Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Kế hoạch bài dạy phát triển phẩm chất, năng lực (bài tập tập huấn GDPT 2018 môn văn THCS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.4 KB, 16 trang )

GIÁO ÁN DẠY HỌC
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT HỌC SINH
MÔN: NGỮ VĂN
GV soạn: Nguyễn Thị Thiện
Đơn vị: Trường THCS Đồng Nai – huyện Cát Tiên – tỉnh Lâm Đồng

CẢNH KHUYA
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Bồi dưỡng phẩm chất:
- Lòng nhân ái: Yêu thiên nhiên, yêu và trân trọng cuộc đời cách mạng đầy lạc quan
của Bác, biết ơn và kính trọng Bác.
- Trách nhiệm: Bảo vệ môi trường, tôn tạo cảnh đẹp thiên nhiên, học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2. Phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo, tin học.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ: Đọc - hiểu, viết, nói và nghe văn bản thơ hiện đại; nhận
biết, phân tích, đánh giá được nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của
văn bản; biết so sánh với một số bài thơ khác để thấy được tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ
vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan của Hồ Chí Minh.
+ Năng lực văn học: Nhận biết được một số đặc điểm của thơ hiện đại Việt
Nam viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật; phân tích để thấy được chiều sâu
nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi
trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh; thấy được những nét đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ.
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Chuẩn bị câu chuyện trên đường kháng chiến của Bác, hình ảnh,
nhạc, máy chiếu, phiếu học tập.
+ Học sinh: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh hoạt động cách mạng của Bác (chuẩn


bị trình chiếu, thuyết trình); bản đáp án trắc nghiệm; một số bài thơ của Hồ Chí Minh
và bài hát, bài thơ viết về Hồ Chí Minh.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Yêu cầu cần đạt

Hoạt động của GV và HS
1

Công cụ


và kết quả dự kiến
- PC: Sự biết ơn,
yêu quý Bác.
- NL:
+ KN: Phát hiện và
cảm nhận được mối
liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng.
+ KT: Khúc nhạc
nhắc đến Bác Hồ;
hiểu biết ban đầu về
Hồ Chí Minh.
- PC: Tình cảm mến
phục cuộc đời và sự
nghiệp của tác giả.
- NL:
+ KN: Tìm hiểu và
giới thiệu về tác
giả; thuyết trình; tin

học, ngôn ngữ, giao
tiếp và hợp tác.
+ KT: Nhận biết
được các thông tin
về cuộc đời, sự
nghiệp, những ảnh
hưởng của Bác đối
với cách mạng và
nền văn học Việt
Nam.

đánh giá
A. KHỞI ĐỘNG
Tích hợp Quốc phòng – An ninh: GV mở khúc Kết quả
nhạc không lời (Bài Như có Bác Hồ trong ngày thực hiện
vui đại thắng của Phạm Tuyên). Giao nhiệm vụ nhiệm vụ.
cho HS lắng nghe và cho biết: Khúc nhạc đó nhắc
đến ai? Em hiểu gì về người ấy?
HS: Lắng nghe, trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Chốt, vào bài.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tác giả.
Hoạt động nhóm: Trình chiếu và thuyết trình về
tác giả; nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức qua câu hỏi trắc
nghiệm.
Câu 1: Năm sinh, năm mất của Hồ Chí Minh là:
A. 1890 – 1949.
B. 1910 – 1969.

C. 1890 – 1969.
D. 1890 – 1949.

Sản phẩm
trình
chiếu,
thuyết
trình.

Câu 2: Quê hương của Hồ Chí Minh ở:
A.Nghệ An.
B. Hà Nội.
C. Quảng Bình.
D. Huế.
Bản đáp
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về Hồ án
trắc
Chí Minh?
nghiệm.
A. Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng
Việt Nam.
B. Là danh nhân văn hóa thế giới, nhà thơ lớn của
Việt Nam.
C. Là người đã lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh
giành độc lập dân tộc, thống nhất tổ quốc và xây
dựng CNXH.
D. Là người sáng tác bài thơ “Nam quốc sơn hà”
– bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt
Nam.
Hoạt động cá nhân: Dùng bản đáp án trắc nghiệm

trả lời câu hỏi.

