Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

Quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng first commercial bank chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.14 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUỲNH HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG FIRST COMMERCIAL BANK CHI
NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUỲNH HƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG FIRST COMMERCIAL BANK CHI
NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG TUYẾN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, độc lập của tôi và chƣa đƣợc sử dụng ở bất cứ công trình khoa học nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc ghi
nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả

Nguyễn Quỳnh Hƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế Chính trị,
Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và Ngân
hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội . Tôi xin bày tỏ tấm lòng cảm ơn
sâu sắc tới tất cả các thầy cô, các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Quang Tuyến đã chỉ bảo, hƣớng
dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích và vô
cùng quan trọng trong quá trình học tập tại Trƣờng. Xin chân thành cảm ơn
các bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân, những ngƣời đã hỗ trợ, góp ý và
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Tác giả

Nguyễn Quỳnh Hƣơng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI........................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................... 5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại.............8
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản tại ngân hàng thương mại........................................ 8
1.2.2. Quản lý hoạt động cho vay tại NHTM........................................................... 17
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý cho vay tại NHTM..........27

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay................................ 31
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay và kinh nghiệm rút ra cho Ngân
hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội.................................................... 34
1.3.1. Thực tế hoạt động cho vay tại NH TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội............34
1.3.2. Thực tế hoạt động cho vay tại Ngân hàng Indovina chi nhánh Đống Đa – Hà
Nội........................................................................................................................... 35
1.3.3. Bài học quản lý rút ra trong hoạt động cho vay của Ngân hàng First
Commercial bank chi nhánh Hà Nội....................................................................... 36
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................... 38
2.1.

Phương pháp thu thập thông tin................................................................... 38

2.2.

Các phương pháp phân tích, xử lý thông tin................................................. 39

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG FIRST COMMERCIAL BANK CHI NHÁNH HÀ NỘI............................41
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội
................................................................................................................................ 41


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng First commercial bank Chi
nhánh Hà Nội.......................................................................................................... 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng First commercial bank CN Hà Nội..............42
3.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng First commercial bank
Chi nhánh Hà Nội................................................................................................... 44
3.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng First
Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội...................................................................... 47

3.2.1. Lập kế hoạch hoạt động cho vay................................................................... 47
3.2.2. Quản lý khách hàng vay vốn......................................................................... 49
3.2.3. Quản lý cơ cấu, danh mục cho vay................................................................ 52
3.2.4. Kiểm soát sử dụng tiền vay đúng mục đích.................................................... 57
3.2.5. Phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro......................................................... 62
3.2.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng
First Commercial Bank chi nhánh Hà Nội.............................................................. 64
3.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng First
Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội...................................................................... 66
3.3.1. Kết quả đạt được của quá trình quản lý hoạt động cho vay

tại Ngân hàng

First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội............................................................. 66
3.3.2. Những hạn chế.............................................................................................. 68
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................... 69
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG

TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG FIRST
COMMERCIAL BANK CHI NHÁNH HÀ NỘI.................................................... 72
4.1. Định hướng...................................................................................................... 73
4.2. Các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại
Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội........................................... 73
4.2.1. Xây dựng chính sách, cơ cấu cho vay hợp lý................................................. 73
4.2.2. Cải tiến quy trình cho vay............................................................................. 74
4.2.3. Kiểm soát chặt chẽ chất lượng cho vay......................................................... 76


4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra...................................................... 76
4.2.5. Tăng cường biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro....................................... 77

4.2.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng...........................79
4.2.7. Cải tiến công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh.....................80
KẾT LUẬN............................................................................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 82


STT

Ký hiệu

1

Chi nhánh

2

First Bank

3

First Bank HN

4

NH

5

NHNN


6

NHTM

7

TMCP

i


DANH MỤC BẢNG
ST
T

Bảng

1

Bảng 3.1.

