Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Agribank chi nhánh Chưprông Gia Lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.59 KB, 55 trang )

MỤC LỤC

.

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CHƢPRÔNG ........ 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông. .................................................................................................. 2
1.1.1. Khái quát chung về đặc điểm của Huyện Chưprông. .................... 2
1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương ảnh hưởng đến
hoạt động của Chi nhánh. ....................................................................... 3
1.1.3. Sự hình thành và phát triển của Chi nhánh Agribank Huyện
Chưprông. .............................................................................................. 5
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Huyện Chƣprông. ........................ 5
1.2.1. Chức năng của Agribank Huyện Chưprông. ................................. 6
1.2.2. Nhiệm vụ của Agribank Huyện Chưprông..................................... 6
1.2.3. Sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của Agribank Huyện Chưprông. ...... 8
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại Chi nhánh. ..................................... 8
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý. ....................................... 8
1.3.2. Chức năng cơ bản của từng bộ phận. ........................................... 9
1.4. Một số hoạt động chính của Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông. . 10
1.4.1. Huy động vốn.............................................................................. 10
1.4.2. Hoạt động tín dụng. .................................................................... 11
1.4.3. Dịch vụ. ...................................................................................... 12
1.5. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Agribank Huyện
Chƣprông. ................................................................................................ 14
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI


NHÁNH AGRIBANK HUYỆN CHƢPRÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2013 . 17
2.1. Hoạt động huy động vốn. ................................................................... 17
2.2. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng.............................................. 21
2.2.1. Hoạt động tín dụng. .................................................................... 21
2.2.2. Đầu tư quản lý vốn khả dụng. ..................................................... 33


2.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ .......................................................... 34
2.4 Hoạt động dịch vụ thu phí................................................................... 35
2.5 Hoạt động của Khối hỗ trợ (Marketing ngân hàng). ............................ 37
2.6. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của Agribank Huyện Chƣrông
giai đoạn 2011 – 2013. ............................................................................. 40
2.6.1. Những kết quả đạt được. ............................................................. 40
2.6.1.1. Hoạt động huy động vốn. ......................................................... 40
2.6.1.2. Hoạt động sử dụng vốn. ........................................................... 41
2.6.1.3. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ. .............................................. 42
2.6.1.4. Hoạt động dịch vụ thu phí. ...................................................... 42
2.6.1.5. Hoạt động của khối hỗ trợ (Marketing ngân hàng). ................ 42
2.6.2. Tình hình hoạt động của Chi nhánh Agribank Huyện Chưprông
trong giai đoạn 2011 – 2013................................................................. 42
2.6.3. Những hạn chế . .......................................................................... 43
KẾT LUẬN ................................................................................................. 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 46


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT


Tên đầy đủ

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CT

Chính trị

3

DH

Dài hạn

4

HĐBT

Hội đồng Bộ trƣởng

5

HTX


Hợp tác xã

6

KHKT

Khoa học kỹ thuật

7

KT

Kinh tế

8

NHNo&PTNT

9

NH

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn (Agribank)
Ngắn hạn

10

NHNN


Ngân hàng Nhà nƣớc

11

SXKD

12

TCNH&QTKD

13

TCKT

Sản xuất kinh doanh
Tài chính ngân hàng và quản trị kinh
doanh
Tổ chức kinh tế

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15
16

TG
TG CKH


Tiền gửi
Tiền gửi có kỳ hạn

17

TG KKH

Tiền gửi không kỳ hạn

18

TH

Trung hạn

19

TPKT

Thành phần kinh tế

20

UBND

Uỷ ban nhân dân

21


VH

Văn hóa

22

XH

Xã hội


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Chi nhánh. .............................. 9
Sơ đồ 2.1. Mô tả quy trình tín dụng cụ thể. ................................................... 23
BẢNG BIỀU
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông. 14
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng theo thời hạn ...................... 17
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động của Agribank Huyện Chƣprông theo đối
tƣợng ............................................................................................................ 19
Bảng 2.3: Nguồn vốn huy động của Agribank Huyện Chƣprông sản phẩm .. 20
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông giai đoạn 2011 – 2013. ................................................................ 24
Bảng 2.5: Doanh số dƣ nợ tín dụng theo thời hạn Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông giai đoạn 2011 – 2013. ................................................................ 25
Bảng 2.6: Thể hiện cơ cấu vốn vay theo mục đích tín dụng qua giai đoạn 2011
-2013 ............................................................................................................ 27
Bảng 2.7: Thể hiện cơ cấu vốn vay theo thành phần kinh tế qua giai đoạn
2011 -2013 ................................................................................................... 29
Bảng 2.8: Thể hiện hệ số thu nợ qua 3 năm của Chi nhánh........................... 30

Bảng 2.9: Thể hiện tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ mất vốn trong hoạt động cho vay của
Chi nhánh qua các năm 2011, 2012, 2013 .................................................... 31
Bảng 2.10: Tiền lãi thu đƣợc từ việc gửi tại các NHTM khác của Chi nhánh
Agribank Huyện Chƣprông giai đoạn 2011 – 2013....................................... 34
Bảng 2.11: Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh Agribank
Huyện Chƣprông giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................... 34
Bảng 2.12: Thu từ hoạt động dịch vụ của Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông giai đoạn 2011 – 2013 ................................................................. 35
Bảng 2.13: Thể hiện cơ cấu hoạt động dịch vụ của Chi nhánh qua 3 năm..... 36
Bảng 2.6.1: Bảng kết quả kinh doanh Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông.
..................................................................................................................... 43
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: cơ cấu giữa thu nhập và chi phí qua các năm ............................ 15


