Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Quản lý hoạt động phân tích tài chính các dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại dầu khí nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.54 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN TRỌNG TRUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN TRỌNG TRUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KHU THỊ TUYẾT MAI

XÁC NHẬN CỦA GVHD

TS. Khu Thị Tuyết Mai

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

PGS.TS. Nguyễn Hồng Sơn
HÀ NỘI -2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN

TÍCH TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ NGHỆ AN”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi
xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
TS. Khu Thị Tuyết Mai
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN .
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh

đạo Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại dầu khí Nghệ An, các bạn bè,
đồng nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành đề tài
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa
được dùng để bảo vệ một học vị nào và nó xuất phát từ tình hình thực tế đòi
hỏi cấp bách của Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại dầu khí Nghệ An.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đề đã được cảm ơn. Các thông
tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tên luận văn: “QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
DẦU KHÍ NGHỆ AN”
2. Tác giả: Nguyễn Trọng Trung
3. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
4. Bảo vệ năm: 2015
5. Giáo viên hướng dẫn: TS. Khu Thị Tuyết Mai
6. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Tổng quan các nghiên cứu mật thiết tới đề tài qua đó tìm ra hướng nghiên cứu
cho luận văn.


-

Hệ thống lại cơ sở lý luận của hoạt động phân tích tài chính các dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An.

-

Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động phân tích tài chính các dự án đầu tư
xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An.

-

Đề xuất các giải pháp nhăm hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính các dự án
đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................................... iii
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI DOANH NGHIỆP........................................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................................. 5
1.2. Đầu tư và dự án đầu tư..................................................................................................... 8
1.2.1. Đầu tư................................................................................................................................. 8
1.2.2. Dự án đầu tư..................................................................................................................... 8
1.2.3.Dự án đầu tư xây dựng (Dự án đầu tư Bất động sản)..................................... 11
1.2.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư................................................................... 13

1.3. Phân tích tài chính các dự án đầu tư của doanh nghiệp.................................... 15
1.3.1. Khái niệm, mục tiêu và yêu cầu của phân tích tài chính dự án..................15
1.3.2. Những điểm lưu ý khi tiến hành quản lý hoạt động phân tích tài chính
dự án.............................................................................................................................................. 18
1.3.3 Nội dung phân tích tài chính của dự án................................................................ 19
1.4. Phân tích rủi ro tài chính dự án.................................................................................. 26
1.4.1. Sự cần thiết phải phân tích rủi ro tài chính trong các dự án đầu tư..........26
1.4.2. Các phương pháp phân tích rủi ro tài chính các dự án đầu tư....................26
1.5. Chất lượng phân tích tài chính dự án đầu tư của doanh nghiệp.....................27
1.5.1. Khái niệm....................................................................................................................... 27
1.5.2. Một số chỉ tiêu đánh giá............................................................................................ 28
1.6.1. Các nhân tố chủ quan................................................................................................. 29

1


1.6.2. Các nhân tố khách quan............................................................................................ 32
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 35
2.1. Địa điểm nghiên cứu...................................................................................................... 35
2.2. Thời gian nghiên cứu..................................................................................................... 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng:................................................................ 35
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀICHÍNH
TRONG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY . 40
3.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí
Nghệ An....................................................................................................................................... 40
3.1.1. Thông tin chung về công ty..................................................................................... 40
3.1.2. Các công trình, dự án tiêu biểu do công ty đầu tư xây dựng.......................41
3.2. Hoạt động quản lý tài chính các dự án đầu tư tại công ty................................ 44
3.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư tại công ty................................................................. 44

3.2.2. Quy trình thực hiện các dự án đầu tư tại công ty............................................. 44
3.3. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động phân tích tài chính trong các dự án
đầu tư tại công ty PVIT Nghệ an trong giai đoạn hiện nay...................................... 46
3.3.1. Hoạt động phân tích tài chính dự án đầu tư xây dựng tổ hợp dịch vụ
tổng hợp, chung cư cao cấp, nhà ở liền kề Nghi Phú- Vinh..................................... 47
3.4. Đánh giá chung công tác phân tích hiệu quả tài chính...................................... 56
3.4.1. Một số thành quả đã đạt được................................................................................. 56
3.4.2. Những vấn đề còn tồn tại.......................................................................................... 58
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại.............................................................................. 61
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY............................................................................................................................................... 65