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4


Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11


12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14


ii


DANHMỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2


3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

iii


LỜI MỞĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ những năm 1990, sau khi Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và

Pháp lệnh ngân hàng hợp tác xã tín dụng,công ty tài chính ra đời, các tổ chức tín
dụng nƣớc ngoài bắt đầu mở rộng hiện diện thƣơng mại tại Việt Nam dƣới các
hình thức chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, ngân hàng liên doanh.
Trong 30 năm qua, Việt Nam đã thu hút đƣợc một số lƣợng lớn các tổ chức

tín dụng nƣớc ngoài đầu tƣ vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Theo số liệu thống
kê, hiện đã có trên 23 quốc gia và vùng lãnh thổ có sự hiện diện hoạt động tài chính
ngân hàng tại Việt Nam. Ngoài việc thành lập các ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài,
chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, các ngân hàng liên doanh hay các công ty cho
thuê tài chính, công ty tài chính tiêu dùng, các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài còn
tham gia mua cổ phần tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
Các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài hoạt động chủ yếu tại các thành phố lớn,
các khu công nghiệp, trong đó tập trung nhiều ở hai thành phố lớn là Hà Nội, Hồ
Chí Minh. Các tổ chức này hƣớng tới các đối tƣợng khách hàng chủ yếu là khách
hàng truyền thống của ngân hàng mẹ (các doanh nghiệp đa quốc gia, doanh nghiệp
FDI hoạt động tại Việt Nam), một số doanh nghiêp nhà nƣớc và doanh nghiệp tƣ
nhân lớn tại Việt Nam.
Không nằm ngoài xu thế, Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà
Nội, là đơn vị đại diện của First Bank Đài Loan đã đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cấp
giấy phép hoạt động số 210/GP-NHNN vào tháng 9/2010 cho phép thực hiện các
hoạt động của loại hình ngân hàng thƣơng mại bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
Có thể thấy, hoạt động của một NHTM bao gồm nhiều loại hình khác nhau
nhƣ: huy động vốn, cho vay, thanh toán, bảo lãnh… Trong đó, hoạt động cho vay là
một mảng hoạt động lớn, đóng vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động
của NHTM thể hiện ở việc mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
thu nhập của NHTM (trung bình khoảng 70-80% tổng thu nhập), tạo nền tảng thu
1


hút khách hàng, hỗ trợ các hoạt động khác nhƣ thanh toán quốc tế, chuyển tiền, bảo
lãnh… Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng là không thể tránh khỏi, đặc biệt là các rủi ro này có phản ứng dây
chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Trong đó rủi ro trong hoạt động
cho vay là lớn nhất, khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm
trọng thì nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân hàng. Do

vậy, việc quản lý tốt hoạt động cho vay của ngân hàng chính là nâng cao hiệu quả
hoạt động, tăng sức cạnh tranh, tạo vị thế lớn mạnh cho chính ngân hàng đó.
Đối với Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội, tuy môi
trƣờng đầu tƣ của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, thông thoáng và hấp dẫn nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài hơn, nhƣng trong quá trình triển khai thực hiện đầu tƣ các hoạt
động tài chính ngân hàngFirst Bank Hà Nội gặp phải không ít khó khăn, thách thức
xuất phát từ tác động bên ngoài cũng nhƣ từ nội tại doanh nghiệp.Với nghiệp vụ
trọng tâm là cho vay khách hàng, First Bank Hà Nội vƣớng mắc về định hƣớng đối
tƣợng khách hàng mục tiêu, giới hạn trong hạn mức cho vay, ràng buộc về vị trí địa
lý cũng nhƣ sự cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng khác, sự biến động của kinh tế tài
chính toàn cầu trong bối cảnh hội nhập…đặt ra thách thức đối với First Bank Hà
Nội trong việc quản lý hoạt động cho vay của ngân hàng để đạt đƣợc các mục tiêu
kinh doanh đã đề ra.
Xuất phát từ những lý do trên, học viên lựa chọn đề tài “Quản lýhoạt động
cho vay tại Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội”nhằm góp
phần hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng First
Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội hƣớng tới mục tiêu đảm bảo an toàn trong
hoạt động, đạt lợi nhuận cao, củng cố nội lực để sẵn sàng cạnh tranh, từng bƣớc
khẳng định tên tuổi và thƣơng hiệu của ngân hàng.
Luận văn tập trung trả lời câu hỏi:
(i)

Thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay hiện nay tại Ngân hàng
First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội, thành tựu và hạn chế;

(ii)

Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội cần phải làm gì
2



để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay của đơn vị.
2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu:
Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay tại Ngân

hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa những vấn đề thực tiễn, lý luận về quản lý hoạt động cho vay
trong ngân hàng;
Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng First
Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua;
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tácquản lý hoạt động cho
vay tại Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng First Commercial Bank

Chi nhánh Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá những vấn đề chủ yếu
liên quan đến công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng First Commercial
Bank Chi nhánh Hà Nội thông qua các tiêu chí đánh giá, nội dung quản lý từ đó đề
xuất các giải pháp hoàn thiện việc quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng.
Về không gian: Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội.
Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay của

Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội giai đoạn từ năm 2016 đến
năm 2018.
4.

Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, luận văn có kết cấu 04 chƣơng, bao gồm các nội dung sau:

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
hoạt động quản lý cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại
3


Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động quản lý cho vay tại Ngân hàng First
Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động
cho vay tại Ngân hàng First Commercial Bank Chi nhánh Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động cho vay trong cơ cấu các hoạt động nghiệp vụ tài chính ngân hàng
luôn là hoạt động sinh lời chủ yếu, dƣ nợ cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản sinh lời kéo theo đó rủi ro kinh doanh của ngân hàng sẽ phần lớn đến từ
hoạt động cho vay. Nên vấn đề quản lý hoạt động cho vay tại ngân hàng để đảm bảo

mục tiêu lợi nhuận trong kinh doanh, khắc phục các tồn tại, yếu kém, phòng ngừa
và giảm thiểu rủi ro ở mức cao nhất là đích hƣớng tới của mỗi ngân hàng.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thông tin, học liệu cho luận văn cá
nhân, tác giả đã tham khảo, tìm kiếm các luận cứ, cơ sở từ các tài liệu giáo trình tài
chính ngân hàng; từmột số công trình nghiên cứu khoa học, các bài viết, báo cáo
chuyên ngành về hoạt động ngân hàng; cập nhật các thông tƣ, nghị định của Ngân
hàng Nhà nƣớc liên quan đến công tác quản lý hoạt động ngân hàng nói chung và
nghiệp vụ cho vay nói riêng, để từ đó rút ra các kinh nghiệm, bài học cụ thể cho
luận văn của mình.
Một số công trình nghiên cứu khoa học, bài viết tác giả đã khảo cứu nhƣ:
Luận án “Quản trị danh mục cho vay tại các Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Việt Nam” của tác giả Bùi Diệu Anh, năm 2012 tại Trƣờng Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua công cụ mô hình đo lƣờng rủi ro danh
mục cho vay, luận án đề xuất giải pháp giúp các NHTM tính toán tổn thất, trích lập
dự phòng, quản trị giảm thiểu rủi ro trong cho vay bằng việc áp dụng chứng khoán
hóa và công cụ phái sinh.
Luận án “Giải pháp hoàn thiện quan hệ tín dụng giữa các NHTM với các
doanh nghiệp ở Việt Nam” của tác giả Lê Thị Thanh Hà, năm 2013 tại Trƣờng Đại
học Kinh tế Hồ Chí Minh.Luận án đã hệ thống hóa một cách tổng quát các vấn đề lý
5


luận cũng nhƣ thực trạng về quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và doanh nghiệp qua
các thời kỳ từ đó rút ra những thành tựu đã đạt đƣợc, tồn tại còn hiện hữu để từ đó
đề xuất những giải pháp thiết thực phù hợp với mục tiêu hoàn thiện mối quan hệ tín
dụng giữa NHTM và doanh nghiệp.
Luận văn“Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển chi nhánh Hà Giang” của tác giả Trịnh Doãn Điện, năm 2015 tại trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội nghiên cứu thực trạng hoạt động của ngân hàng giai
đoạn 2010-2013 khi BIDV Hà Giang đang triển khai vận hành mô hình tổ chức mới,

chịu sự cạnh tranh không nhỏ và gặp không ít khó khăn trong việc phát triển thị phần,
cần tìm giải pháp để mở rộng quy mô và nâng cao chất lƣợng tín dụng.

Luận văn “Quản lý hoạt động cho vaykhách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Á Châu” của tác giả Nguyễn Khắc Kiên, năm 2017 tại trƣờng
Đại học Thƣơng mại. Luận văn đề cập đến thực trạng quản lý hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu trong giai đoạn tháng 2012 đến
tháng 9/2016 từ đó đƣa ra nhận xét ƣu, nhƣợc điểm và đề xuất các giải pháp tăng
cƣờng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
Luận văn về “Quản lý hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh Mê Linh” của tác giả Nguyễn Minh Dũng, năm 2016 tại trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động tín dụng tại Agibank Mê Linh trong giai đoạn Ngân hàng vừa đƣợc nâng
cấp lên chi nhánh cấp 1 đối diện với nhiều thách thức, khó khăn trong việc mở rộng
địa bàn hoạt động kinh doanh, thay đổi mô hình quản trị từ đó khắc phục kịp thời
những tồn tại, yếu kém , hoàn thiện công tác quản lý tín dụng ở đây.
Luận văn về “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam
Á Chi nhánh Hải Dƣơng” của tác giả Nguyễn Thị Hà Thu, năm 2017 tại trƣờng Đại