2


- NL:
+ KN: Tìm hiểu,
giới thiệu về tác
phẩm; giao tiếp.
+ KT: Những thông
tin cơ bản về tác
phẩm (hoàn cảnh ra
đời, phương thức
biểu đạt, thể loại,
cấu trúc văn bản.)

Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin về tác phẩm
GV phỏng vấn:
- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Quan sát tác phẩm và cho biết tác phẩm thuộc
thể thơ nào?
- Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- Bố cục của bài thơ thể hiện như thế nào?
Hoạt động cá nhân: Trả lời phỏng vấn, chốt nội
dung về tác phẩm.

Kết quả
trả
lời
phỏng

vấn.

- NL:
+ KN: Đọc – hiểu,
giải nghĩa từ ngữ;
giao tiếp.
+ KT: Đọc diễn
cảm bài thơ, nắm
được nghĩa của từ
ngữ trong bài thơ.

Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu từ khó
Hoạt động cá nhân:
- Nêu cách đọc văn bản.
- Đọc văn bản và mời bạn khác đọc văn bản.
- Nhận xét.
GV phỏng vấn: Em hiểu thế nào là “cổ thụ”,
“lồng”?
Hoạt động cá nhân: Trả lời phỏng vấn, chốt kiến
thức.
Hoạt động 4: Phân tích cảnh núi rừng Việt Bắc
trong đêm trăng
GV phỏng vấn:
- Tác giả đã nghe thấy âm thanh gì và đã ví âm
thanh đó với điều gì?
- So sánh tiếng suối trong bài thơ này với “Bài ca
Côn Sơn” của Nguyễn Trãi?
- Em thử thay thế hai chữ “tiếng hát” bằng một số
từ ngữ khác dùng để miêu tả tiếng suối và nhận
xét về cách so sánh của Bác?

- Ở câu thơ thứ 2, em thấy hiện lên những hình
ảnh nào? Những hình ảnh ấy được miêu tả ra sao?
Dựa vào từ ngữ nào cho em thấy điều đó?
- Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào trong
câu thứ 2? Tác dụng?
Hoạt động cá nhân: Trả lời phỏng vấn.
GV phỏng vấn: Qua phân tích, em cảm nhận được
gì về cảnh núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng?
Hoạt cá nhân: Suy nghĩ câu trả lời.
Hoạt động nhóm: Kết nhóm chia sẻ câu trả lời,
chốt kiến thức.

Kết quả
trả
lời
phỏng
vấn.

- PC: Tình yêu
thiên nhiên; trách
nhiệm bảo vệ môi
trường, tôn tạo cảnh
đẹp thiên nhiên.
- NL:
+ KN: Giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
giao tiếp và hợp
tác, cảm thụ văn
học.
+ KT: Cảm nhận

được bức tranh
thiên nhiên trong
trẻo, tươi sáng, gần
gũi, gợi niềm vui
sống
cho
con
người.

3

Kết quả
trả
lời
phỏng
vấn.


GV bình hai câu thơ đầu, liên hệ giáo dục.

- PC: Yêu và trân
trọng cuộc đời cách
mạng đầy lạc quan
của Bác; trách
nhiệm học tập và
làm theo Bác.
- NL:
+ KN: Giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
giao tiếp và hợp

tác, cảm thụ văn
học.
+ KT: Cảm nhận
được tình yêu thiên
nhiên gắn liền với
tình yêu nước sâu
đậm luôn thường
trực trong tâm hồn
HCM, đó là sự
thống nhất giữa tâm
hồn thi sĩ và tinh
thần chiến sĩ trong
vị lãnh tụ.
- NL:
+ KN: ngôn ngữ, hệ
thống kiến thức.
+ KT: Khái quát
nghệ thuật đặc sắc
và ý nghĩa của văn
bản.

