
Tác dụng chống vi khuẩn, nấm
mốc và
nấm men
BENZOIC ACID
OH
C O
Th.s TRUONG THI MY LINH 42
-1
0
1
2
3
3456789
log C (g/l)
0
0.05
0.1
0.15
0.2
2468
C (%)
The effect of benzoic acid on E. coli
( bacteriostatic, bactericidal activity)
and Stap. Aureus
( bacteriostatic, bactericidal activity)
Growth inhibition of A. niger
by
benzoic acid ( ), p-hydroxybenzoic
acid propylester
( ) and sorbic
acid
( )
BENZOIC ACID
Th.s TRUONG THI MY LINH 43
•
•
Liều
gây
chết
(lethal
dose) LD50 (rats, orally) : 1.7-3.7g/kg thể
trọng
•
•
(pig, cat, dog, rabbit, oally) : 1.4-2g/kg
•
•
Liều
hàng
ngày
chấp
nhận
(tolerable
daily
intake
for humans) : < 0.5g
•
•
không
có
sự
tích
lũy
nguy
hại
trong
cơ
thể
ngay
cả
khi lên
đến
4g/ngày
)lượng dư thừa loại thải qua nước tiểu
•
•
Liều
lượng
cao
dẫn
đến
sự
loại
thải
gluconic
acid
và
các
dẫn
xuất
•
•
nồng
độ
0.05-0.1% được
sử
dụng
kết
hợp
với
các
chất
bảo
quản
khác.
•
•
Hoạt
tính
cao
ở
pH acid
nên
được
áp
dụng
cho
các
sản
phẩm
có
vò
chua
(pH= 4-4.5 hoặc
thấp
hơn), nước
uống
có
gas
(carbon
dioxide), hỗn
hợp
trái
cây, mứt
quả, margarine, pate, rau
ngâm
giấm, bảo
quản
cá
•
•
Sự
biến
mùi
ở
trái
cây
do sự
ester hóa
của
benzoic
acid
.
BENZOIC ACID
Th.s TRUONG THI MY LINH 44
CÁC CHẤT KHÁNG KHUẨN
TĂNG CƯỜNG BẢO QUẢN
Antimocrobial agents
Không thể
áp dụng cho mọi trường hợp
BIỆN PHÁP
VẬT LÝ
Tiệt trùng
Khó
tìm được hợp chất có
hoạt tính rộng, ít độc và
rẻ
n đònh
BẢO QUẢN
BIỆN PHÁP
HÓA HỌC
Th.s TRUONG THI MY LINH 45
•
Sử
dụng
kháng
sinh
để
bảo
quản
→ "lờn
thuốc" .
•
•
NISIN
: (polypeptide chòu
nhiệt) do Lactococcus
lactis
sinh
ra
• )Chống vi khuẩn gam (+), và các bào tử , nhưng không
được dùng trong dược phẩm
• )Sử dụng cho các sản phẩm từ sữa như phô-mát, sữa cô
đặc
•
•
NATAMYCIN
: (piramicin) do Streptomyces
natalensis
và
S. chattanogensis
sinh
ra
• ) Nồng độ 5-100ppm có tác dụng chống nấm mốc, nấm
men
• ) Sử dụng trên bề mặt của phô-mát hoặc trên bề mặt xúc
xích khô.
KHÁNG SINH
Th.s TRUONG THI MY LINH 46
DIPHENYL
KHAÙNG SINH
O
O CH
3
O
O
OH
O
R
HO
HO
O
OH
CH
3
HO
H
2
N
O
Th.s TRUONG THI MY LINH 47
•
Tác
dụng
ngăn
ngừa
sự
phát
triển
của
nấm
mốc.
•
•
Ngăn
sự
phát
triển
nấm
mốc
trên
vỏ
trái
cây
họ
cam
chanh
(citrus fruits)
•
•
Thấm
bao
bì
bằng
giấy
hoặc
bìa
cứng
(cardboard) với
diphenyl
(1-5 g/m
2
)
KHÁNG SINH
Th.s TRUONG THI MY LINH 48
•
Tác
dụng
chống
nấm
mốc
: mốc
xanh
như
Penicillium italicum
•
p
dụng
để
ngăn
sự
phát
triển
nấm
mốc
trên
vỏ
trái
cây
họ
cam
chanh
(citrus fruits) và
chuối.
•
Phun
hoặc
nhúng
trái
cây
vào
nhũ
tương
sáp
(wax emulsion) chứa
0.1-
0.45% thiabendazole
N
S
N
N
H
THIABENDAZOLE, 2-(4-
THIAZOLYL)BENZIMIDAZ
OLE
KHÁNG SINH