học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội phân tích những hạn chế, khó khăn trong
công tác quản lý hoạt động tín dụng, tìm kiếm giải pháp mở rộng thị phần, khắc
phục nợ xấu của đơn vị trong quá trình tìm lối đi riêng, khẳng định thƣơng hiệu
đảm bảo vừa tăng về quy mô vừa tăng về chất lƣợng tín dụng.
6


Luận văn về “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM
cổ phần An Bình chi nhánh Quảng Nam” của tác giả Lê Mai Tuyền, năm 2015 tại
trƣờng Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hóa một cách cô đọng và logic những lý
luận liên quan đến vấn đề kiểm soát rủi ro trong cho vay doanh nghiệp của ngân hàng,

đề xuất những giải pháp nhằm kiểm soát tốt hơn rủi ro tín dụng tại đây.

Luận văn về “Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh
Phú Thọ” của tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc, năm 2015 tại trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội phân tích những tồn tại, bất cập trong quản lý hoạt động
cho vay trên địa bàn tỉnh của ngân hàng, đƣa ra các đề xuất, giải pháp nhằm tăng
cƣờng khả năng ứng phó, thúc đẩy nội lực, nâng cao chất lƣợng tín dụng, quản lý
vốn vay là các mục tiêu mà ngân hàng hƣớng tới.
Luận văn về “Hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng BIDV Quảng Trị” của tác giả Trƣơng Hữu Phƣơng, năm
2017 tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Huế. BIDV Quảng Trị xác định nhóm
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa là khách hàng chiến lƣợc, giàu tiềm năng
trong định hƣớng phát triển dài hạn của mình. Tuy nhiên sau 10 năm thực hiện, hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của BIDV Quảng Trị vẫn chƣa đạt
đƣợc nhƣ kỳ vọng khi nợ xấu gia tăng nhƣng dƣ nợ cho vay lại giảm. Luận văn đề
cập đến thực trạng đang tồn tại ở ngân hàng, chỉ ra nguyên nhân, hạn chế để từ đó
đề ra giải pháp, kiến nghị để khắc phục, hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho
vay ở BIDV Quảng Trị.
Luận văn về “Quản lý tín dụng tại NHTM CP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam
– chi nhánh Hà Nam” của tác giả Lê Văn Lƣơng, năm 2015 tại trƣờng Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình phát triển ngân hàng đã gặp
không ít khó khăn từ nội tại cũng nhƣ từ sự cạnh tranh bên ngoài, luận văn tập
trung phân tích những tồn tại, hạn chế của hoạt động tín dụng mà ngân hàng đang
gặp phải để tìm giải pháp khắc phục khó khăn, hoàn thiện công tác quản lý tín dụng
để đạt đƣợc mục tiêu phát triển của ngân hàng.
Luận văn về “Nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng Indovina chi nhánh
7


Đống Đa trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Bùi Thị Minh Hiền,

năm 2013 tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn chỉ ra
rằng tại thời điểm nghiên cứu, ngân hàng Indovina chi nhánh Đống Đa chƣa có
đánh giá, báo cáo nào về hoạt động tín dụng của ngân hàng trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế khi đây đang là xu thế phát triển chung. Vì vậy, luận văn tập trung
phân tích thực trạng công tác tín dụng, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu để rút ra bài học
kinh nghiệm và tìm giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng Indovina chi nhánh Đống Đa.
Bài viết “Gam màu kinh doanh của các ngân hàng ngoại tại Việt Nam” của
tác giả Quốc Thụy trên tạp chí Kinh tế và Tiêu dùng tháng 09/2018 cho thấy xu
hƣớng thâm nhập thị trƣờng, mở rộng mạng lƣới của các ngân hàng nƣớc ngoài
thời gian gần đây đang cho thấy sức hấp dẫn của thị trƣờng Việt Nam. Cùng với đó
là sự chuyển biến nhanh chóng trong hoạt động của các ngân hàng ngoại khiến cạnh
tranh trong hệ thống ngân hàng trở nên khốc liệt hơn.
Có thể thấy, các tài liệu trên đã đi sâu vào việc phân tích thực trạng quản lý hoạt
động tín dụng tại các ngân hàng, từ đó cung cấp cho tác giả các thông tin cần thiết
trong quá trình tìm hiểu về hoạt động cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt
Nam nói chung và Ngân hàng First Commercial bank chi nhánh Hà Nội nói riêng.