2


4.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động thẩm định tài chính các dự án đầu tư 65
4.1.1. Định hướng đầu tư của công ty đến năm 2020................................................. 65
4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện.................................................................................................... 65
4.1.3. Đối với lĩnh vực dịch vụ........................................................................................... 66
4.1.4. Phương hướng cơ bản hoàn thiện hoạt động quản lý tài chính các dự án
đầu tư............................................................................................................................................ 67
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính các dự án đầu tư tại
công ty PVIT Nghệ An trong giai đoạn hiện nay......................................................... 68
4.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng phân tích hiệu quả tài chính dự án
đầu tư tại doanh nghiệp.......................................................................................................... 68
4.2.2. Nhóm giải pháp về kỹ thuật phân tích hiệu quả tài chính dự án................69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 91


3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do

2

BĐS

Bất động sản

3

HĐQT

Hội đồng quản trị


4

IRR

Hệ số hoàn vốn nội bộ

5

KCN

Khu công nghiệp

6

NPV

Giá trị hiện tại ròng

7

PVIT

Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ
An

8

TSCĐ

Tài sản cố định


9

TSLĐ

Tài sản lưu động

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiến độ thực hiện đầu tư.................................................................................... 20
Bảng 3.1: Các hạng mục công trình của dự án............................................................. 49
Bảng 3.2: Khái toán tổng mức đầu tư của dự án.......................................................... 51
Bảng 3.3: Doanh thu của dự án theo từng năm............................................................. 54
Bảng 3.4: Bảng tính chi phí hàng năm............................................................................. 54
Bảng 3.5: Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính của dự án.................................................. 56


ii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty......................................................................... 46
Hình 4.1: Quy trình phân tích tài chính dự án............................................................... 70

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế là xu hướng tất yếu trên thế giới hiện
nay, Việt Nam cũng đang nằm trong xu hướng đó. Chúng ta đã có những bước
tiến dài trong việc hội nhập với thế giới trong những năm gần đây thông qua
việc ký Hiệp định Thương mại Việt Nam, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA), gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO)...
Một dự án có thể chỉ có hiệu quả về tài chính hoặc kinh tế - xã hội nhưng
cũng có dự án mang lại hiệu quả cả hai. Thông thường trong hai kết quả thì kết
quả về mặt tài chính thường được coi trọng hơn và nó là mục tiêu chính của
hầu hết các hoạt động đầu tư trong xã hội. Như vậy, hiệu quả tài chính có vai
trò rất quan trọng trong quá trình lập một dự án đầu tư, là tiền đề cho việc đánh
giá hiệu quả, lựa chọn dự án và là cơ sở cho tính toán chỉ tiêu kinh tế-xã hội.
Trong quá trình lập một dự án đầu tư phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư
là một vấn đề quyết yếu đối với chất lượng của một dự án đầu tư. Do vậy đánh
giá tài chính luôn được giành một mối quan tâm đặc biệt của các chủ đầu tư,
các tổ chức tài chính, cơ quan chức năng trong quá trình lập, thẩm định dự án.
Công ty Cổ phần Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An (PVIT) là đơn
vị được thành lập theo chủ trương của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam,
nằm trong thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh Nghệ An và Tập đoàn Dầu khí

Quốc gia Việt Nam. Với nhiều ngành nghề kinh doanh, nhưng trong đó chủ
yếu tập trung chính vào Đầu tư kinh doanh Bất động sản; Đầu tư xây dựng
quản lý khai thác, kinh doanh các trung tâm thương mại. Kể từ khi thành lập
đến nay, công ty đã có được sự hậu thuẫn rất lớn của Tập đoàn và UBND
1


