Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH LONG BIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.28 KB, 34 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HÀNG HẢI CHI NHÁNH LONG BIÊN
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Maritime Bank
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam gọi tắt là Ngân
hàng TMCP Hàng Hải,tên giao dịch quốc tế là : Maritime Commercial Stock
Bank ( viết tắt là Maritime Bank – MSB ).
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức thành
lập theo giấy phép số 0001/NH-GP ngày 08/06/1991 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỷ đồng và
một vài chi nhánh tại các tỉnh thành lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh,
TP HCM. Có thể nói, sự ra đời của Maritime Bank tại thời điểm đầu thập niên
90 của thế kỷ XX đã góp phần tạo nên bước đột phá quan trọng trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam.
Đến nay, Maritime Bank đã trở thành một ngân hàng thương mại cổ
phần phát triển mạnh, bền vững và tạo được niềm tin đối với khách hàng.
Với tôn chỉ “Tạo lập giá trị bền vững”, cùng bề dày kinh nghiệm, tiềm lực sẵn
có và đường hướng hoạt động đúng đắn, Maritime Bank đã chứng tỏ được
bản lĩnh vững vàng, tự tin trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, dù biết
rằng phía trước sẽ còn không ít khó khăn, thử thách.
Với cam kết vì sự phát triển bền vững, Maritime Bank phấn đấu trở
thành Ngân hàng TMCP hàng đầu cả nước về hiện đại hóa, năng động,
chuyên nghiệp và lấy chữ Tín trong mọi hoạt động kinh doanh.
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong những năm qua, cùng với xu thế phát triển của ngành ngân hàng
Việt Nam, Ngân hàng TPCP Hàng Hải đã tiến hành mở rộng mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch trên nhiều tỉnh thành cả nước. Việc mở rộng chi


nhánh đến các địa bàn dân cư, vùng kinh tế giúp khách hàng tiếp cận các
dịch vụ của ngân hàng dễ dàng và thuận tiên hơn, từ đó nâng cao uy tín của
ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh
Chi nhánh Long Biên của Ngân hàng Hàng Hải là chi nhánh mới nhất
được thành lập cho tới thời điểm này, sau chi nhánh tại phố Vọng.
Trụ sở : tại số 217 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Ngọc Lâm, quận
Long Biên, thành phố Hà Nội. Năm 2008 chi nhánh chuyển về địa chỉ số 550
đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, TP Hà Nội.
Chi nhánh ra đời trong sự phát triển của hệ thống ngân hàng nói chung,
và của Ngân hàng Hàng Hải nói riêng, sự cần thiết quảng bá thương hiệu
Ngân hàng, cũng như mở rộng địa bàn hoạt động, đáp ứng nhu cầu vay và
cho vay của khách hàng tại Gia Lâm.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank Long Biên
Theo quyết định về việc thành lập Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Chi nhánh Long Biên: Tại điều 2:
Maritime Bank Long Biên là Chi nhánh trực thuộc Maritime Bank, hạch
toán phụ thuộc, có con dấu riêng, thực hiện các nghiệp vụ của một ngân
hàng thương mại cổ phần bằng đồng Việt Nam (nghiệp vụ đối ngoại theo
Giấy phép riêng); kinh doanh vàng bạc,dịch vụ cầm đồ theo quy định của
pháp luật và của Maritime Bank.
Qua hơn 2 năm đi vào hoạt động, đội ngũ cán bộ, nhân viên của Chi
nhánh Maritime Bank Long Biên đã không ngừng gia tăng cả về chất lượng
và số lượng. Tính đến nay, tổng số nhân viên nghiệp vụ của chi nhánh là 59
người, đều có trình độ đại học và trên đại học.
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
22
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng HCTH Phòng TCKT Phòng KHDN Phòng KHCN Phòng DVKH
Phòng Giao dịch

Phòng Giao dịch Phòng Giao dịch Phòng Giao dịch Phòng Giao dịch
Chuyên đề tốt nghiệp
Mô hình tổ chức của MSB chi nhánh Long Biên