Mặc dù đã có nhiều tài liệu nghiên cứu, đề tài, luận án, luận văn ... về công
tác quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng nhƣng hầu hết chỉ trong phạm vi ngân
hàng thƣơng mại trong nƣớc, chƣa có đề tài nghiên cứu nào đề cập tới ngân hàng
nƣớc ngoài tại Việt Nam. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động cho vay
tại ngân hàng First commercial bank chi nhánh Hà Nội” để nghiên cứu.

1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vaytại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Một số khái niệm cơ bảntại ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) là một định chế tài chính quen thuộc trong
đời sống kinh tế, gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh của ngƣời dân và
nền kinh tế.

8


Theo từ điển bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia “ NHTM tồn tại và phát triển
hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ
thống NHTMđã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền
kinh tế hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao
nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở
thành những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc”.
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 “ NHTM là
loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng (nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Nhƣ vậy, NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua các nghiệp vụ
huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tƣ và
thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác.
Các nghiệp vụ của NHTM chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay vốn đầu tƣ.
Tuy nhiên cũng có những thay đổi cho phù hợp với sự phát triển của khách hàng,
khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội. Nhờ có các NHTM mà chính sách tài chính tiền
tệ của Nhà nƣớc đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng và kịp thời hơn, từ đó việc
kiểm soát các hoạt động của các doanh nghiệp đƣợc dễ dàng, theo đúng luật pháp
hơn.


Phân loại Ngân hàng thương mại

Phân loại theo hình thức sở hữu: gồm 5 loại:NHTM quốc doanh,NHTM cổ
phần,Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, NHTM 100% vốn
nƣớc ngoài.
Phân loại theo tính chất hoạt động:Ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ,

Ngân hàng chuyên doanh và ngân hàng đa năng.


Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

Nghiệp vụ huy động vốn: phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động
kinh doanh của NHTM. Bao gồm:nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ phát hành giấy tờ
có giá, nghiệp vụ đi vay, nghiệp vụ huy động vốn khác, vốn chủ sở hữu của NHTM.
9


Nghiệp vụ sử dụng vốn: phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các
mục đích khác nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng nhƣ tìm kiếm lợi
nhuận. Bao gồm:Nghiệp vụ ngân quỹ, nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ đầu tƣ tài
chính, nghiệp vụ khác.
Nghiệp vụ trung gian: Các dịch vụ trung gian thƣờng là: dịch vụ chuyển
khoản, dịch vụ cung cấp các công cụ thanh toán, dịch vụ thu hộ-chi hộ, dịch vụ
chuyển tiền, dịch vụ kiều hối-thu đổi ngoại tệ, dịch vụ thuê mua và bảo lãnh, dịch
vụ tƣ vấn thông tin,…Vai trò của các nghiệp vụ trung gian này là bổ sung thêm vào
các nghiệp vụ cơ bản, nó tạo giá trị gia tăng và có thể tạo ra sự khác biệt của ngân
hàng trong cạnh tranh.
Ba nghiệp vụ này có quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ nhau cùng phát triển,
tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen
lẫn nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất
trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM.


Chức năng của NHTM




Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế

NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế NHTM
là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trƣờng
NHTM là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô nền kinh tế của Nhà nƣớc
NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế

1.2.1.2. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Theo Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN ban hành ngày 30/12/2016 quy định
về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài đối với khách hàng “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
10


gốc và lãi”. Hay nói cách khác, Cho vay phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên
là ngƣời cho vay (NHTM) còn bênkia là ngƣời vay (khách hàng vay vốn).