Tỉnh về nguồn vốn, về quản lý và các nguồn lực khác. Công ty trực tiếp quản
lý dự án và thành lập ban quản lý dự án.
Chính vì thế quản lý hoạt động phân tích tài chính các dự án luôn được
Công ty quan tâm và chú trọng vì nó quyết định lợi ích của khách hàng và của
cả công ty. Đặc biệt là trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay,
ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của việc kinh doanh bất động sản, thì
việc xây dựng giải pháp quản lý tài chính dự án phù hợp nhất cho Công ty là
một nhiệm vụ cấp bách đòi hỏi phải được thực hiện nghiêm túc.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: "Quản lý hoạt
động phân tích tài chính các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu
tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An” làm đề tài luận văn cao học của mình.
Trên cơ sở làm rõ một số nội dung cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài
chính các dự án đầu tư tại công ty PVIT Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
Luận văn đề xuất những định hướng và giải pháp phù hợp trong việc nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính các dự án nhằm góp phần hoàn chỉnh quy trình quản
lý dự án và nâng cao hiệu quả kinh tế hơn nữa tại công ty cổ phần Đầu tư và
Thương mại Dầu khí Nghệ An.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài: Giải pháp nào để hoàn thiện quản lý hoạt
động phân tích tài chính các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư
và Thương mại Dầu khí Nghệ An?
2. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu


Đánh giá được thực trạng công tác quản lý hoạt động phân tích tài
chính các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại
Dầu khí Nghệ An qua đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
Quản lý hoạt động phân tích tài chính các dự án đầu tư xây dựng cho công ty.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

2


-

Tổng quan các nghiên cứu mật thiết tới đề tài qua đó tìm ra hướng nghiên cứu
cho luận văn.

-

Hệ thống lại cơ sở lý luận của Quản lý hoạt động phân tích tài chính các dự án
đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An

-

Đánh giá được thực trạng Quản lý hoạt động phân tích tài chính các dự án đầu tư
xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An.

-

Đề xuất các giải pháp nhăm hoàn thiện Quản lý hoạt động phân tích tài chính các
dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ
An.
3. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần
Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An.
4. Phạm vi nghiên cứu

-

Nội dung: Quản lý tài chính dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư
và Thương mại Dầu khí Nghệ An.
- Không gian: tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ

An.
- Thời gian: Giai đoạn từ năm 2010 - 2014.

5. Những đóng góp của luận văn
Đề tài nêu lên những căn cứ lý luận và thực tiễn về công tác quản lý tài
chính các dự án đầu tư tại công ty cổ phần và đầu tư thương mại PVIT Nghệ an
trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời, đưa ra những giải pháp thiết thực, có tính
thực tiễn cao với mục đích khẳng định tiềm lực tài chính cho việc thực hiện dự
án và phân tích những kết quả hạch toán kinh tế của dự án nhằm phát huy hiệu
quả kinh tế tối ưu nhất. Bên cạnh đó, hạn chế việc áp dụng công tác
3


quản lý tài chính còn cứng nhắc, chưa thật sự phù hợp, phát huy tính chủ động,
sáng tạo nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án và sự phát triển bền vững lâu
dài của công ty PVIT Nghệ an nói chung.
* Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
kết cấu gồm bốn chương được sắp xếp có quan hệ mật thiết với nhau từ cơ sở
lý thuyết đến thực tiễn và các giải pháp

Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận của hoạt
động quản lý tài chính trong các dự án đầu tư tại doanh nghiệp
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng hoạt động quản lý hoạt động phân tích tài chính
các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
Chương 4. Một số giải pháp nâng cao hoạt động quản lý tài chính các dự
án đầu tư tại Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Dầu khí Nghệ An trong
giai đoạn hiện nay.

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TRONG
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Về cơ sở lý luận của phân tích tài chính doanh nghiệp hiện nay đã có rất
nhiều các công trình nghiên cứu, cũng như các lý thuyết được trình bày trong
các tài liệu xuất bản trong và ngoài nước như:
Phân tích tình hình tài chính nhằm hoàn thiện các giải pháp để nâng cao
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đề tài đã được sự quan tâm của
nhiều tác giả, trong những năm qua đã có nhiều công trình khoa học được
công bố, nhiều luận văn, luận án cũng lấy vấn đề phân tích tài chính doanh
nghiệp làm đối tượng nghiên cứu như:
Tác giả Châu Tấn Huê (2013) trong đề tài “Phân tích báo cáo tài chính
của công ty cổ phần Đường Ninh Hòa” đã đánh giá khái quát tình hình tài
chính của công ty cổ phần Đường Ninh Hòa, phân tích cấu trúc tài chính và
tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó
tác giả đã đưa ra những khuyến nghị cho nhà đầu tư, các cổ đông có môṭ cái