Hoạt động 5: Phân tích tâm trạng của nhà thơ Phiếu học
GV phát phiếu học tập.
tập.
Hoạt động nhóm: Xác định nghệ thuật và nội
dung tư tưởng trong hai câu thơ cuối.
Chia sẻ nhóm: Các nhóm trao đổi phiếu học tập
để phản biện và đi đến thống nhất kết quả.
GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt kiến thức.
GV kể câu chuyện hoạt động cách mạng của Bác;

bình hai câu thơ cuối, liên hệ giáo dục.

Hoạt động 6: Tổng kết
Lời bình.
Hoạt động cá nhân: Bình ngắn gọn cả bài thơ.
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động cá nhân: Chốt nghệ thuật, toàn bài thơ
và rút ra ý nghĩa.
GV nhận xét hoạt động.

C. LUYỆN TẬP
- NL:
Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội Sơ đồ tư
+ KN: Giao tiếp và dung bài học.
duy.
hợp tác, tự chủ và Hoạt động nhóm: Vẽ sơ đồ, thuyết trình; nhận xét.
tự học.
GV đánh giá hoạt động.
+ KT: Hệ thống Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm khách quan
4


kiến thức toàn bài.

GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm củng cố nội dung Bản đáp
toàn bài học.
án
trắc
Hoạt động cá nhân: Dùng bản đáp án trả lời câu nghiệm.
hỏi trắc ngiệm.

GV nhận xét hoạt động.
D. VẬN DỤNG
- PC: Lòng biết ơn GV giao nhiệm vụ: Viết đoạn văn 5-7 câu bày tỏ Vở
bài
và kính yêu Bác tình cảm của em dành cho Bác sau khi học bài tập.
Hồ.
thơ.
- NL:
Hoạt động cá nhân (ở nhà).
+ KN: Tự chủ và tự
học.
+ KT: Hoàn chỉnh
đoạn văn.
E. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- NL:
Tích hợp Quốc phòng – An ninh:
Kết quả
+ KN: Giao tiếp và Hoạt động 1: Đọc thơ Hồ Chí Minh
sưu tầm.
hợp tác.
Hoạt động nhóm: Đại diện đọc bài thơ sưu tầm
+ KT: Mở rộng kiến được.
thức từ bài học.
Hoạt động 2: Hát về Người
Hoạt động cá nhân: Hát khúc hát về Hồ Chí
Minh.
GV đánh giá hoạt động, hướng dẫn nhiệm vụ học
tập ở nhà.
SẢN PHẨM THẢO LUẬN
KẾ HOẠCH DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH

VĂN BẢN: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu bài học/chủ đề:

Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất và năng lực trên
cơ sở giúp học sinh:
1. Phẩm chất: Góp phần giúp học sinh biết yêu mến và tự hào về lãnh tụ đất
nước; có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội
nhập; Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2. Năng lực:
- NL chung: - Giao tiếp và hợp tác.
- GQVĐ và sáng tạo.
- Tự học và tự chủ
- NL đặc thù: - Ngôn ngữ
5


- Văn học
3. Yêu cầu cần đạt:
a. Hiểu nội dung

– Nhận biết được luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản.
– Phân tích được mối liên hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò
của lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận điểm.
b.Đọc hiểu hình thức
Phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được)
với ý kiến,đánh giá chủ quan của người viết.
c.Liên hệ, so sánh, kết nối
Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội
đương đại.
d. Đọc mở rộng

Tìm đọc tối thiểu 2 văn bản nghị luận xã hội (bao gồm cả văn bản được
hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương với văn bản.
II. Chuẩn bị
+ Giáo viên: chuẩn bị các thiết bị dạy học (tranh ảnh, video...), các phương tiện
dạy học (máy chiếu, TV, đầu video, máy tính, máy projector...) và tài liệu dạy học cần
thiết, các nhiệm vụ, công cụ đánh giá
+ Học sinh: chuẩn bị bài học (soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng
học tập cần thiết).
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
Giai đoạn

1. HĐ Khởi
động

Tên hoạt động (Thời gian)