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Maritime Bank Long Biên
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động được Maritime Bank Long Biên rất chú
trọng, với mục tiêu bảo đảm vốn cho vay, an toàn thanh khoản và tăng nhanh
tài sản Có, nâng cao vị thế của Maritime Bank trong hệ thống ngân hàng. Do
đó trong các năm qua, các hoạt động huy động vốn từ khu vực dân cư cũng
như từ khu vực liên ngân hàng đều được chú trọng khai thác triệt để.
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
33
Chuyên đề tốt nghiệp
Tình hình huy động vốn cá nhân kết thúc ngày 31/12/2009 toàn chi nhánh
Long Biên (đơn vị tính: VND)
Điểm Giao dịch
Số dư HĐV Cá
nhân đến hết ngày
31/12/2009
Số dư huy động vốn
Cá nhân 31/12/2008
Tăng trưởng tuyệt
đối năm 2009
Trụ sở Chi nhánh 485,868,705,987 108,775,496,863 377,093,209,124
PGD 1 - Đức Giang 110,078,814,826 42,024,064,877 68,054,749,949
PGD 2 - Chương Dương 105,509,386,212 2,907,565,775 102,601,820,437
PGD 3 - Yên Viên 55,879,742,884 55,879,742,884
PGD 4- Phan Chu Trinh 88,640,729,661 88,640,729,661
PGD 5- Vĩnh Tuy 37,745,731,038 37,745,731,038

Tổng cộng 883,723,110,608 153,707,127,515 730,015,983,093
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
44
Chuyên đề tốt nghiệp
Tình hình huy động vốn cá nhân của toàn chi nhánh Long Biên qua 2
năm có những chuyển biến rõ rệt.Tổng số dư huy động vốn cá nhân của
toàn chi nhánh năm 2009 tăng 703,015,983,093 VND so với năm 2008.Mức
tăng trưởng này có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược đa dạng
hóa nguồn vốn huy động,góp phần giúp Maritime Bank Long Biên luôn duy trì
tốt khả năng thanh khoản trước mọi diễn biến bất lợi của thị trường tài chính
tiền tệ.
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng
Trong những tháng đầu năm 2008, khi các ngân hàng Việt Nam đang
đối mặt với tình trạng rủi ro thanh khoản đẩy lãi suất huy động và cho vay
lên mức cao kỷ lục, tạo ra sự khan hiếm nguồn vốn cho các hoạt động tín
dụng,có những thời điểm phần lớn các ngân hàng Việt Nam ngừng cấp tín
dụng cho nền kinh tế. Song, Maritime Bank một mặt giữ vững khả năng
thanh khoản, một mặt vẫn duy trì giải ngân phát triển tín dụng để hỗ trợ các
khách hàng truyền thống của mình vượt qua giai đoạn khó khăn,thiếu hụt
nguồn tài chính và đến cuối năm 2008, Maritime Bank đã hoàn thành 102%
chỉ tiêu do Cổ đông giao. Về cơ cấu dư nợ cho vay, tỷ trọng cho vay khối
khách hàng cá nhân có xu hướng tăng lên trong tổng dư nợ cho vay chứng
tỏ cho vay tiêu dùng đang đóng góp ngày càng cao vào kết quả hoạt động
chung của Chi nhánh.
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
55
Chuyên đề tốt nghiệp
Hoạt động tín dụng của Maritime Bank chi nhánh Long Biên 2009
Đơn vị tính:VND
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A