Biểu đồ 1.2: Thể hiện lợi nhuận chêch lệch của tổng thu nhập và tổng chi phí
của Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông giai đoạn 2011 - 2013 ................ 15
Biểu đồ 2.1: Thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động nội tệ theo thời hạn tại Chi
nhánh Agribank Huyện Chƣprông trong giai đoạn 2011 - 2013 ................... 18
Biểu đồ 2.2: Thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động nội tệ sản phẩm Chi nhánh
Agribank Huyện Chƣprông trong giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 20
Biểu đồ 2.3: Thể hiện cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thời hạn của giai đoạn 2011
-2013 ............................................................................................................ 26
Biểu đồ 2.4: Thể hiện cơ cấu vốn vay theo mục đích sử dụng vốn ............... 28
Biểu đồ 2.5: Thể hiện tỷ trọng vốn vay theo thành phần kinh tế qua giai đoạn
2011 -2013 ................................................................................................... 29
Biểu đồ 2.6: thể hiện hệ số thu nợ qua các năm 2011, 2012, 2013 ................ 31
Biểu đồ 2.7: Thể hiện tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay của Chi nhánh qua
giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................... 32
Biểu đồ 2.8: Thể hiện mua bán ngoại tệ của Chi nhánh Agribank Huyện ..... 35

Chƣprông qua 3 năm. ................................................................................... 35
Biểu đồ 2.9: Hoạt động dịch vụ thu phí của Chi nhánh qua 3 năm. ............... 36
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu hoạt động dịch vụ thu phí của Chi nhánh qua 3 năm. . 37


LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống Ngân hàng đóng vai trò quan trọng nhƣ mạch máu của nền
kinh tế, bởi nó là các kênh trung gian huy động vốn và cũng là kênh cung cấp
vốn cho nền kinh tế. Gần 30 năm chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, hệ
thống Ngân hàng đã phát triển mạnh mẽ và đóng góp to lớn vào sự nghiệp
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Để hoàn thành mục tiêu tiêu của
Đảng và Nhà nƣớc ta đề ra chúng ta còn gặp rất nhiều khó khăn và thách
thức.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam là Ngân
hàng thƣơng mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh
tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Trong những năm qua tín dụng NHNo đã góp phần quan trọng vào quá
trình phát triển của kinh tế nói chung và sự phát triển nông nghiệp nông thôn
ở nƣớc ta nói riêng.
 Mục đích của báo cáo:
Trên cơ sở đó việc chọn Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông là cơ sở
thực tập tổng hợp đã giúp cho em có cơ hội tìm hiểu, làm quen với các vấn đề
thực tế về cách thức tổ chức hoạt động của Ngân hàng, đồng thời vận dụng
những kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá Ngân hàng nơi thực
tập. Từ đó, đƣa ra nhận xét những điểm mạnh, điểm yếu của Ngân hàng ở
những mặt hoạt động mà em đƣợc tiếp cận và phân tích.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của báo cáo:
Đối tƣợng: quá trình hình thành và hoạt động của Chi nhánh Agribank
Huyện Chƣprông, tỉnh Gia Lai.
Phạm vi: tình hình hoạt động tại Agribank từ năm 2011 đến năm 2013.

 Phƣơng pháp nghiên cứu: báo cáo áp dụng chủ nghĩa duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử làm cơ sở phƣơng pháp luận, kết hợp với phƣơng pháp
phân tích tổng hợp, thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá.
Ngoài lời mở đầu và kết luận bài báo cáo gồm 2 phần chính:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông, tỉnh Gia Lai.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động của Chi nhánh Agribank
Huyện Chƣprông, tỉnh Gia Lai.


Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp này ngoài sự nỗ lực của
bản thân em đã đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị ở
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông và đặc biệt là sự chỉ dẫn của cô giáo
ThS. Đặng Trƣơng Cát My giảng viên khoa TC-NH&QTKD trƣờng Đại học
Quy Nhơn.
Trong quá trình thực tập tại Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông,
mặc dù đã cố gắng trong việc sƣu tầm, tham khảo tài liệu và tìm hiểu thực tế
nhƣng với kiến thức chuyên môn còn hạn hẹp bài báo cáo không tránh khỏi
những thiếu sót . Vì vậy em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp và
đánh giá chân thành của thầy cô giáo trong Khoa và cán bộ viên chức của Chi
nhánh Agribank Huyện Chƣprông để bài báo cáo của em ngày càng hoàn
thiện.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Đặng Trƣơng Cát
My và tất cả cô chú , anh chị trong Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông đã
tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Quy nhơn, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực tập

Ngô Hữu Tình



CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN CHƢPRÔNG
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Thông tin chung:
 Tên Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam.
 Tên giao dịch: Agribank Việt Nam.
 Tên tiếng anh: Viet Nam Bank of Agriculture and Rural Development.
 Tên viết tắt: Agribank.
 Logo:

 Trụ sở chính: Số 02 Láng Hạ - Ba Đình – Hà Nội.
 Website: www.agribank.com.vn
Thành lập ngày 26/03/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng
Việt Nam. Đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Agribank là Ngân hàng thƣơng mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và
chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán
bộ nhân viên, mạng lƣới hoạt động và số lƣợng khách hàng. Tính đến
31/10/2013, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn đƣợc khẳng định với trên nhiều
phƣơng diện:
 Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng.
 Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng.
 Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
 Tổng dƣ nợ: trên 523.088 tỷ đồng.
 Mạng lƣới hoạt động: gần 2.300 Chi nhánh và phòng giao dịch trên
toàn quốc, Chi nhánh Campuchia.

 Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.

1


 Agribank là một trong số các Ngân hàng có quan hệ Ngân hàng đại lý
lớn nhất Việt Nam với 1.026 Ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng
lãnh thổ.
 Gồm 7 công ty con: Công ty Cổ phần Chứng khoán NHNo&PTNT
Việt Nam (Agriseco), Công ty Cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông
nghiệp (ABIC), Tổng công ty Vàng Agribank Việt Nam – Công ty Cổ
phần AJC, Công ty TNHH 1 thành viên Vàng bạc Đá quý
NHNo&PTNT Thành phố Hồ Chí Minh – VJC, Công ty TNHH 1
thành viên Dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam, Công ty Du lịch
Thƣơng mại NHNo&PTNT Việt Nam (AGRIBANK TOURS), Công ty
Cho thuê Tài chính 1 - NHNo&PTNT Việt Nam (ALC1), Công ty Cho
thuê Tài chính 2 - NHNo&PTNT Việt Nam (ALC2).
 Là một trong những Ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hoá
hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS - do Ngân hàng
Thế giới tài trợ) vi tính hóa từ trụ sở chính đến Chi nhánh và phòng
giao dịch.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông.
1.1.1. Khái quát chung về đặc điểm của Huyện Chƣprông.
Chƣprông là một Huyện biên giới nằm ở phía Nam tỉnh Gia Lai. Huyện
lỵ là thị trấn Chƣprông. Tên Huyện đƣợc đặt theo ngọn núi cao nhất vùng –
Chƣprông. Phía Đông giáp Huyện Chƣ pƣh và Huyện Chƣ sê, phía Tây giáp
Campuchia, phía Nam giáp Huyện Ea Súp tỉnh Đăk Lăk, phía Bắc giáp thành
phố Pleiku, Huyện Ia Grai, Huyện Đức Cơ và Đăk Đoa. Có 42 km đƣờng biên
giới với nƣớc bạn Campuchia. Tổng diện tích tự nhiên của Huyện là 53.350

ha bao gồm 28.237 ha đất nông, lâm nghiệp, 25.113 ha đất rừng. Có khí hậu
hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa nắng, tổng dân số trên địa bàn là 85.265
ngƣời, có 16.013 hộ với 74.250 khẩu; trong đó 47,1 % là ngƣời dân tộc thiểu
số (trong số này dân tộc J Rai chiếm 40,7 %). Huyện có 19 xã – 1 thị trấn và
157 thôn làng.
Chƣprông thuộc cao nguyên Pleiku giàu tiềm năng và tài nguyên thiên
nhiên, đặc biệt là tài nguyên rừng, có đồng cỏ rộng lớn và đất đai màu mỡ

2


thuận lợi cho việc phát triển nghề rừng, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi
gia súc. Huyện có khoảng 2000 ha đất trống đồi trọc chƣa đƣợc khai phá.
Chƣprông là vùng đất có một lịch sử đầy thăng trầm biến thiên qua các
thời kỳ khác nhau, gắn bó chặt chẽ với lịch sử tỉnh Gia Lai. Trong chiến tranh
chống Mỹ, Chƣprông có mật danh là Khu 5, tên Huyện Chƣprông hình thành
sau 1975. Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, nhân dân các dân tộc
trong Huyện bắt tay vào hàn gắn vết thƣơng chiến tranh, rà phá bom mìn, khai
hoang phục hóa, xây dựng thủy lợi, hòa chung phong trào hợp tác hóa nông
nghiệp, tích cực sản xuất, ổn định cuộc sống. Một nhiệm vụ quan trọng khác,
cũng nhƣ các tỉnh Tây Nguyên, Huyện nhà cũng mất một thời gian dài để giải
quyết tận gốc nạn Fulrô, ổn định tình hình an ninh chính trị để làm tiền đề cho
việc phát triển kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục… Từ một Huyện nghèo nàn,
lạc hậu, dân trí thấp, cơ sở hạ tầng hầu nhƣ chƣa có gì dến nay Chƣprông là
một Huyện phát triển tƣơng đối trong so sánh chung với các địa phƣơng khác
trong tỉnh. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đều đạt đƣợc những kết quả lớn
lao, rất đáng phấn khởi và sẽ còn tiếp tục phát triển nhanh, mạnh hơn nữa
trong thời gian tới.
1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng ảnh hƣởng đến
hoạt động của Chi nhánh.

Chủ nhân vùng đất Chƣprông vốn là ngƣời bản địa J Rai giàu truyền
thống đấu tranh dựng nƣớc và giữ nƣớc, cần cù, dũng cảm và giàu bản sắc
văn hóa. Về sau ngƣời Kinh các tỉnh lân cận trong quá trình giao lƣu tìm đến
khai phá, sinh sống lập nghiệp. Những năm sau này, ngoài chính sách di dân
kinh tế mới của Nhà nƣớc còn có một bộ phận không nhỏ dân di cƣ tự do đến
sinh sống trên địa bàn Huyện. Hiện có khoảng 90% dân số toàn Huyện sống
bằng nông nghiệp. Do điểm xuất phát thấp, tập quán canh tác lạc hậu, chậm
áp dụng tiến bộ KHKT, trình độ dân trí thấp đã ảnh hƣởng không nhỏ đến quá
trình phát triển đi lên của nhân dân Huyện nhà, đến hoạt động của Chi nhánh
Ngân hàng Huyện.
Dƣới sự lãnh đạo của Đảng bộ Huyện, sự phối hợp của các cấp ngành
và sự nỗ lực của nhân dân trong Huyện, những năm qua Huyện nhà đã có sự
phát triển vƣợt bậc, tạo nên sự thay đổi sâu sắc toàn diện. Các lĩnh vực KT,
CT, VH, XH… đều đạt đƣợc những thành tựu đáng trân trọng. Từng bƣớc
3