Mục tiêu hoạt động: Bước
đầu cảm nhận sựu vĩ đại của
Bác và cảm xúc yêu mến vị
lãnh tụ. Góp phần hình thành
năng lực giao tiếp, ngôn ngữ.
Phương tiện:video
Cách thức tổ chức: GV
trình chiếu- HS nghe nhìn6

Hoạt động
của giáo
viên
- Trình
chiếu video


Hoạt động Công cụ
của học sinh đánh giá
- HS nghe - Quan sát
nhìn, trình
bày
cảm
nhận.


trình bày cảm nhận.
Dự kiến sản phẩm của HS
Bày tỏ cảm xúc yêu mến.
Dự kiến cách thức đánh
giá: Đánh qua quan sát
thái độ, lắng nghe nội dung
trình bày của HS.
( 5 phút)
2. HĐ Hình Hoạt động 2: Giới thiệu
thành kiến chung về tác giả, tác phẩm.
thức
Mục tiêu hoạt động: HS
nắm một số thông tin chính về
tác giả, tác phẩm, cuộc đời
và sự nghiệp của chủ tịch
HCM.
-Phẩm chất: ngưỡng mộ,
khâm phục con người của
Bác.
- Năng lực: ngôn ngữ.

Phương tiện: tranh ảnh,
tư liệu.
Cách thức tổ chức:Hỏiđáp
Dự kiến sản phẩm của HS
- Tác giả
- Tác phẩm
- Cuộc đời, sự nghiệp của
Bác.
Dự kiến cách thức đánh
giá: Đánh qua quan sát thái
độ, lắng nghe nội dung trình
bày của HS.
Hoạt động 3. Đọc hiểu văn
bản.
Mục tiêu hoạt động: HS
Nhận biết luận điểm, lí lẽ,
7

- Trình chiếu
tranh ảnh,
yêu cầu HS
chuẩn bị lại
nội dung đã
tìm hiểu ở
nhà qua tư
liệu.

- Trả lời qua - Quan sát
quan sát


GV phát
phiếu học
tập cho HS
hoạt động

- HS hoạt
động nhóm
bằng kĩ thuật
khăn trải bàn

- Qua quan
sát,
qua
phiếu học
tập.


dẫn chứng; vai trò của lí lẽ,
dẫn chứng; mối quan hệ giữa
luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng.
-Phẩm chất: ngưỡng mộ,
khâm phục, tự hào con người
của Bác, vẻ đẹp trong phong
cách văn hóa HCM. Hiểu và
có ý thức giữ gìn, phát huy
bản sắc VH dân tộc trong
thời kì mới.
- Năng lực: ngôn ngữ, văn
học
Phương tiện: tranh ảnh,

tư liệu, văn bản, phiếu học
tập.
Cách thức tổ chức:thảo
luận nhóm.
Dự kiến sản phẩm của HS
- - Con đường hình thành và
vẻ đẹp trong phong cách
HCM.
- Vẻ đẹp trong lối sống.
- Hệ thống LĐ, LL, DC rõ
ràng, cụ thể, xác thực,
logic…
Dự kiến cách thức đánh
giá: Đánh qua quan sát thái
độ, lắng nghe nội dung trình
bày của HS.
Hoạt động 4. Tổng kết
Mục tiêu hoạt động: HS
Khái quát lại giá trị nội dung,
hình thức, rút ra ý nghĩa.
-Phẩm chất: ngưỡng mộ,
khâm phục, tự hào con người
8

nhóm gồm
các nội dung
sau:
Xác định
luận điểm.
Tìm lí lẽ, dẫn

chứng và
phân tích tác
dụng của nó
trong việc
làm rõ luận
điểm.
Trình bày
thêm những
hiểu biết
trong các
khía cạnh
khác để làm
sáng tỏ thêm
vẻ đẹp trong
phong cách
HCM.

và trình bày
trên
phiếu
học tập.
Thuyết
trình kết quả
trước lớp
- Các nhóm
khác phản
biện.