66
Chuyên đề tốt nghiệp
Bên cạnh việc tăng trưởng hoạt động tín dụng,Maritime Bank Long Biên
vẫn tiếp tục duy trì việc quản lý chặt chẽ rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc
tế.Trong khi nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn khó khăn đã tác động xấu
đến các doanh nghiệp khiến các ngân hàng trong nước phải đối mặt với sự gia
tăng nhanh chóng nợ xấu trong hoạt động tín dụng,Maritime Bank đã kiểm soát
tỷ lệ nợ xấu cuối năm 2008 dưới mức 1,5% tổng dư nợ tín dụng.
2.1.3.3. Kết quả kinh doanh
Những năm qua, số vốn đầu tư cho các hoạt động đầu tư vào tài sản cố
định, đầu tư vào khoa học, công nghệ thông tin, đầu tư cho việc phát triển nhân
lực và marketing liên tục tăng nhanh đặc biệt từ năm 2007 đến năm 2008.
Điều đó đã đóng góp to lớn vào kết quả hoạt động kinh doanh của Maritime
Bank chi nhánh Long Biên.Chi nhánh đã không ngừng phát triển về quy mô
hoạt động và tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh trong những năm gần
đây.
Lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản của Maritime Bank Long Biên
(2007-2009)
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Tổng tài sản 281,507,400,894 437,365,920,601 1,461,494,433,280
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
15.756.820.550 22.798.226.052 37.374.850.055
Chi phí dự phòng rủi ro 268.331.425 3.137.765.420 9.780.409.411
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
TT Chỉ tiêu Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ
Nợ có k/n mất
vốn
1 Cho vay NH 1.489.811.296.589 81.728.306.310 402.697.135 6.699.957.099 15.513.259.188

Bằng VNĐ 1.064.991.647.754 76.636.209.560 402.697.135 6.699.957.099 15.513.259.188
Bằng ngoại tệ 424.819.648.895 5.092.096.750 0 0 171.105.354
2 Cho vay trung hạn 495.841.027.918 14.010.152.903 3.598.060.114 2.562.665.843 2.588.677.815
Bằng VNĐ 435.840.545.938 3.598.060.114 2.562.665.843 1.076.936.490
Bằng ngoại tệ 60.000.481.980 40.015.649 0 0 1.511.741.325
3 Cho vay dài hạn 169.614.232.458 0 0 0 0
Bằng VNĐ 70.336.627.800 0 0 0 0
Bằng ngoại tệ 99.277.604.658 0 0 0 0
4 Chiết khấu,cầm cố GTCG 42.927.630.998 0 0 0 0
5 Cho vay bằng vốn tài trợ,ủy thác đầu tư 0 0 0 0 0
6 Nợ chờ xử lý 0 0 0 0 7.400.672.973
Cộng 2.198.194.187.963 95.778.474.862 4.000.757.249 9.262.622.852 25.502.609.976
77
Chuyên đề tốt nghiệp
tín dụng
Tổng lợi nhuận sau
thuế
15.488.489.125 19.660.460.632 27.594.440.644
Điều đó được thể hiện rất rõ qua tăng trưởng tổng tài sản, khách hàng cũng như lợi nhuận trước thuế và
sau thuế mà chi nhánh đã đạt được. Đến năm 2007, giá trị tổng tài sản của ngân hàng đã đạt 281,507,400,894
đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 15,488,489,125 đồng. Năm 2008 giá trị tổng tài sản của ngân hàng đã tăng 36%
so với năm 2007. Lợi nhuận trước thuế năm 2008 tăng 21 % so với năm 2007.
Sang năm 2009, nhờ các biện pháp đúng đắn của Ngân hàng Nhà nước
và sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo Maritime Bank,lãi từ hoạt động
kinh doanh của chi nhánh đã có chuyển biến tích cực, tăng 70% so với năm
2008.Lợi nhuận sau thuế của năm 2008 tăng 21% so với năm 2007.Năm 2009
lợi nhuận sau thuế của Chi nhánh là 27.5949440.644 VNĐ,tăng 29% so với
năm 2008.Nhìn chung, qua các năm, kết quả kinh doanh của Maritime Bank
ngày càng tăng trưởng mạnh, ngân hàng ngày càng làm ăn có lãi, tạo được
niềm tin cho khách hàng.

Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
88
Thẩm định tình hình KH và phương án vay vốn trả nợ Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay
Báo cáo kết quả thẩm định, kiểm tra và quyết định khoản vay
Hoàn tất thủ tục cho vay
Quản lý hồ sơ khoản vay,kiểm tra,giám sát KH sử dụng vốn vay
Thu nợ và đối chiếu nợ
Tiếp nhận hồ sơ của KH và thu thập thông tin
Giải ngân khoản vay
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Maritime Bank Long Biên
2.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng của Maritime Bank
Sơ đồ nghiệp vụ cho vay tiêu dùng
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
99
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.1.1. Tiếp nhận hồ sơ của Khách hàng và thu thập thông tin
- Cán bộ tín dụng hướng dẫn Khách hàng tiếp nhận, kiểm tra và đề nghị
bổ sung hồ sơ vay vốn của khách hàng để bảo đảm tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ và thống nhất
- Cán bộ tín dung thu thập các thông tin khác có liên quan đến khách hàng
vay vốn thông qua việc phỏng vấn trực tiếp Khách hàng, qua các giao dịch của
khách hàng tại Maritime Bank và thông qua trung tâm tín dụng của Ngân hàng
nhà nước Việt Nam và các kênh có thể thu thập được.
2.2.1.2. Thẩm định khách hàng
- Kiểm tra và đánh giá năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân sự của
Khách hàng, bao gồm:
+ Họ tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, nơi cư trú đối với khách hàng là cá
nhân và người đại diện theo pháp luật đối với khách hàng là hộ gia đình, tổ
hợp tác và hộ kinh doanh cá thể;

+ Các nội dung liên quan đến năng lực hành vi dân sự đối với khách hàng
là cá nhân và người đại diện theo pháp luật đối với khách hàng là hộ gia đình,
tổ hợp tác và hộ kinh doanh cá thể
- Kiểm tra, xác định và đánh giá năng lực và uy tín của Khách hàng trong
đời sống kinh tế xã hội, bao gồm:
+ Tình hình cơ sở vật chất như: nhà cửa, trang thiết bị phục vụ nhu cầu
tiêu dùng;
+ Quyền nhân thân gắn với tài sản;
+ Quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền khác đối với tài sản;
+ Đạo đức, lối sống trong quan hệ cộng đồng đối với khách hàng là cá
nhân và người đại diện theo pháp luật đối với khách hàng là hộ gia đình, tổ
hợp tác và hộ kinh doanh cá thể.
- Thẩm định tình hình tài chính của Khách hàng: Tình hình thu nhập, chi
phí so với thu nhập, tài sản và các nghĩa vụ tài chính với bên ngoài;
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
1010
Chuyên đề tốt nghiệp
- Quan hệ tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh toán, mức độ tín nhiệm của
khách hàng với các tổ chức tín dụng khác và với Maritime Bank trong quá khứ
và hiện tại.
2.2.1.3. Thẩm định phương án vay vốn trả nợ
- Đánh giá tính hợp pháp của mục đích vay theo Quy chế cho vay hiện
hành của Maritime Bank;
- Kiểm tra, đánh giá, xác định: tính cần thiết, mức tiêu dùng so với thu
nhập, khả năng phát triển hoạt động kinh doanh hộ gia đình/ tổ hợp tác/ hộ
kinh doanh cá thể theo các phương thức được đề cập trong Phương án vay
vốn và khả năng trả nợ của Khách hàng vay;
- Xác định hiệu quả của Phương án vay vốn trả nợ của khách hàng với
Maritime Bank khi cho vay
- Tính toán, đánh giá lại thu nhập, các nguồn trả nợ của Khách hàng đối

với vốn vay tại Maritime Bank và cho các nghĩa vụ tài chính khách trong thời
gian cho vay.
- Xác định các biện pháp quản lý của Maritime Bank đối với nguồn trả nợ
bằng tiền của khách hàng; dự báo các rủi ro và biện pháp xử lý rủi ro xảy ra;
- Xác định mức cho vay; loại tiền cho vay; lãi suất cho vay; phí cho vay,
thời hạn cho vay; phương án trả nợ gốc va lãi; thời gian ân hạn, hình thức bảo
đảm, giá trị tài sản bảo đảm tiền vay theo Quy chế cho vay hiện hành và Quy
định về bảo đảm tiền vay của Maritime Bank;
2.2.1.4. Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay
- Nội dung thẩm định về biện pháp bảo đảm tiền vay:
+ Biện pháp bảo đảm tiền vay, tính hợp pháp, hợp lệ của biện pháp bảo
đảm;
+ Số lượng, chất lượng, ký mã hiệu, tình trạng, vị trí của tài sản;
+ Quyền của Khách hàng đối với tài sản;
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
1111
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Giá trị định giá của tài sản bảo đảm tiền vay, mức cho vay so với giá trị
tài sản bảo đảm;
+ Thủ tục bảo đảm tiền vay;
+ Khả năng và biện pháp quản lý tài sản bảo đảm tiền vay của Maritime
Bank;
+ Các vấn đề khác về bảo đảm tiền vay.
2.2.1.5. Báo cáo kết quả thẩm định và kiểm tra quyết định khoản vay
- Cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định tình hình Khách hàng, Phương án
vay vốn trả nợ, bảo đảm tiền vay của Khách hàng, dự báo khả năng rủi ro, sự
phù hợp với Chính sách tín dụng của Maritime Bank
- Cán bộ tín dụng lập “ Tờ trình tín dụng cá nhân” theo mẫu của Maritime
Bank ban hành:
+ Đánh giá chất lượng số liệu của Khách hàng đã cung cấp