nhìn đúng đắng hơn về cổ phiếu của Công ty cổ phần Đường Ninh Hoà . Tuy
nhiên tác giả không đi sâu phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính
doanh nghiệp.
Tác giả Đào Thị Bằng (2012) trong đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Công ty cổ phần Thực Phẩm Đức Việt” đã làm rõ tình hình tài chính của Công
ty cổ phần Thực Phẩm Đức Việt thông qua việc phân tích các nhóm chỉ số tài
chính thể hiện trên báo cáo tài chính từ năm 2009 đến 2011 của Công ty và các
yếu tố khác như lực lượng lao động, việc chấp hành các chính sách của Nhà
nước, công nghệ. Bên cạnh đó, tác giả cũng đưa ra một số khuyến nghị
5


nhằm lành mạnh hóa và nâng cao hiệu quả tài chính của Công ty Cổ phần
Thực Phẩm Đức Việt. Tuy nhiên, đề tài không đi sâu phân tích dòng tiền, dự
báo tốc độ tăng trưởng và đánh giá về rủi ro tiềm tàng.
Tác giả Vũ Thị Bích Hà (2012) trong đề tài “Phân tích tài chính Công ty
cổ phần Kinh Đô” đã phân tích bức tranh toàn cảnh về tài chính của Công ty cổ
phần Kinh Đô qua việc tập trung phân tích các nhóm chỉ số tài chính. Tuy
nhiên tác giả chưa đi sâu phân tích cấu trúc tài chính và tình hình bảo đảm
nguồn vốn cho kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Cơ Khí Lắp
Máy Lilama”, tác giả Nguyễn Thị Hồng Tân (2011) thông qua việc phân tích
tình hình tài chính của Công ty cổ phần Cơ Khí Lắp Máy Lilama đã chỉ ra
được những điểm mạnh, điểm yếu trong tài chính của Công ty cổ phần Cơ Khí
Lắp Máy Lilama và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tài chính của Công ty.
Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần Vinaconex 25”,
Luận văn Thạc sỹ của tác giả Bùi Văn Lâm viết năm 2011 cũng đề cập đến
thực trạng phân tích tình hình tài chính của công ty Các đề tài trên đã đề cập
đến những vấn đề chung về thực trạng phân tích tài chính công ty hiện nay, và

đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính. Tuy nhiên, chưa
có đề tài nào phân tích về tình hình tài chính của một doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ trò chơi trực tuyến cũng như của Công ty cổ phần VTC truyền thông
trực tuyến. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính về
báo cáo tài chính mới nhất của Công ty cổ phần VTC truyền thông trực tuyến
và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính doanh nghiệp là một
việc làm hết sức cần thiết và có ý nghĩa đối với các bên quan tâm bên trong và
ngoài doanh nghiệp.

6


Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright năm 2007-2008 có viết “
Giáo trình giới thiệu và hướng dẫn sử dụng các kỹ thuật phân tích các báo cáo
tài chính công ty để giúp giám đốc tài chính đánh giá được thực trạng và đánh
giá tình hình tài chính công ty nhằm hoạch định hoặc đưa ra các quyết định tài
chính...”.
Luận văn “Phân tích tài chính ở Techcombank”,tác giả Trần Thị Tuệ Linh:
Về cơ bản, luận văn đã trình bày tương đối kỹ về những tồn tại, phân tích các
ưu và nhược điểm của Techcombank cũng như chỉ ra các nguyên nhân và
hướng gợi mở cho ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng công tác phân
tích BCTC trong hiện tại và tương lai.
Luận văn “Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng
công ty Hàng không Việt Nam” tác giảChu Thị Phượng: Trên nền tảng lý
thuyết chung về phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp, tác giả luận văn đã phân tích tình hình tài chính và đánh giá hiện trạng
tài chính của Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Từ đó luận văn cũng đã đưa
ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Các luận văn trên đã đề cập đến những vấn đề chung về thực trạng phân
tích tài chính công ty hiện nay, và đưa ra một số giải pháp cho những thực

trạng trên. Các nghiên cứu đã đưa ra những phân tích, đánh giá và nhận định về
tầm quan trọng của phân tích tài chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Việt Nam. Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ tập trung đi sâu vào giải pháp cho
các doanh nghiệp cụ thể, đặc biệt chưa đưa ra được các giải pháp để nâng cao
hoạt động kinh doanh và chưa có những khuyến nghị, những đề xuất mang gói
giải pháp mang tính đồng bộ cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung hoàn
thiện công tác phân tích tài chính tại doanh nghiệp.