- GV phát
phương tiện

(bảng nhóm,
máy chiếu
vật thể,…

- HS trao đổi
nhóm bằng
kĩ thuật động
não.
- Trình bày
ra bảng phụ.

Qua
quan
sát,
phân
tích kết quả
sơ đồ tư duy


của Bác, vẻ đẹp trong phong
cách văn hóa HCM. Hiểu và
có ý thức giữ gìn, phát huy
bản sắc VH dân tộc trong
thời kì mới.
- Năng lực: ngôn ngữ.
Phương tiện: Sơ đồ tư duy
Cách thức tổ chức:thảo
luận nhóm.

-Thuyết trình

sơ đồ, phản
biện.

Dự kiến sản phẩm của HS
– a. Hình thức:
-Sử dụng ngôn ngữ trang
trọng.
- Kết hợp giữa kể chuyện và
biểu cảm, bình luận
-Chọn lọc những chi tiết tiêu
biểu
-So sánh với các bậc hiền
triết, nghệ thuật đối lập
b.Ý nghĩa: Lập luận chặt
chẽ, chứng cứ xác thực làm
nổi bật cốt cách văn hóa Hồ
Chí Minh trong nhận thức và
trong hành động . Từ đó đặt
ra vấn đề của thời kì hội
nhập: tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại, đồng thời giữ
gìn phát huy bản sắc văn hóa
dân tộc.

3. HĐ
Luyện tập

Dự kiến cách thức đánh
giá: Đánh qua quan sát thái
độ, lắng nghe nội dung trình

bày của HS.
Hoạt động 5.Luyện tập
Mục tiêu hoạt động: HS
9

GV phát
giấy A4, yêu

HS trình bày theo kĩ thuật

Quan sát


trình bày những bản sắc VH
dân tộc. Thái độ suy nghĩ của
giới trẻ hiện nay đối với bản
sắc văn hóa dân tộc. Đề ra
giải pháp góp phần giữ gìn
và phát huy…
-Phẩm chất:Thể hiện trách
nhiệm của mình với đất nước.
- Năng lực: ngôn ngữ.
Phương tiện: giấy A4
Cách thức tổ chức:Trình
bày 1 phút
Dự kiến sản phẩm của
HS :
Nêu một số bản sắc
văn hóa dân tộc (trang phục,
….)

Nêu thái độ, trình bày
giải pháp giữ gìn và phát
huy….
Dự kiến cách thức đánh
giá: Đánh qua quan sát thái
độ, lắng nghe nội dung trình
bày của HS.
4. HĐ Vận Hoạt động: Vận dụng, mở
dụng, mở rộng.
rộng
Mục tiêu hoạt động:Lập
kế hoạch và tổ chức tuyên
truyền với HS toàn trường về
việc học tập và làm theo tấm
gương đạo đức HCM.
-Phẩm chất:Lòng yêu
nước, trách nhiệm.
- Năng lực: ngôn ngữ.
Phương tiện: máy tính,
máy chiếu, ....
10

cầu hS trình trình bày 1
bày
phút.

- Nêu yêu
cầu và phát
động


- HS thực - Trên sản
hiện
theo phẩm
nhóm trong
thời
gian
một tuần


Cách thức tổ chức:HĐ
ngoại khóa.
Dự kiến sản phẩm, cách
thứcđánh giá:Lựa chọn một
kế hoạch hợp lí nhất.

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HĐTN LỚP 6
GV soạn: Nguyễn Thị Thiện
Đơn vị: Trường THCS Đồng Nai – huyện Cát Tiên – tỉnh Lâm Đồng
CHỦ ĐỀ: SÂN KHẤU HÓA TRUYỆN DÂN GIAN
(Thời lượng: 3 tiết )
I. Yêu cầu cần đạt:
* Phẩm chất: HS được bồi dưỡng tình yêu văn chương, nghệ thuật; yêu thích
truyện cổ dân gian nước nhà.
* Năng lực:
- Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu nội dung ý nghĩa những truyện dân
gian đã học qua hình thức sân khấu hóa.
- Kĩ năng:
+ Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác xây dựng kế hoạch, kịch bản; trình bày suy
nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ những ý tưởng của cá nhân về kịch bản, thuyết
trình, diễn xuất.