xóa bỏ mô hình kinh tế tập trung kế hoạch hóa, chuyển sang mô hình kinh tế
thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đã
đi dần vào thế ổn định và đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng cao. Cùng với sự đổi
mới mạnh mẽ của nền kinh tế đất nƣớc, Chƣprông đã dần thay đổi và thích
ứng với nền kinh tế hàng hóa, công tác tài chính tiền tệ tín dụng đƣợc chấn
chỉnh và đổi mới.
Nền kinh tế của Huyện phát triển theo hƣớng nông, lâm, công nghiệp
và dịch vụ, chủ yếu phát triển cây cao su, cà phê, hồ tiêu, chè. Đi đôi với phát
triển các dịch vụ nhỏ để chế biến và tiêu thụ các sản phẩm của nông nghiệp
cũng nhƣ cung ứng các sản phẩm cho nhu cầu đời sống, xã hội trên địa bàn.
Năm 2010, tổng giá trị sản xuất toàn Huyện ƣớc đạt hơn 2.884 tỷ đồng, tăng
1.688 tỷ đồng so với năm 2005, mức tăng bình quân 28,2%/năm; tổng vốn
đầu tƣ toàn xã hội tăng bình quân hàng năm 124,8%; tỷ lệ hộ nghèo giảm

nhanh qua từng năm, từ 39,5% (năm 2005) xuống còn 13% (vào cuối năm
2010); thu nhập bình quân tăng từ 5,4 triệu đồng (năm 2005) lên 10,5 triệu
đồng (năm 2010).
Cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tƣ, cơ cấu cây trồng vật nuôi chuyển dịch
nhanh và đúng hƣớng. Ƣớc tính đến cuối năm 2010, tổng diện tích gieo trồng
là 56.607 ha (tăng 16.138 ha so với năm 2005).
Huyện luôn chú trọng áp dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp đem
lại giá trị kinh tế cao. Vốn đầu tƣ phát triển toàn xã hội liên tục tăng qua các
năm với mức tăng bình quân 124,8%/năm. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
nhƣ điện - đƣờng - trƣờng - trạm đƣợc quan tâm đầu tƣ, góp phần thúc đẩy
sản xuất, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân, tăng năng lực sản xuất
và làm thay đổi khá nhanh diện mạo nông thôn, đặc biệt là ở các xã vùng sâu,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đến nay, 85% tuyến đƣờng từ Huyện đến xã
đã đƣợc thảm nhựa, 100% xã có đƣờng ô tô đến trung tâm xã, 95% thôn, làng
và 90% số hộ gia đình đƣợc sử dụng điện.
Trong giai đoạn 2010 - 2015 toàn Huyện phấn đấu đạt các chỉ tiêu cơ
bản sau: Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn đạt 4.884,216 tỷ đồng; cơ cấu giá
trị sản xuất ngành nông - lâm nghiệp đạt 36,1%, công nghiệp - xây dựng đạt
35,5%, dịch vụ đạt 28,4%; tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội 2.665.116 triệu đồng;
thu nhập bình quân đầu ngƣời 15 triệu đồng/năm; tổng thu ngân sách trên địa
4


bàn 266 tỷ đồng, trong đó Huyện thu 145 tỷ đồng, đáp ứng 80-85% nhu cầu
chi thƣờng xuyên, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dƣới 5%; giải quyết việc làm
cho 5.000 lao động; có từ 75% đến 80% thôn, làng văn hóa; 100% thôn, làng,
hộ gia đình đƣợc sử dụng điện.
1.1.3. Sự hình thành và phát triển của Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông.
Ngay sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất Đất nƣớc,

cùng với các Chi nhánh Ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh và cả nƣớc, Chi
nhánh Agribank Huyện Chƣprông, tỉnh Gia lai đã ra đời vào năm 1976 nhƣng
lúc này với tên gọi chung là Chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc trên địa bàn,
phục vụ cho quá trình phát triển và ổn định kinh tế địa phƣơng, nặng nề về
tính chất quản lý Nhà nƣớc hơn là hoạt động hạch toán kinh doanh. Mãi đến
năm 1988, hòa cùng nhịp đổi mới về phát triển kinh tế chung của cả nƣớc.
Sau khi Chính phủ cho phép áp dụng mô hình hai cấp ở Việt Nam (Nghị định
53 của HĐBT ngày 26/3/1988) và nhất là khi hai pháp lệnh Ngân hàng –
HTX tín dụng và công ty tài chính, ngày 14/11/1990 của Chủ tịch HĐBT (nay
là Thủ tƣớng Chính phủ) ra quyết định số 400/CT thành lập Ngân hàng Nông
nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Huyện Chƣprông có tên gọi mới Chi nhánh
NHNo Huyện Chƣprông, là một NHTM quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ, Ngân hàng phục vụ cho tất cả các
thành phần kinh tế trên địa bàn nông thôn Huyện Chƣprông và theo quyết
định số 340/QĐ-NH, ngày 05/10/1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam đổi tên thành NHNo&PTNT Huyện Chƣprông, hoạt động theo
pháp lệnh Ngân hàng – HTX tín dụng và công ty tài chính và theo điều lệ của
NHNo&PTNT Việt Nam.
Hiện nay Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông đặt trụ sở chính tại
đƣờng Trần Hƣng Đạo – Tổ 2 thị trấn Chƣprông – Huyện Chƣprông – tỉnh
Gia Lai và chịu sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Agribank tỉnh Gia Lai. Chi
nhánh có 1 trụ sở chính và 1 phòng giao dịch hoạch toán phụ thuộc, với 22
cán bộ nhân viên, hoạt động trên 19 xã và 1 thị trấn.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Agribank Huyện Chƣprông.
Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNT
Việt Nam ban hành theo quyết định số 454/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24 tháng
5


