Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

SKKN lam the nao de hoc van dung tot kien thuc vao bai tap hoa hoc 8 o truong thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.06 KB, 27 trang )

Phần 1: Mở đầu
I. Lí do chọn đề tài
Sự nghiệp xây dựng XHCN ở nớc ta đang phát triển với
tốc độ ngày càng cao, với qui mô ngày càng lớn và đang đợc
tiến hành trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ thuật phát
triển nh vũ bão nó tác động một cách toàn diện lên mọi đối
tợng, thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. Một trong những trọng
tâm của sự phát triển đất nớc là đổi mới nền giáo dục, phơng hớng giáo dục của Đảng, Nhà nớc và của ngành giáo dục &
đào tạo trong thời gian trớc mắt cũng nh lâu dài là đào tạo
những con ngời " Lao động, tự chủ, sáng tạo" có năng lực
thích ứng với nền kinh tế thị trờng, có năng lực giải quyết
đợc những vấn đề thờng gặp, tìm đợc việc làm, biết lập
nghiệp và cải thiện đời sống một ngày tốt hơn.
Để bồi dỡng cho học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề, lý luận dạy học hiện đại khẳng định: Cần
phải đa học sinh vào vị trí chủ thể hoạt động nhận thức,
học trong hoạt động. Học sinh, bằng họat động tự lực, tích
cực của mình mà chiếm lĩnh kiến thức. Quá trình này đợc
lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ góp phần hình thành và phát
triển cho học sinh năng lực t duy sáng tạo.
Tăng cờng tính tích cực phát triển t duy sáng tạo cho
học sinh trong quá trình học tập là một yêu cầu rất cần
thiết, đòi hỏi ngời học tích cực, tự lực tham gia sáng tạo
trong quá trình nhận thức. Bộ môn Hoá học ở THCS có mục
đích trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức cơ bản, bao
gồm các kiến thức về cấu tạo chất, phân loại chất và tính
chất của chúng. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản góp
phần nâng cao chất lợng đào tạo ở bậc THCS.
Để đạt đợc mục đích trên, ngoài hệ thống kiến thức
về lý thuyết thì hệ thống bài tập Hoá học giữ một vị trí và
vai trò rất quan trọng trong việc dạy và học Hoá học ở trờng


THCS. Bài tập Hoá học giúp ngời giáo viên kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh, Từ đó phân loại học sinh để
có kế hoạch sát với đối tợng. Qua nghiên cứu bài tập Hoá học
1


bản thân tôi thấy rõ nhiệm vụ của mình trong giảng dạy
cũng nh trong việc giáo dục học sinh.
Ngời giáo viên dạy Hoá học muốn nắm vững chơng
trình Hoá học phổ thông, thì ngoài việc nắm vững nội
dung chơng trình, phơng pháp giảng dạy còn cần nắm
vững các bài tập Hoá học của từng chơng, hệ thống các bài
tập cơ bản nhất và cách giải tổng quát cho từng dạng bài
tập, biết sử dụng bài tập phù hợp với từng công việc: Luyện
tập, kiểm tra , nghiên cứu... nhằm đánh giá trình độ nắm
vững kiến thức của học sinh. Từ đó cần phải sử dụng bài tập
ở các mức khác nhau cho từng đối tợng học sinh khác nhau:
Giỏi, Khá , TB, Yếu.
Từ những vấn đề trên, với mong muốn góp phần nhỏ bé
của mình vào việc tìm tòi phơng pháp dạy học thích hợp với
những điều kiện hiện có của học sinh, nhằm phát triển t
duy của học sinh THCS giúp các em tự lực hoạt động tìm tòi
chiếm lĩnh tri thức, tạo tiền đề quan trọng cho việc phát
triển t duy của các em ở các cấp học cao hơn góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục đào tạo của địa phơng. Nên tôi đã
chọn đề tài: Làm thế nào để học sinh khối 8 trờngTH& THCS 915 Gia Sàng có kỹ năng vận dụng kiến
thức vào việc giải bài tập Hóa học có hiệu quả

II. Mục đích nghiên cứu
Phân dạng các bài toán Hoá học nhằm nâng cao chất lợng học tập môn hoá học của học sinh lớp 8 THCS


III. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi về quy mô: Các dạng bài toán Hoá Học theo từng
dạng trong
chơng trình Hoá Học 8
b. Phạm vi không gian: Học sinh lớp khối 8 trờng TH&THCS
915 Gia Sàng
c. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong 1 năm

IV. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nêu lên đợc cơ sở lý luận của việc phân dạng các bài toán
Hoá học THCS trong quá trình dạy và học
2


- Tiến hành điều tra tình hình nắm vững kiến thức cơ
bản của học sinh 8 ở trờng THCS Tân Lợi và hệ thống bài
toán Hoá học 8 theo từng dạng.
- Bớc đầu sử dụng việc phân loại các dạng bài toán Hoá học,
nhằm giúp cho học sinh lĩnh hội các kiến thức một cách
vững chắc và rèn luyện tính độc lập hành động và trí
thông minh của học sinh.

V. Phơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tôi đã vận dụng các phơng pháp
nghiên cứu khoa học nh: Phân tích lý thuyết, điều tra cơ
bản, tổng kết kinh nghiệm s phạm và sử dụng một số phơng
pháp thống kê toán học trong việc phân tích kết quả thực
nghiệm s phạm v.v.. .
Tham khảo các tài liệu đã đợc biên soạn và phân tích

hệ thống các dạng bài toán hoá học theo nội dung đã đề ra.

VI. Đóng góp mới của đề tài
- Phân loại đợc các dạng bài tập toán Hoá trong chơng
trình Hoá Học 8, giúp các học sinh lớp 8 có kỹ năng vận dụng
kiến thức vào việc giải bài tập Hóa học có hiệu quả.

VII. Kế hoạch nghiên cứu
- Trong từng tiết giảng dạy phải thực hiện giảng dạy theo
phơng pháp mới, sử dụng tối đa đồ dùng học tập để học
sinh nắm vững lý thuyết. Trong quá trình giảng dạy quan
tâm đến từng đối tợng học sinh, động viên khuyến khích
các em học tập.
- Nghiên cứu, phân loại các dạng bài tập sao cho phù hợp
với từng đối tợng học sinh và từng phần kiến thức cụ thể
trong chơng trình Hoá Học 8
- Từ đầu năm đề nghị nhà trờng tổ chức học tự chọn
môn Hoá Học cho học sinh khối 8
- Tổ chức kiểm tra khảo sát theo định kì:
Lần 1: Đầu năm
Lần 2: Giữa kì I
Lần 3: Cuối năm
- Nhận xét, đánh giá kết quả của quá trình nghiên cứu
3


Phần 2: Nội dung
I. Cơ sở lí luận của đề tài
Hoá học là bộ môn khoa học tự nhiên mà học sinh đợc
tiếp cận muộn nhất, nhng nó lại có vai trò quan trọng trong

nhà trờng phổ thông. Môn hoá học cung cấp cho học sinh
một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực
đầu tiên về hoá học, rèn cho học sinh óc t duy sáng tạo và
khả năng trực quan nhanh nhạy. Vì vậy giáo viên bộ môn
hoá học cần hình thành ở các em một kỹ năng cơ bản, thói
quen học tập và làm việc khoa học làm nền tảng để các
em phát triển khả năng nhận thức và năng lực hành động.
Hình thành cho các em những phẩm chất cần thiết nh cẩn
thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích
khoa học.
Học hoá học không những học sinh học lý thuyết
còn đòi hỏi học sinh vận dụng lý thuyết đợc học vào
quyết các bài tập lý thuyết, thực tiễn và thực hành
nghiệm. Hiện nay việc giải các dạng bài tập hoá học của
4


giải
thí
học


sinh ở trờng THCS gặp khó khăn, đặc biệt là các dạng bài
tập tính toán. Một số học sinh chỉ biết làm bài tập một cách
máy móc mà không hiểu đợc bản chất. Chính vì lý do trên
tôi chọn đề tài Làm thế nào để học sinh khối 8 trờng
THCS Tân Lợi có kỹ năng vận dụng kiến thức vào việc
giải bài tập Hóa học có hiệu quả

II. Thực trạng về vấn đề nghiên cứu

1. Tình hình thực tế của học sinh
- Trong thời gian vừa qua, tôi đợc nhà trờng phân công
giảng dạy bộ môn hoá học khối lớp 8. Qua thời gian giảng dạy
tôi nhận thấy một số học sinh chỉ biết làm bài tập một cách
máy móc mà không hiểu đợc bản chất, mặc dù trong giảng
dạy tôi đã chú ý đến vấn đề này.
2 . Kết quả học tập của học sinh trong thời gian vừa
qua:
Vì các nguyên nhân trên, dẫn đến chất lợng học tập
của học sinh về môn hoá học còn cha cao nh kế hoạch đề
ra.
Cụ thể kết quả học tập của học sinh trong thời gian qua nh
sau:

Số lần
kiểm tra
Lần 1
(Đầu năm)
Lần 2
(Giữa HK
I)
Lần 3
(Cuối

Só bài
kỉêm
tra

SL


%

SL

%

SL

%

Yếu,
kém
SL %

68

19

28

25

37

24

35

0


Giỏi

Khá

5

T. Bình

0


năm)
Qua kết quả trên chúng ta thấy đợc tỷ lệ học sinh khá
giỏi cha đạt đợc tiêu chí đề ra.
Từ kết quả học sinh nh vậy, tôi đã dành thời gian để
thử nghiệm phơng pháp riêng của mình, và bớc đầu đã cho
kết quả khả quan.