7


1.2. Đầu tư và dự án đầu tư
1.2.1. Đầu tư
Đầu tư là hoạt động quan trọng của bất kỳ tổ chức nào trong nền kinh tế
thế giới. Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về đầu tư. Theo Ngân hàng
thế giới WB, “Đầu tư là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một lĩnh vực
nhất định (như thăm dò, khai thác, sản xuất-kinh doanh, dịch vụ…nào đó) và
đưa vốn vào hoạt động của doanh nghiệp tương lai trong nhiều chu kỳ kế tiếp
nhằm thu hút vốn và có lợi nhuận cho nhà đầu tư và có lợi ích kinh tế-xã hội
cho đất nước đầu tư".
Theo Luật Đầu tư, “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu
tư theo quy định của Luật này và các quy định khác nhau của pháp luật có liên
quan”. Hay trên bình diện xã hội, đầu tư là việc sử dụng vốn vào quá trình tái
sản xuất xã hội nhằm tạo ra năng lực sản xuất lớn hơn. Trên góc độ doanh nhân
hoặc doanh nghiệp, đầu tư là việc đưa vốn vào một hoạt động nào đó nhằm
mục đích thu lợi nhuận. Hoạt động đầu tư được tiến hành trên cơ sở các dự án
đã được soạn thảo và xem xét nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
1.2.2. Dự án đầu tư
1.2.2.1. Khái niệm

Với các quan điểm khác nhau, có thể có các khái niệm khác nhau về dự
án. Một cách tổng quát nhất có thể hiểu dự án là một tập hợp các hoạt động đặc
thù liên kết chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau nhằm đạt được trong tương lai
ý

tưởng đã đặt ra (mục tiêu nhất định) với nguồn lực và thời gian xác định. [10, 15]
Hoạt động đầu tư của nhà đầu tư được thể hiện tập trung thông qua việc
thực hiện các dự án đầu tư.

8


Theo Ngân hàng thế giới “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt
động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những
mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.
Theo Luật đầu tư năm 2005, “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”.
1.2.2.2. Phân loại
Để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và đề ra các biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động đầu tư có thể phân loại hoạt động đầu tư theo các
tiêu thức sau:
 Theo cơ cấu vốn, đầu tư có thể được chia thành các loại sau:
 Đầu tư tài sản cố định (TSCĐ)

Đây là loại đầu tư nhằm mua sắm, cải tạo, mở rộng TSCĐ trong doanh
nghiệp. Thông thường vốn đầu tư cho loại tài sản này chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Loại này có thể bao gồm:
- Đầu tư xây lắp

- Đầu tư máy móc thiết bị
- Đầu tư TSCĐ khác

Đầu tư cho TSCĐ bao gồm đầu tư tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc,
thiết bị…) và đầu tư tài sản vô hình (danh tiếng, bằng phát minh sáng chế, tên
thương mại…).
 Đầu tư tài sản lưu động(TSLĐ)

Đây là khoản đầu tư hình thành nên TSLĐ cần thiết bảo đảm cho sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành hoạt động bình thường. Khi có

9


sự tăng trưởng của doanh nghiệp ở một mức độ nào đó đòi hỏi phải có sự bổ
sung TSLĐ.
 Đầu tư tài sản tài chính

Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lựa
chọn đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. Loại tài sản này
có thể mang lại các lợi ích tài chính trong tương lai.
Việc phân loại đầu tư theo cơ cấu vốn giúp cho doanh nghiệp có thể xem
xét tính chất hợp lý của các khoản đầu tư trong tổng thể đầu tư của doanh
nghiệp, đảm bảo xây dựng được một kết cấu tài sản thích ứng với điều kiện của
từng doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả đầu tư cao.
 Theo mục tiêu có thể chia thành các loại sau:
 Đầu tư tăng năng lực sản xuất của doanh nghiệp
 Đầu tư đổi mới sản phẩm
 Đầu tư thay đổi thiết bị
 Đầu tư mở rộng xuất khẩu sản phẩm, nâng cao chất lượng, mở rộng thị trường