12 năm 2004 quy định: Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông có các chức

năng và nhiệm vụ sau:
1.2.1. Chức năng của Agribank Huyện Chƣprông.
 Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp
của NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn theo địa giới hành chính.
 Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy
quyền của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác đƣợc giao và lệnh của Tổng giám đốc
NHNo&PTNT Việt Nam.
1.2.2. Nhiệm vụ của Agribank Huyện Chƣprông.
 Huy động vốn.
Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín
dụng khác dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các
loại tiền gửi khác trong nƣớc và nƣớc ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá
khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nƣớc và nƣớc ngoài theo
quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNo&PTNT
Việt Nam. Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và các
công cụ khác theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
 Cho vay.
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi
thành phần kinh tế theo phân cấp ủy quyền.
Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân và hộ gia
đình thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp ủy quyền.
Việc huy động cho vay có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và các
công cụ khác theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.

o Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán.
o Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng.
6


o Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ.
o Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
o Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc và của NHNo&PTNT Việt Nam.
 Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng khác.
Kinh doanh các dịch vụ Ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng bao
gồm: thu, phát tiền mặt; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; nhận bảo quản cất
giữ, chiết khấu thƣơng phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán,
nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nƣớc; cho thuê tài chính và các dịch vụ Ngân hàng khác đƣợc
Ngân hàng Nhà nƣớc, NHNo&PTNT Việt Nam cho phép.
 Hướng dẫn khách hàng.
Xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng nếu dự án vƣợt quyền
phán quyết thì trình Chi nhánh cấp trên quyết định.
 Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối.
Khi đƣợc Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam cho phép.
 Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập.
Theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.
 Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ.
Việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy
định.
 Tổ chức thực hiện phân tích kinh tế.
Liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh
phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh cấp trên và kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng;

 Chấp hành đầy đủ các báo cáo và thông kê.
Theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của Chi nhánh cấp trên;
 Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị.
Phục vụ trực tiếp cho việc kinh doanh của Chi nhánh cũng nhƣ quảng
bá thƣơng hiệu của NHNo&PTNT Việt Nam.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác.
Đƣợc Chi nhánh cấp trên giao.

7


Trên đây là toàn bộ những chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh thực hiện theo
sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt nam.
1.2.3. Sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của Agribank Huyện Chƣprông.
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông kinh doanh các loại sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ chủ yếu sau:
 Sản phẩm huy động vốn:
o Tiền gửi.
o Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
o Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
o Tiền gửi tiết kiệm bậc thang.
o Tiền gửi vốn chuyên dùng.
o Tiết kiệm học đƣờng.
 Sản phẩm cho vay:
o Cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp.
o Cho vay sản xuất kinh doanh – thƣơng mại – dịch vụ.
o Cho vay tiêu dùng.
o Cho vay theo dự án đầu tƣ.
 Dịch vụ:
o

o
o
o

Dịch vụ thanh toán.
Dịch vụ ngân quỹ.
Dịch vụ thẻ.
Dịch vụ tài khoản.

o Dịch vụ bảo lãnh.
o Dịch vụ khác
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý tại Chi nhánh.
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông, là một Chi nhánh có quy mô
nhỏ, phạm vi kinh doanh hẹp, hoạt động chủ yếu là huy động vốn và sử dụng
vốn. Chính vì ít nghiệp vụ nên mô hình tổ chức quản lý của NH rất đơn giản
phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị.
Theo quy chế về tổ chức và hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNT
Việt Nam ban hành theo quyết định số 454/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24 tháng

8


12 năm 2004 quy định về việc tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của từng
phòng, ban cụ thể nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mô hình tổ chức quản lý của Chi nhánh.
Giám đốc

Phó giám đốc


Phòng
tín dụng

Phòng kế
toán –
ngân quỹ

Phòng
giao dịch
Bàu Cạn

Ghi chú:
: Quan hệ chức năng.
: Quan hệ trực tuyến.
Sơ đồ 1.1 Mô hình tổ chức quản lý của Agribank Huyện Chưprông.
1.3.2. Chức năng cơ bản của từng bộ phận.
a. Ban giám đốc: Gồm 2 ngƣời.
 Giám đốc
Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Agribank tỉnh Gia Lai điều hành
chung toàn bộ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Trực tiếp điều hành,
quản lý và giám sát tình hình hoạt động của đơn vị: bao gồm Phó Giám đốc,
Phòng Kế toán, Phòng Tín dụng và Phòng giao dịch Bàu Cạn.
 Phó Giám đốc
Là ngƣời trợ giúp cho Giám đốc giải quyết các công việc đƣợc giao,
phụ trách các vấn đề về hoạt động kinh doanh, các vấn đề về kỹ thuật, thay
mặt Giám đốc giải quyết công việc khi Giám đốc đi vắng. Là ngƣời báo cáo
với Giám đốc về tình hình hoạt động của bộ phận mình phụ trách. Chịu trách
nhiệm cá nhân trƣớc Giám đốc và pháp luật về những công việc do mình quản
lý, giải quyết.
b. Các Phòng ban.