III. Các giải pháp và kết quả đạt đợc
1. Các giải pháp
a. Các giải pháp thực hiện:
Để thực hiện, tôi đã áp dụng một số giải pháp sau:
*/ Đối với giáo viên.

- Nghiên cứu, phân loại các dạng bài tập sao cho phù hợp
với từng đối tợng học sinh và từng phần kiến thức cụ thể.
- Thực hiện giảng dạy theo phơng pháp mới, sử dụng tối
đa đồ dùng học tập để học sinh nắm vững lý thuyết. Trong
quá trình giảng dạy quan tâm đến từng đối tợng học sinh,
động viên khuyến khích các em học tập.

*/ Đối với học sinh.

- Học và làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
b. Các biện pháp để tổ chức thực hiện:

Phân dạng
các loại bài toán hoá học trong giảng dạy
hoá học lớp 8 ở trung học cơ sở
a.Dạng 1: Tính theo công thức hóa học
I . Tìm khối lợng nguyên tố trong a g hợp chất
6


Ví dụ: Tính số gam cacbon C có trong 11g khí cacbonic
CO2 ( C = 12; O = 16).
Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỉ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lợng giữa cacbon và khí cacbonic trong công thức CO 2.
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất.
Bớc 2: Tính khối lợng mol của
hợp chất và khối lợng của
nguyên tố trong 1 mol chất
Bớc 3; Lập quan hệ với số liệu
của đầu bài
Bớc 4: Trả lời

Lời giải
Khí cacbonic có CTHH: CO2
1 mol CO2 có chứa 1 mol C
44 g CO2 có chứa 12 g C

11 g CO2 có chứa x g C
x=3
Có 3g C trong 11 g CO2

Cách 2
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Qui số gam đầu bài
11
cho ra mol
nCO 2 =
0,25mol
44
Bớc 2: Viết CTHH của chất.
Tính M
Bớc 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol
(MCO = 44 g)
giữa nguyên tố và hợp chất.
1 mol CO2 có chứa 1 mol C
Tìm khối lợng cha biết.
0,25mol CO2 có chứa 0,25 g C
MC = 0,25.12 = 3g
Bớc 4: Trả lời
Có 3g C trong 11 g CO2
2

II. Tìm khối lợng hợp chất để trong đó có chứa a mol
nguyên tố:
Ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam CH3COOH để trong đó có
chứa 12g nguyên tố cacbon?

Nghiên cứu đề bài: Dựa vào tỷ lệ số mol hoặc tỷ lệ khối lợng
giữa nguyên tố và hợp chất
Hớng dẫn giải
Cách 1

7


Xác định lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất.
Tính M, nêu ý nghĩa ( có
liên quan tới chất tìm)
Bớc 2: Lập quan hệ với số
liệu của đầu bài.
Tính x
Bớc 3: Trả lời

Lời giải
CTHH : CH3COOH có :
60g

M=

1 mol CH3COOH có chứa 2
mol C
60 g CH3COOH có chứa 24g
C
x g CH3COOH có chứa 12 g
C
x 60 .12 =

24
= 30 g
Cần 30 gam CH3COOH

Cách 2
Xác định lời giải
Bớc 1: Qui số gam đầu bài
cho ra mol
Bớc 2: Viết CTHH của chất.
Tính M, nêu ý nghĩa của
CTHH
Bớc 3: Lập quan hệ tỷ lệ mol
giữa nguyên tố và hợp chất.
suy ra số mol chất
Bớc 4: Tính khối lợng m =
n.M
Bớc 5: Trả lời

Lời giải
M C = 12g => nC = 12:12 =
1 mol
MCH3COOH = 60g
1mol
CH3COOH có chứa
2mol C
0,5 mol
CH3COOH
<=
1mol C


m

CH3COOH

= 0,5.M = 0,5.60

= 30 g
Cần 30 g CH3COOH

III. Tính tỷ lệ % về khối lợng m của mỗi nguyên tố
trong hợp chất:
Ví dụ : Tính tỷ lệ % về khối lợng của Hiđrô trong hợp chất
H2SO4
Nghiên cứu đầu bài: Dựa vào tỷ lệ khối lợng giữa hiđro và
axit để tính tỷ lệ %
8


Hớng dẫn giải
Cách 1
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Viết CTHH của chất. CTHH : H2SO4
Tính M của hợp chất. Khối M = 98 g
lợng hiđro có trong M của MH = 2.1 = 2g
chất
Bớc 2: Tìm tỷ lệ %
% H 2 .100 2,04% =
98