+ Xếp hạng khách hàng
+ Đề xuất việc cho vay hoặc không cho vay.
- Thời hạn hoàn thành “ Tờ trình tín dụng cá nhân”:
+ Không quá 02 ngày làm việc đối với Khách hàng đã quan hệ tín dụng
thường xuyên hoặc lần vay cuối tại Đơn vị kinh doanh Maritime Bank không
quá 06 tháng
+ Không quá 3 ngày làm việc đối với Khách hàng còn lại
- Trưởng phòng/ Tổ trưởng tín dụng trình lãnh đạo Đơn vị kinh doanh
Maritime Bank quyết định sau khi:
+ Kiểm tra lại “Tờ trình Tín dụng cá nhân”, yêu cầu Cán bộ tín dụng thẩm
định bổ sung hoặc giải trình các nội dung cần làm rõ liên quan đến khoản vay;
+ Đối chiếu với các chính sách, quy định về cho vay của Maritime Bank;
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
1212
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Đề xuất ý kiến cho vay hoặc không cho vay, điều kiện bổ sung để trình
lãnh đạo Đơn vị kinh doanh Maritime Bank. Khi đề xuất không cho vay phải nêu
rõ căn cứ.
2.2.1.6. Hoàn tất thủ tục cho vay
- Sau khi có quyết định cho vay hoặc phê duyệt khoản vay, Cán bộ tín
dụng hoàn tất các thủ tục cho vay theo quy định của Maritime Bank.
- Cán bộ tín dụng soạn thảo và trình Trưởng phòng/ Tổ trưởng tín dụng để
ký kiểm soát và trình lãnh đạo Đơn vị kinh doanh Maritime Bank ký Hợp đồng
tín dụng với khách hàng theo yêu cầu và nội dung theo quy chế cho vay hiện
hành của Maritime Bank
- Cán bộ kiểm soát và hỗ trợ tín dụng khách hàng cá nhân tiếp nhận và
kiểm tra bản gốc và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bảo đảm tiền
vay, bản gốc giấy tờ khác về bảo đảm tiền vay; soạn thảo Hợp đồng bảo đảm
tiền vay trình cấp có thẩm quyền ký với Khách hàng; công chứng hợp đồng
bảo đảm tiền vay theo quy định.

-Sau khi ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay, cán bộ kiểm
soát và hỗ trợ tín dụng KHCN thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy
định.
- Cán bộ kiểm soát và hỗ trợ tín dụng bàn giao và nhập quỹ tài sản bảo
đảm tiền vay.
2.2.1.7. Giải ngân khoản vay
- Trách nhiệm của cán bộ kiểm soát và hỗ trợ tín dụng KHCN
+ Hướng dẫn KH lập và ký khế ước nhận nợ
+ Thực hiện đối chiếu mục đích sử dụng vốn vay trên hồ sơ KH cung cấp,
hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ trình Trưởng phòng/ Tổ trưởng tín dụng ký
duyệt.
+ Nhập số liệu, thông tin khoản vay vào Phân hệ tín dụng theo quy định.
Hạ Thị Hải Ly – Ngân hàng 48A
1313

×