 Phòng tín dụng.
9


Thực hiện chức năng xem xét, quyết định cho vay cá nhân, TCKT. Xây
dựng các chiến lƣợc kinh doanh, khai thác thị trƣờng. Theo dõi các khoản dƣ
nợ của khách hàng, lập và gửi các giấy báo nợ quá hạn cho ngƣời vay. Xử lý
các khoản nợ quá hạn, xử lý các tài sản cầm cố thế chấp để thu hồi nợ của
khách hàng khi khách hàng không trả đƣợc nợ. Tổng hợp tình hình tín dụng
hàng tháng để báo cáo với cấp trên.
 Phòng kế toán- ngân quỹ.
Có nhiệm vụ kế toán các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày tại đơn vị, đảm
nhiệm các công việc liên quan đến công tác huy động vốn của Ngân hàng
(nhận tiền gửi của khách hàng), đồng thời theo dõi các khoản tiền thu chi của
đơn vị hàng ngày, hàng tháng và hàng quý. Để tổng hợp báo cáo lên cấp trên,
bên cạnh đó thì phòng kế toán còn thực hiện và theo dõi công tác tiền lƣơng,
tiền thƣởng, các khoản thu nhập hoặc chi trả theo chế độ chính sách đối với
ngƣời lao động.
 Phòng giao dịch Bàu Cạn.
Là đơn vị trực thuộc Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông, có chức
năng đầy đủ nhƣ Ngân hàng Huyện. Thực hiện chức năng kinh doanh của
Ngân hàng nhƣ cho vay, thu tiền gửi và các dịch vụ khác trong phạm vi ủy
quyền cho phép.
Giữa các phòng ban luôn có mối quan hệ phối hợp cho nên có sự liên
kết chặt chẽ, luôn luôn hỗ trợ nhau trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh của Ngân hàng làm hoạt động của Chi nhánh đƣợc tiến hành một cách
có hệ thống, liên tục để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
1.4. Một số hoạt động chính của Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông.
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông hoạt động kinh doanh theo Luật
tổ chức tín dụng và điều lệ của NHNo&PTNT Việt Nam. Chức năng của Chi

nhánh Agribank Huyện Chƣprông chủ yếu là thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ Ngân hàng mà đối tƣợng phục vụ chủ yếu là các hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì thế Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông
thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1.4.1. Huy động vốn.
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông huy động vốn của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nƣớc, chủ yếu là trên địa bàn Huyện Chƣprông bằng
10


đồng Việt Nam, ngoại tệ, hoặc một số công cụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật, bao gồm các sản phẩm huy động vốn sau:
 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Giống nhƣ tiền gửi nhƣng chỉ có cá
nhân mới đƣợc mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm theo quy định.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: với sản phẩm này Chi nhánh trả lãi theo
lãi suất có kỳ hạn do NHNo&PTNT Việt Nam công bố bao gồm:
o Kỳ phiếu, Chứng chỉ tiền gửi: là loại giấy tờ có giá do Ngân
hàng phát hành có ghi mức lãi suất, thời hạn hoàn vốn và lãi.
o Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thƣờng: khi khách hàng gửi
tiền Chi nhánh sẽ trả mức lãi suất có kỳ hạn, nếu khách hàng rút
tiền trƣớc hạn thì lãi suất đƣợc tính là lãi suất không kỳ hạn.
o Tích lũy bảo an: Hàng tháng khách hàng sẽ đóng một khoản tiền
cố định vào trong tài khoản và tích lũy dần đến khi hết thời hạn
hợp đồng. Sau đó Ngân hàng sẽ tiến hành chi trả cho mục đích
sử dụng của khách hàng sau ngày đáo hạn nhƣ đã cam kết trong
hợp đồng.
o Tiết kiệm học đƣờng: là hình thức gửi tiền tiết kiệm trung – dài
hạn, trong đó khách hàng gửi một số tiền nhất định thành nhiều
định kỳ để có một số tiền lớn hơn khi đến hạn nhằm phục vụ cho
nhu cầu học tập của khách hàng hoặc ngƣời thân trong tƣơng lai.

1.4.2. Hoạt động tín dụng.
Tín dụng là việc Ngân hàng dùng số tiền huy động để cho vay, theo đó
Ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời hạn nhất định, đảm bảo theo 02 nguyên tắc:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông cho vay các cá nhân, tổ chức
kinh tế trên địa bàn bằng đồng Việt Nam. Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông phân loại các khoản vay theo các tiêu thức sau:
 Phân theo thành phần kinh tế.
o Cho vay doanh nghiệp.
o Cho vay HTX.
11


o Cho vay hộ gia đình, cá nhân để sản xuất kinh doanh.
 Phân theo ngành kinh tế.
o Nông nghiệp.
o Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
o Thƣơng nghiệp, dịch vụ.
o Vay tiêu dùng.
 Phân theo thời gian cho vay.
o Cho vay ngắn hạn.
o Cho vay trung hạn.
o Cho vay dài hạn.
 Phân theo phƣơng thức cho vay.
o Cho vay từng lần.
o Cho vay theo hạn mức tín dụng.
o Cho vay theo dự án đầu tƣ.