Các nguyên tắc cho vay

Nguyên tắc thứ nhất: Nguyên tắc hoàn trả.Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả
gốc và lãi cho ngân hàng sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn là khoảng thời
gian kể từ khi ngƣời vay lĩnh tiền vay lần đầu tiên đến khi trả hết nợ gốc và tiền lãi.
Nguyên tắc hoàn trả thể hiện ở hai khía cạnh: khía cạnh thứ nhất là số lƣợng hoàn
trả Số lƣợng hoàn trả sẽ bằng tổng số tiền gốc của khoản vay và số lãi phát sinh
trong quá trình vay vốn. Khía cạnh thứ hai là thời gian hoàn trả. Thời gian hoàn trả
phải thực hiện theo thoả thuận giữa hai bên đƣợc ghi trong hợp đồng vay tiền.

Nguyên tắc thứ hai: Cho vay có giá trị tƣơng đƣơng làm đảm bảo, và có
nguồn trả nợ uy tín. Phần giá trị đảm bảo, nguồn trả nợ uy tín là cơ sở để thu hồi nợ,
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay vốn, là điều kiện thực hiện nguyên tắc thứ
nhất trong các hoàn cảnh, trƣờng hợp khác nhau.
Nguyên tắc thứ ba: Nguyên tắc quản lý tiền vay. Theo nguyên tắc này mặc dù
ngƣời đi vay phải thế chấp tài sản để đƣợc vay tiền, nhƣng ngƣời cho vay
(NHTM) có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với ngƣời vay. Ngƣời vay
phải xây dựng dự án, phƣơng án xin vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện theo
đúng hợp đồng đã ký với ngân hàng. Mục đích của việc đề ra nguyên tắc này là đảm
bảo tính hoàn trả của đồng vốn đồng thời quản lý vốn đầu tƣ theo đúng định hƣớng
và cơ cấu đầu tƣ. Quản lý vốn đầu tƣđúng định hƣớng từ đóđảm bảo tính cân đối
trong nền kinh tế.


Các yếu tố cấu thành hoạt động cho vay tại NHTM

(i). Các bên tham gia
Ngƣời cho vay: là NHTM cho ngƣời vay vay một khoản tiền nào đó trên cơ
sở hợp đồng cho vay đã ký kết với các điều khoản thỏa thuận về mức tiền vay, thời
hạn vay, lãi suất, hình thức trả nợ, tài sản đảm bảo…
Ngƣời vay: là khách hàng có phƣơng án, dự án cần vay vốn để thực hiện. Bao
gồm: cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiêp tƣ nhân, doanh nghiệp nhà nƣớc…
11


Các cơ quan quản lý nhà nƣớc: Là các cơ quan công quyền nhƣ ngân hàng
nhà nƣớc, cơ quan công chứng, toà án, thuế quan … Những cơ quan này có trách
nhiệm kiểm soát việc tuân thủ quy định pháp luật, đồng thời công nhận tính hợp
pháp của các giao dịch cho vay, quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản và xét xử giải
quyết tranh chấp.

Tuỳ theo mỗi hình thức cho vay mà các chủ thể trên có liên đới tham gia với
mức độ nhất định hoặc không tham gia vào hình thức cho vay nào đó. Kết quả
những tác động qua lại giữa các bên là hợp đồng cho vay (hơp đồng tín dụng).
(ii). Chi phí cho vay
Bao gồm các chi phí cơ bản sau:
Lãi suất cho vay: đƣợc xác định theo kỳ hạn cho vay ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn và có những cách trả lãi khác nhau nhƣ trả lãi trƣớc, trả lãi định kỳ hoặc trả
lãi sau. Thông thƣờng, lãi suất cho vay đƣợc tính toán dựa trên cơ sở lãi suất cho
vay ngắn hạn, phần bù rủi ro và tỷ lệ phí.
I: lãi suất

Idài hạn= Ingắn hạn + Rp

Rp: phần bù rủi ro

Do vậy lãi suất luôn phải điều chỉnh tuỳ vào thời hạn vay và đối tƣợng khách
hàng. Mặt khác lãi suất cho vay luôn phải phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô,
chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ đồng thời lãi suất cạnh tranh giữa các
ngân hàng thƣơng mại và tổ chức tín dụng khác.
Lãi suất trong hợp đồng cho vay, đƣợc thể hiện dƣới hai mức thoả thuận là áp
dụng lãi suất cố định hay lãi suất thả nổi theo thị trƣờng.
Chi phí marketing trực tiếpbao gồm: Chi phí dự phòng cho trƣờng hợp không
thu hồi đƣợc vốn cho vay; Chi phí quản lý;Lợi nhuận mong đợi trong tƣơng lai;Chi
phí khác.


