LOGO
CHƯƠNG 1.
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH LIÊN QUAN
ĐẾN KINH DOANH QUỐC TẾ
LOGO
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA KINH DOANH
QUỐC TẾ
Lý thuyết thương mại Quốc tế
2. Các quy luật kinh tế
- Quy luật cung – cầu
- Quy luật cạnh tranh
- Quy luật giá trị thặng dư
2. Các lý thuyết kinh tế
- Thuyết trọng thương
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối
- Lý thuyết lợi thế so sánh
2
LOGO
3. Các lý thuyết thương mại hiện đại
- Thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm
(IPLC- International product life cycle model) của
Raymond Vernon
XKhẩ
u
Sp mới
Sp trưởng thành
Sp đã chuẩn hóa
(3)
Thời
gian
(2)
(1)
Nkhẩu
(1): nước công nghiệp phát minh sản phẩmmới
(2): các nước công nghiệp khác (thu nhập cao)
(3): các nước đang phát triển (thu nhập thấp)
3
LOGO
- Lý thuyết lợi thế cạnh tranh của Michael
E. Porter
Phân biệt rõ:
+ Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
+ Lợi thế cạnh tranh của ngành
+ Lợi thế cạnh tranh của quốc gia
4
LOGO
Lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp
Là sự khác biệt về sản phẩm của một DN
mang tính vượt trội so với DN khác cùng
ngành sxKD (kể cả DN nước ngoài)
Chất lượng
sản phẩm
Lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp
Giá cả của
sản phẩm
5
LOGO
Lợi thế cạnh tranh ngành
Lợi thế cạnh tranh của ngành hàng cụ thể
của một quốc gia là sự khác biệt về lợi thế
cạnh tranh mang tính vượt trội của các
nhóm chiến lược trong ngành hàng đó so
với các nhóm chiến lược trong ngành
hàng tương ứng của những quốc gia khác
trên thế giới.
6
LOGO
Đánh giá lợi thế cạnh tranh ngành bằng tổ
hợp Cluster Chart
(2) Xác định ngưỡng Quốc gia
(3) Xác định thị phần của các ngành hàng
trên TG
(4) Chọn các ngành hàng có thị phần XK
lớn hơn ngưỡng QG là những ngành có
lợi thế cạnh tranh
7
LOGO
Lợi thế cạnh tranh Quốc gia
Lợi thế cạnh tranh quốc gia là sự khác biệt mang
tính vượt trội trong môi trường kinh tế - xã hội
làm cho nền kinh tế quốc gia trở nên hấp dẫn
hơn đối với các hoạt động đầu tư sản xuất kinh
doanh để cạnh tranh với các quốc gia khác
trong việc thu hút các nguồn lực kinh tế quốc tế
và thiết lập các quan hệ thị trường quốc tế thuận
lợi, nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển toàn
diện của nền kinh tế quốc gia
8
LOGO
Đánh giá lợi thế cạnh tranh quốc gia bằng mô hình kim cương
Chính
phủ
Chiến lược, cơ cấu và
mơi trường cạnh tranh
Điều kiện
về nhu cầu
Điều kiện các
nhân tố sản
xuất
Các ngành hỗ
trợ và có liên
quan
Cơ hội
9
LOGO
KẾT LUẬN
Từ những quy luật kinh tế
hình thành nên các lý thuyết kinh tế
ứng dụng trong kinh doanh quốc tế 3
nội dung rất cơ bản: địa điểm kinh
doanh, lợi thế của người đi đầu và vai
trị của chính phủ
10
LOGO
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĨ LIÊN QUAN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Kinh doanh quốc tế
Tồn cầu hoá
Mậu dịch quốc tế
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Thị trường tài chính
Tiền trong KDQT
Rủi ro trong KDQT
11
LOGO
Tại sao chúng ta phải nghiên cứu kinh
doanh quốc tế?
Tại sao các công ty nên tham gia hoạt
động kinh doanh quốc tế?
- Bành trướng doanh số bán
- Có hoặc có thêm được nguồn tài ngun
bên ngồi
- Đa dạng hố các nguồn hàng và nguồn
cung ứng
- Tối thiểu hoá rủi ro trong cạnh tranh
12
LOGO
Lý do thúc đẩy hoạt động KDQT:
- Việc gia tăng bành trướng cơng nghệ
- Việc tự do hố các chuyển dịch xuyên
biên giới
- Việc phát triển các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh
- Tốc độ cạnh tranh toàn cầu gia tăng.
13
LOGO
BÀI TẬP THẢO LUẬN
1. Thế giới phẳng (Thomas Friedman- 2006)
- 10 nhân tố làm phẳng TG
- 3 vấn đề hội tụ cơ bản
- 7 nguyên tắc để DN có thể tồn tại và phát
triển trong TT toàn cầu
2. Rủi ro trong KDQT
Tham khảo Định luật Murphy
14