+ Năng lực tự chủ và tự học: Biết cách chuyển thể truyện dân gian thành
kịch bản sân khấu, bước đầu làm quen với phương pháp học văn theo hướng “trả
tác phẩm về cho học sinh”.
+ Năng lực ngôn ngữ, biểu diễn nghệ thuật: Diễn xuất kịch bản.
11


+ Kĩ năng ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng văn bản sáng tác kịch bản
sáng tạo.
II. Đối tượng tham gia, quy mô, thời gian, địa điểm tổ chức
- Đối tượng tham gia: tất cả học sinh lớp 6.
- Quy mô tổ chức: tổ chức theo đơn vị khối lớp.
- Thời gian: Tuần 10, tháng 10 năm 2019 (chéo buổi).
- Địa điểm tổ chức: Hội trường
III. Chuẩn bị
* Giáo viên: Sgk Ngữ văn lớp 6 tập 1, Lịch sử 6,7; máy tính có kết nối
Intenet; băng đĩa về các tiểu phẩm biểu diễn.
* Học sinh: Kịch bản, bút viết, bút đánh dấu, sổ tay; nguyên vật liệu chế tạo
đạo cụ sân khấu: bìa, giấy màu, hồ dán, …
IV. Gợi ý các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm kiếm và xử lí thông tin:
* Mục tiêu hoạt động:
Hs đọc và tìm hiểu lại những truyện dân gian đã hoc để nắm vững cốt
truyện; tìm hiểu trang phục, ngôn ngữ, lối sống của người Việt thời đại Hùng
Vương, thời Trung đại... thông qua sách Lịch sử 6,7, nguồn Internet, và các nguồn
khác.
* Hình thức hoạt động: Nhóm học sinh từ 3-5 em, tìm kiếm thông tin trên
Internet về chủ đề truyện dân gian Việt Nam
* GV giao nhiệm vụ: HS làm việc nhóm với sách giáo khoa, máy tính:
+ Đọc lại các truyện dân gian/sgk Ngữ văn 6 tập 1.

+ Lựa chọn truyện dân gian sẽ chuyển thể thành kịch bản sân khấu
+ Tìm hiểu sgk Lịch sử 6,7 và Internet … về trang phục, ngôn ngữ, lối sống
của người Việt thời đại Hùng Vương, thời Trung đại: Những bài viết, hình ảnh
minh họa về trang phục, cách thức chuyển thể một tác phẩm truyện sang tiểu phẩm
kịch và một số hình thức sân khấu khác.
+ Ví dụ một vài kịch bản sân khấu.
12


GV: Hướng dẫn HS lập folder lưu lại các bài viết và hình ảnh đã tìm kiếm
được hoặc ghi vào phiếu thông tin của nhóm hoặc cắt lưu lại những bài viết của tạp
chí, báo...
* HS tìm kiếm và xử lí thông tin và báo cáo sản phẩm:
+ Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm lựa chọn tìm kiếm
thông tin trong sgk, trên Intenet theo các từ khóa:trang phục thời Hùng Vương,
Phương pháp, Kịch bản sân khấu, Hình thức sân khấu hóa truyện dân gian…
+ Mỗi thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm theo các từ khóa
được phân công.
+ Cả nhóm thống nhất xây dựng các thông tin tìm được theo sơ đồ tư duy về
hình thức sân khấu hóa truyện dân gian
* Gv Kiểm tra: các phiếu thu thập thông tin, các tư liệu học sinh tìm được
Hướng dẫn hs xây dựng sơ đồ tư duy về các nội dung đã tìm kiếm được liên qua
đến hình thức sân khấu hóa truyện dân gian dân gian.
Định hướng sản phẩm báo cáo theo sơ đồ tư duy sau:
Gợi ý: HS có thể tự phát hiện thêm các hình thức sân khấu hóa khác như:
tiểu phẩm, tạp kĩ,…
Hoạt động 2: Xây dựng ý tưởng cho kịch bản sân khấu chuyển thể từ truyện dân
gian
* Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm, trao đổi và trình bày ý tưởng sản
phẩm.