Các hình thức cho vay

Tùy theo thực tế hoạt động, các NHTM thƣờng phân loại hoạt động cho vay
theo các tiêu chí sau:

(i). Căn cứ vào thời gian cho vay
12


Thời gian cho vay là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng nhận nợ khoản
tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Bao gồm: cho vay ngắn hạn (thời hạn vay đến
12 tháng); Cho vay trung hạn (thời hạn vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng); Cho vay
dài hạn (thời hạn vay từ trên 60 tháng).
(ii). Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn vay
Cho vay vốn cố định:là loại cho vay mà vốn vay sử dụng vào các mục đích
mua sắm, mở rộng, duy tu tài sản cố định.
Cho vay vốn lƣu động: là loại cho vay mà mục đích để mua tài sản lƣu
động (iii). Căn cứ mục đích vay vốn
Cho vay tiêu dùng:Là các khoản vay cấp cho cá nhân, hộ gia đình để sử dụng
vào hoạt động tiêu dùng mua sắm nhƣ: vay mua nhà, mua ô tô, vay du học…
Cho vay sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay mà tiền vay tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh, khách hàng dùng vốn vay để mua các yếu tố sản
xuất, kết hợp quá trình lao động sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm tiêu thụ. Ví dụ: vay
đầu tƣ nông nghiệp; vay mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất; vay mua
bất động sản…
(iv). Căn cứ vào biện pháp đảm bảo tiềnvay
Cho vay có bảo đảm: là khoản vay có đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Trong trƣờng hợp khách hàng không có khả năng trả
nợ, NHTM sẽ tiến hành phát mại tài sản của khách hàng hoặc bên thứ ba để thu hồi
vốn vay.
Cho vay không có bảo đảm: là khoản vay không có đảm bảo bằng tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Thƣờng là các khoản vay tín chấp, hoặc
có bảo lãnh của ngân hàng khác. Loại hình cho vay này thƣờng chiếm tỷ lệ nhỏ
trong tổng dƣ nợ cho vay của NHTM.
(v). Căn cứ phương thức hoàn trả

Cho vay trả góp: là hình thức trả nợ đều đặn, định kỳ với chu kỳ trả nợ giống
nhau, số tiền trả nợ gốc các kỳ bằng nhau.
Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay mà quá trình thu nợ không đồng đều
13


về thời gian và số tiền. Chi tiết từng lần thanh toán nợ vay tùy thuộc thỏa thuận giữa
ngân hàng với khách hàng căn cứ trên đặc điểm luân chuyển vốn vay, khả năng
nguồn vốn của ngân hàng.
Cho vay thấu chi:là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng thoả thuận với khách
hàng một hạn mức thấu chi (chi vƣợt số tiền có trên tiền gửi thanh toán của khách
hàng) trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thƣờng xuyên hoặc vòng quay vốn kinh doanh dài hoặc khách hàng mà ngân hàng
xét thấy cần cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay
chặt chẽ an toàn.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phƣơng thức cho vay mà khách hàng và
ngân hàng thoả thuận với nhau một mức dƣ nợ tối đa mà khách hàng đƣợc duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định. Trong phạm vi hạn mức tín dụng về dƣ nợ
khách hàng có thể rút vốn và trả nợ làm nhiều lần nhƣng không đƣợc vƣợt quá hạn
mức dƣ nợ đã thoả thuận với ngân hàng.
(vi). Các phương thức cho vay khác
Ngoài ra, còn nhiều phƣơng thức cho vay khác nhƣ: cho vay theo hạn mức tín
dụng dự phòng, cho vay theo dự án đầu tƣ, cho vay trực tiếp/ gián tiếp…đƣợc phân
loại tùy theo tiêu chí phân loại của từng ngân hàng, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu
vay vốn của khách hàng cũng nhƣ công tác quản lý hoạt động cho vay của NHTM.


Quy trình cho vay


Là tập hợp các nội dung, kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản, trình tự các bƣớc phải
tiến hành từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một vòng quay của vốn vay. Để đảm bảo
hiệu quả, quy trình cho vay sẽ bao gồm:
Bƣớc 1: Lập hồ sơ (Khai thác khách hàng, tìm kiếm dự án;Hƣớng dẫn khách
hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn;Điều tra, thu thập, tổng hợp thông
tin về khách hàng…)
Bƣớc 2: Phân tích cho vay (Phân tích, thẩm định khách hàng và phƣơng án
vay vốn);
14


×