o Cho vay trả góp.
o Cho vay theo hạn mức thấu chi.
1.4.3. Dịch vụ.
 Dịch vụ thanh toán.
 Thanh toán giữa các khách hàng.
Để thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, trƣớc tiên khách hàng phải mở
tài khoản ở Ngân hàng, kế đến là tài khoản phải có đủ số dƣ để thực hiện chi
trả bằng cách ghi nợ vào tài khoản, nếu không khách hàng phải đƣợc Ngân
hàng thoả thuận cung cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định. Chi nhánh
Agribank Chƣprông có các hình thức thanh toán sau:
o Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi.
o Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.(bao gồm thu thuế cho nhà
nƣớc).
o Thanh toán bằng thẻ Ngân hàng.
o Thanh toán bằng thƣ tín dụng.
o Thanh toán bằng séc.
 Thanh toán giữa các Ngân hàng.
o Thanh toán qua Ngân hàng nhà nƣớc.
o Thanh toán bù trừ giữa các Ngân hàng.
12


o Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các Ngân hàng.
 Dịch vụ ngân quỹ.
Các Ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn các doanh
nghiệp và cá nhân. Nhờ đó, Ngân hàng thƣờng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhiều khách hàng, vì vậy Chi nhánh có kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ
và khả năng trong việc thu ngân, Chi nhánh đã cung cấp cho khách hàng dịch
vụ quản lý ngân quỹ, trong đó Chi nhánh đồng ý quản lý việc thu chi cho các
công ty kinh doanh và tiến hành đầu tƣ phần thặng dƣ tiền mặt vào tín dụng

ngắn hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
 Dịch vụ thẻ.
Hiện tại có các loại thẻ đƣợc phát hành trên thị trƣờng nhƣ:
- E-Partner: G Card, C Card, S Card, Pink Card, VPSB.
- Visa Master Card.
- Chuyển tiền qua hệ thống Ngân hàng trên toàn cầu.
- Dịch vụ chuyển tiền nhanh qua công ty chuyển tiền.
 Dịch vụ tài khoản.
Tài khoản của khách hàng mở tại Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông sẽ đƣợc quản lý an toàn, chính xác và bảo mật, tiền trong tài khoản
đƣợc sinh lời gồm:
- Tài khoản tiền gửi thanh toán: Tài khoản tiền gửi của tổ chức, tài
khoản tiền gửi của cá nhân, tài khoản tiền gửi của các đồng chủ tài
khoản.
- Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, và các sản phẩm tiền gửi: tiết kiệm, kỳ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…
- Tài khoản tiền gửi khác: Tài khoản séc bảo chi, tài khoản chuyển
tiền, tài khoản tiền vay,…
 Bảo lãnh.
Chi nhánh sẽ tiến hành bảo lãnh hợp đồng cho các khách hàng khi có
nhu cầu. Đa số Chi nhánh thực hiện bảo lãnh cho các hợp đồng kinh tế, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán…
 Dịch vụ khác.

13


Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ, ngoại tệ, chi trả kiều hối qua hệ thống
Western Union, sms banking, internet banking,…

1.5. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Agribank Huyện
Chƣprông.
Mặc dù còn phải đối mặt với nhiều khó khăn do đặc thù riêng của địa
bàn, song đến nay Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông đã tạo dựng đƣợc
một hình ảnh về một NHTM năng động và hiệu quả. Các chỉ tiêu phản ánh
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không ngừng đƣợc cải thiện, mức tăng
trƣởng lợi nhuận hằng năm tƣơng đối cao, quy mô tài sản quản lý không
ngừng đƣợc mở rộng.
Trong những năm gần đây, kết quả kinh doanh của Chi nhánh Agribank
Huyện Chƣprông tuy có những biến động nhƣng nhìn chung là rất khả quan,
biểu hiện ở mức lợi nhuận hằng năm.
Bảng 1.1: Bảng kết quả kinh doanh Chi nhánh Agribank Huyện
Chƣprông.
Đvt: triệu đồng.
Chỉ tiêu

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

2012/2011
±

%


±

%

30,43

3.003

4,46

48.654 62.475 62.719 13.821

28,41

224

0,39

2.970

63,56

2.759

56,79

Tổng thu nhập
51.624 67.333 70.336 15.709
hoạt động
Tổng chi phí

hoạt động
Lợi nhuận

2013/2012

4.858

7.617

1.888

(Nguồn: Tổng hợp Phòng Kế toán Chi nhánh Agribank Huyện Chưprông)
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh, ta thấy đƣợc tình hình thu nhập của
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông những năm qua, năm 2011 đạt 51.624
triệu đồng, năm 2012 tăng 15.709 triệu đồng đạt 67.333 triệu đồng, tƣơng ứng
với 30,43%, đến năm 2013 thu nhập tiếp tục tăng 3.003 triệu đồng đạt mốc
70.336 triệu đồng với tỷ lệ tăng nhẹ là 4,46%. Điều đó đồng nghĩa với các
chính sách đúng đắn, chủ trƣơng kịp thời cùng với sự nỗ lực cố gắng không
ngừng của toàn bộ CBNV trong Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông.