tiêu thụ.
 Đầu tư khác: như góp vốn thực hiện liên doanh với các doanh nghiệp, tổ chức

kinh tế khác, đầu tư ra nước ngoài…
Việc phân loại này giúp cho các doanh nghiệp có thể kiểm soát được tình
hình thực hiện đầu tư theo những mục tiêu nhất định.
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư được tiến hành thuận lợi, đạt được
mục tiêu đã đề ra đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem
xét, tính toán toàn diện các khía cạnh kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự nhiên, môi
trường, xã hội, pháp lý… có liên quan đến quá trình thực hiện đầu tư, đến sự
phát huy tác dụng và hiệu quả đạt được của công cuộc đầu tư, đồng thời phải
dự đoán được các yếu tố bất định sẽ xảy ra trong quá trình thực hiện
10


đầu tư, ảnh hưởng đến sự thành bại của công cuộc đầu tư. Tất cả sự chuẩn bị
này được thể hiện trong dự án đầu tư.
1.2.3. Dự án đầu tư xây dựng (Dự án đầu tư Bất động sản).
1.2.3.1. Khái niệm
Dự án đầu tư bất động sản là tổng thể các hoạt động dự kiến với các
nguồn lực và chi phí cần thiết được bố trí theo kế hoạch chặt chẽ với thời gian
và địa điểm xác định nhằm tạo ra những kết quả cụ thể để thực hiện mục tiêu
kinh tế – xã hội nhất định. [9, 15]
Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư kinh doanh BĐS là một công cụ
quản lý việc sử dụng vốn, đất đai, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh
tế xã hội trong một thời gian dài
Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư kinh doanh BĐS là tổng thể các hoạt
động và chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian
và địa điểm xác định để tạo mới mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất

nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
1.2.3.2. Đặc điểm
Hoạt động kinh doanh BĐS liên quan đến những loại tài sản cố định
không di dời. Vì vậy, sản phẩm của hình thức kinh doanh này có tính cố định,
bao gồm đất đai, nhà ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật… Đất nước Việt Nam
hình chữ S kéo dài từ Bắc vào Nam với hơn 50 dân tộc anh em vì thế nó mang
tính khu vực, vùng miền và tính cá biệt.
Sản phẩm của hoạt động kinh doanh BĐS là các BĐS. Nó gắn liền với sự
trường tồn của đất đai, ít khi bị tiêu hủy. Và các công trình kiến trúc, công trình
xây có tuổi thọ tương đối cao từ 25 năm trở lên. Việc xây dựng chiến lược kinh
doanh BĐS đòi hỏi được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều yếu tố tác động,
đặc biệt là quan tâm đến giá trị thời gian của tiền.

11


Kinh doanh BĐS bao gồm nhiều khâu: thiết kế, tổ chức thi công, kế
hoạch kinh doanh sản phẩm và các dịch vụ có liên quan. Sản phẩm của hoạt
hoạt động có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, vốn tham gia đầu tư kinh
doanh BĐS lớn và thời gian thu hồi dài. Do vậy, nó đòi hỏi trình độ quản lý
kinh doanh và tính chuyên môn nghiệp vụ cao. Có như vậy mới thành công
trong lĩnh vực kinh doanh đặc biệt này.
Hoạt động kinh doanh BĐS chịu sự chi phối của yếu tố pháp luật. BĐS là
tài sản có giá trị lớn đối với mỗi quốc gia, với mỗi cộng đồng, với mỗi gia đình
cũng như với mỗi công dân. Giao dịch BĐS trong đó có hoạt động mua bán
nhà cửa, các hoạt động kinh kinh doanh liên quan đến đất đai được nhà nước
quản lý chặt chẽ thông qua chính sách pháp luật. Có như vậy mới đảm bảo
quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất, hay cũng là quyền lợi chính đáng
của người bán cũng như người mua BĐS.
1.2.3.3. Sự cần thiết của dự án đầu tư kinh doanh BĐS