* GV giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận:
+ Thống nhất hình thức chuyển thể.
+ Xây dựng kịch bản cho một truyện dân gian để biểu diễn trên sân khấu
trong khoảng 10 phút: nguyên tác, hình thức chuyển thể, nhân vật, tên tiểu phẩm,
dự kiến phân cảnh…
HS: thực hiện nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo: Nhóm trưởng điều hành
xây dựng ý tưởng theo các bước sau:
Bước 1: Thống nhất hình thức chuyển thể: lựa chọn nguyên tác chuyển thể,
hình thức chuyển thể sát hay không sát với nguyên tác, đặt tên tiểu phẩm.
13


Bước 2: Thống nhất kịch bản chuyển thể:
+ Dự kiến số lượng nhân vật, nhân vật chính, nhân vật phụ, tên nhân vật.
+ Phân cảnh cho kịch bản
GV nêu một số câu hỏi phản biện, nhận xét, tư vấn cho ý tưởng kịch bản của
từng nhóm. Đảm bảo sự đa dạng, không trùng lặp về ý tưởng.
+ Tại sao nhóm lại chọn truyện này để chuyển thể kịch bản?
+ Tiểu phẩm có những nhân vật nào? Tại sao lại thêm, bớt nhân vật so với
nguyên tác?
+ Thông điệp mà nhóm muốn truyền tới mọi người qua tiểu phẩm là gì?
Sáng tác kịch bản chuyển thể
* Hình thức hoạt động nhóm: Hoạt động nhóm, trao đổi và sáng tác kịch
bản.
* GV giao nhiệm vụ cho HS:
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Sáng tác kịch bản cho từng phân cảnh
HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm
Các thành viên trong từng nhóm chủ động thực hiện nhiệm vụ sáng tác theo phân
cảnh được phân công.

+ Cả nhóm ghép các phân cảnh, chỉnh sửa thống nhất thành kịch bản hoàn
chỉnh.
GV: Quan sát, tư vấn việc phân công nhiệm vụ trong các nhóm cho phù hợp
với năng lực, hứng thú của từng HS, mỗi HS phải có ít nhất một nhiệm vụ.
GV góp ý sửa chữa kịch bản cho từng nhóm.
GV: Minh họa
Phân cảnh 1: Ếch ngồi đáy giếng
Một đoạn của văn bản gốc Ếch ngồi đáy giếng: Có một con ếch sống lâu
ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ.
Hằng ngày, nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia
rất hoảng sợ. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai
14


như một vị chúa tể.
Được chuyển thể như sau:
Cảnh trong một cái giếng (tưởng tượng).
Ếch Cốm đi lại nghênh ngang:
- Tên ta là Ếch Cốm
Sống trong một giếng khơi
Phía trên là bầu trời
Bằng chiếc vung – bé tí
Với cua, ôc, nhái, tôm
Ta đây là chúa tể
Nói rồi Ếch chõ vào mấy con vật đang đi lại, kêu lên:
- Uôm! Uôm! Uôm!
Cua Kềnh, Nhái Bén thấy vậy liền cúi rạp xuống chào hỏi. Còn Ốc Vặn,
Tôm lột sợ hãi nép vào một góc vẻ trốn tránh.
Ếch Cốm cười lớn (vừa nói vừa vỗ vào ngực đắc chí, hợm hĩnh):
- Ha! Ha!Ha! Thấy chưa? Ta đúng là chúa tể trong giếng này!

Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm thực hiện:
Hoạt động 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm:
Các thành viên tiếp tục tự hoàn thiện sản phẩm mà mình đảm nhiệm. Tập
hợp hoàn thiện sản phẩm của nhóm. Phân công người báo cáo trước lớp.
Hoạt động 4: Biểu diễn.
Hoạt động 5: Tự đánh giá.
Hoạt động 6: Giáo viên đánh giá, kết thúc hoạt động.

15


16



×