14


Biểu đồ 1.1: cơ cấu giữa thu nhập và chi phí qua các năm
Đvt: %

Năm 2011

49%


Năm 2012

48%

51%

Năm 2013

47%

52%

53%

Tổng thu nhập hoạt động
Tổng chi phí hoạt động
(Nguồn: Tổng hợp Phòng Kế toán Chi nhánh Agribank Huyện Chưprông)
Từ biểu đồ 1.1 thể hiện cơ cấu giữa thu nhập và chi phí qua 3 năm ta
thấy, cơ cấu này giảm dần từ đó có thể nhận định rằng việc áp dụng khoa học
kỹ thuật, trình độ ngày càng nâng cao qua các năm dẫn đến nâng cao thu nhập
và giảm chi phí.
Biểu đồ 1.2: Thể hiện lợi nhuận chêch lệch của tổng thu nhập và tổng chi
phí của Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: Triệu đồng
80.000

62.475

70.000
60.000


70.336

67.333
51.624

62.719

48.654

50.000
40.000
30.000
20.000

7.617

4.858

2.970

10.000
0
Năm 2011

Tổng thu nhập

Năm 2012

Tổng chi phí


Năm 2013

Lợi nhuận chênh lệch

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2011, 2012, 2013)

15


Qua 3 năm ta thấy tình hình hoạt động của Ngân hàng ở trạng thái ổn
định, quản lý ngày một tốt hơn, chính vì điều đó làm cho lợi nhuận tăng lên
2.970 triệu đồng năm 2011, 2012 là 4.858 triệu đồng và đạt mức 7.617 triệu
đồng vào 31/12/2013.
Nhìn chung về tình hình kinh doanh của Ngân hàng qua các năm luôn
có lãi, kinh doanh hiệu quả, góp phần vào sự nghiệp phát triển của Huyện
nhà.

16


CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
AGRIBANK HUYỆN CHƢPRÔNG GIAI ĐOẠN 2011-2013
2.1. Hoạt động huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn là một hoạt động đƣợc Chi nhánh Agribank
Huyện Chƣprông đặc biệt quan tâm. Với sự chỉ đạo của lãnh đạo, Chi nhánh
Agribank Huyện Chƣprông đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ trong
việc thu hút tiền gửi bằng nhiều hình thức linh động, chủ yếu từ các nguồn
nhƣ: tiền gửi khách hàng cá nhân, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền gửi

của các tổ chức tín dụng… và đƣợc phân theo nhiều tiêu chí sau.
 Theo thời hạn
Bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng theo thời hạn
Đvt: triệu đồng.
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

2012/2011

2013/2012

±

%

±

%

Tổng NV huy
động

137.000


178.874

190.514

41.874

30,56

11.640

6,5

1.TG KKH

43.974

52.475

45.628

8.501

19,33

-6.847

-13,05

2.TG CKH


62.854

100.113

143.415

37.259

59,27

43.302

43,25

TGCKH dƣới
12 tháng

61.223

91.783

109.617

30.560

49,91

17.834

19,43


TGCKH từ 12
tháng trở lên

1.631

8.330

33.798

6.699

410,72

25.459

305,63

(Nguồn: Tổng hợp Phòng kế toán Agribank Huyện Chưprông)
Từ bảng 2.1 ta thấy: Tổng nguồn vốn huy động qua các năm tăng, tăng
mạnh từ năm 2011 qua năm 2012 và đến năm 2013 tăng nhẹ. Từ đó cho thấy
khả năng huy động tốt của Ngân hàng, sự tin tƣởng của nhân dân.
- Tổng huy động năm 2011 là 137.000 triệu đồng trong đó TG KKH
là 43.974 triệu đồng, TG CKH là 62.854 triệu đồng bao gồm 61.223
triệu đồng TG dƣới 12 tháng và 1.631 triệu đồng tiền gửi trên 12
tháng.
17


- Tổng huy động vốn năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011 là

178.874 triệu đồng tăng 41.874 so với năm 2011 với tỷ lệ tăng là
30,56%.
o Trong đó TG KKH là 45.628 triệu đồng tăng 8.501 triệu đồng
với tỷ lệ tăng 13,05%
o TG CKH là 100.113 triệu đồng tăng 37.259 triệu đồng với tỷ
lệ tăng 59,27%. Bao gồm TG dƣới 12 tháng 91.783 triệu đồng
tăng 30.560 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 49,91% và TG CKH
trên 12 tháng tăng 6.699 triệu đồng đạt 8.33 triệu đồng với tỷ
lệ tăng 410,72%.
- Tổng huy động vốn năm 2013 tăng nhẹ so với năm 2012 là 11.640
triệu đồng đạt mức 190.514 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 6,5%.
o Trong đó TG KKH là 52.475 triệu đồng giảm 6.847 triệu
đồng với tỷ lệ giảm 19,33%
o TG CKH tiếp tục tăng chiều hƣớng tốt, là 143.415 triệu đồng
tăng 43.302 triệu đồng với tỷ lệ tăng 43,25% Bao gồm TG
dƣới 12 tháng 109.617 triệu đồng tăng 17.834 triệu đồng với
tỷ lệ tăng là 19,43% và TG CKH trên 12 tháng tăng 25.459
triệu đồng đạt 33.798 triệu đồng với tỷ lệ tăng 305,63%.
Biểu đồ 2.1: Thể hiện cơ cấu nguồn vốn huy động nội tệ theo thời hạn tại
Chi nhánh Agribank Huyện Chƣprông trong giai đoạn 2011 - 2013
Đvt: Triệu đồng
109,617

120
91,783

100
80
60


61,223
52,475

45,628

43,974

33,798

40
20

8,33

1,631

0
Năm 2011
Không kỳ hạn

Năm 2012

Năm 2013

CKH dƣới 12 tháng

CKH trên 12 tháng

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh các năm 2011, 2012, 2013)
18



×