Các dự án đầu tư phát triển có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
một quốc gia, là một lĩnh vực hoạt động nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt động
của các cơ sơ vật chất, kỹ thuật mới; duy trì hoạt động của cơ sơ vật chất, kỹ
thuật hiện có và vì thế là điều kiện để phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ
của các doanh nghiệp.
Đầu tư kinh doanh BĐS trong đó có đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật luôn có
vị trí quan trọng mang tính chiến lược của cơ sở hạ tầng đối với mỗi một quốc
gia. Nó luôn phải đi trước một bước so với các lĩnh vực khác vì nó tạo mặt
bằng sản xuất kinh doanh cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các nghành
tham gia hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh BĐS góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển. Các giao
dịch như thế chấp, góp vốn liên doanh bằng BĐS thực chất là những giao dịch
làm tăng vốn cho đầu tư phảt triển. Trong giao dịch thế chấp BĐS để đảm bảo

12


tiền vay, người có BĐS sản thế chấp có lợi kép khi vừa vay đuợc vốn lại vừa
tiếp tực sử dụng BĐS đó. Chúng ta vẫn trong giai đoạn phát triển, mọi cơ sở
vật chất cần được đầu tư nhưng trình độ và nguồn vốn trong nước chưa đủ tiềm
lực chính vì vậy kêu gọi đầu tư nước ngoài là một chính sách đã và đang được
nhà nước nỗ lực thực hiện. Thế mạnh của chúng ta là chỉ có đất đai, cơ sơ hạ
tầng - đó là nguồn vốn chủ yêu đặ biệt quan trọng khi góp vốn liên doanh với
nước ngoài.
1.2.4. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
1.2.4.1. Chuẩn bị đầu tư (Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi)
Giai đoạn này cần giải quyết các công việc như nghiên cứu sự cần thiết
phải đầu tư và quy mô đầu tư. Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong
nước, ngoài nước để xác định nguồn tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, tìm nguồn cung ứng vật tư, thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả

năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra,
khảo sát và lựa chọn địa điểm xây dựng ; Lập dự án đầu tư. Gửi hồ sơ dự án và
văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. Giai đoạn này kết thúc khi nhận
được văn bản Quyết định đầu tư nếu đây là đầu tư của Nhà nước hoặc văn bản
Giấy phép đầu tư nếu đây là của các thành phần kinh tế khác.
Trong giai đoạn này Chủ đầu tư được sự hỗ trợ của đơn vị tư vấn phối
hợp hoàn thiện Dự án đầu tư xây dựng, hoàn thiện các thủ tục pháp lý về dự án
và quyết định đầu tư.
1.2.4.2. Thực hiện đầu tư
Chính thức thành lập Ban quản lý dự án theo Nghị định 18/2003 về quy
chế quản lý chất lượng công trình Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm hoàn
toàn về chất lượng công trình.
*

Giai đoạn 1: Tổ chức thiết kế và chuẩn bị thực hiện dự án 13


-

Tổ chức giới thiệu liên hệ với các tổ chức và cá nhân có nhu cầu mua nhà, thuê
văn phòng làm việc có phương án huy động vốn đầu tư cụ thể.
- Thiết kế kỹ thuật thi công công trình.
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công.
- Tổ chức phân chia gói thầu và đấu thầu các hạng mục thi công.
- Lựa chọn đơn vị tư vấn giám sát thi công.
- Chuẩn bị khởi công công trình.

* Giai đoạn 2: Thi công công trình.
-


Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu nêu trong hợp đồng
giao nhận thầu xây dựng, quy trình và phương án tự kiểm tra chất lượng của
doanh nghiệp xây dựng.

-

Kiểm tra sự phù hợp về thiết bị thi công và nhân lực của doanh nghiệp xây dựng
được lựa chọn với hồ sơ dự thầu.

-

Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng tại hiện trường thông qua chứng
chỉ chất lượng của nơi sản xuất và kết quả thí nghiệm do các phòng thí nghiệm
hợp chuẩn thực hiện.
- Kiểm tra các thiết bị thi công, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao

động.
-

Kiểm tra, kiểm định chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công và các sản phẩm
xây dựng.
Chủ trì phối hợp với các bên liên quan giải quyết các vướng mắc phát
sinh khi thi công.
Chủ trì phối hợp cùng với các bên liên quan tiến hành nghiệm thu các
phần việc, kết cấu che khuất, hạng mục, giai đoạn thi công và toàn bộ công
trình....
1.2.4.3. Vận hành các kết quả đầu tư và đánh giá sau đầu tư
Giai đoạn này gồm các công việc như nghiệm thu, bàn giao công trình;
Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình; Vận hành công trình và hướng


14


×