Bớc 3: Trả lời

H chiếm
mH2SO4
Cách 2

2,04

%

về

Xác định lời giải
Lời giải
Tơng tự giải bài toán tìm số CTHH : H2SO4
gam nguyên tố trong hợp M = 98 g
chất
1mol H2SO4 có chứa 2 mol H
98 g H2SO4 có chứa x g
H
=> x = 2 .100 2,04%
98

H chiếm 2,04 % về m H2SO4
IV. Bài toán so sánh hàm lợng nguyên tố trong hợp chất
khác nhau
Ví dụ: Có 3 loại phân bón hoá học sau: NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ;
NH4Cl trong hợp chất nào chứa nhiều hàm lợng nitơ hơn.
Nghiên cứu đầu bài: Tính tỷ lệ % khối lợng của N
Hớng dẫn giải

Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Tính tỉ lệ % của N * NH4NO3
9


trong từng hợp chất

%N=

28
.100% 35%
80

(1)

* (NH4)2 SO4
% N 28 .100% 21,21% = (2)
132
*NH4C
l
% N 28 .100% 26,16% = (3)
53,5

Bớc 2: So sánh tỉ lệ % của Vậy từ (1),(2),(3) kết luận
N trong các hợp chất trên và hàm lợng N có trong NH4NO3
kết luận
là lớn nhất
B. dạng 2: Bài toán về lập công thức hoá học
I. Bài toán lập công thức hoá học khi biết tỷ lệ % về

khối lợng của các nguyên tố tạo nên
%B
%C
%A
chất
: M : M
B
C
*/ Dạng bài toán này liên quan M A
đến: x : y : z =
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất trong dó S chiếm 40% ; O
chiếm 60% về khối lợng ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố
dựa vào tỷ lệ % khối lợng trong từng nguyên tố
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Viết CTHH dạng tổng
CTHH tổng quát: SxOy
quát với x,y cha biết
Ta có :
%S
%O
40
60
Bớc 2: Tìm tỷ lệ x : y
M
M
x : y = S = O = 32 = 16
Bớc 3: Viết CTHH đúng

= 1:3
Vậy CTHH là SO3
II. Bài toán xác định tên chất:
Ví dụ: Cho 6,5 g một, kim loại hoá trị II vào dd H 2SO4 d ngời
ta thu đợc 2,24 lít H2. Xác định tên kim loại ?

10


Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh
đổi ra số mol theo số liệu
đầu bài

Lời giải
6,5 nR =
nH 2
0,1 mol

Bớc 2: -Viết PTHH
- Tìm nguyên tố ch- PTHH:
a biết
H2

R
2,24
22,4

R + H2SO4


=

=



RSO4 +
1mol

Bớc 3: Trả lời

1mol
0,1 mol

R =

6,5
0,1

0,1mol
= 65 Vậy R là Zn

C. Dạng 3: Bài toán cơ bản về mol, khối lợng mol và thể
tích mol chất khí
I. Tính số mol chất trong mg chất
Ví dụ: Tính số mol phân tử CH4 có trong 24 g CH4
Nghiên cứ đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải

Lời giải
Bớc 1: Viết biểu thức tính m
n
n
n M =
(M
CH4 = 16g)
Bớc 2: Tính M
24
1,5mol n =
16
Bớc 3: Tính n và trả lời
Vậy 24 g CH4 chứa 1,5 mol
CH4
II. Tính khối lợng của n mol chất
Ví dụ : Tính khối lợng của 5mol H2O
Nghiên cứu đầu bài: Biểu thức có liên quan m = n.M
11


Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Xác định khối lợng CTHH: H2O
của 1 mol H2O
M = 18g
- Viết CTHH
- Tính khối lợng mol M
Suy ra: m = 5.18 = 90g
Bớc 2: Xác định khối lợng Vậy 5mol mol H2O có khối lcủa 5 mol H2O và trả lời

ợng 90g
Bớc 3: Tính n và trả lời
III. Tính số nguyên tử hoặc số phân tử có chứa trong
n mol chất
Ví dụ: Tính số phân tử CH3Cl có trong 2 mol phân tử CH3Cl
Nghiên dứu đầu bài: Biểu thức có lien quan đến A =
n.6.1023
Hớng dẫn giải

Xác định lời giải
Bớc 1: Xác định số phân tử
hoặc số nguyên tử có trong
1 mol chất
Bớc 2: Xác định số phân tử
hoặc số nguyên tử có trong
n mol chất
Bớc 3: Tính A trả lời

Lời giải
N = 6.1023
A = n.6.1023 = 2.6.1023
Vậy : 2mol CH3Cl chứa
12.1023 phân tử CH3Cl

IV. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính số mol H2O có trong 1,8.1023 phân tử H2O
Nghiên cứu đề bài : Bài toán có liên quan đến biểu thức A =
n.6.1023
Hớng dẫn giải
12



Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Xác định số phân tử NH 2 O= 6.1023
hoặc số nguyên tử có trong
A 1,8.10 23

0,3 =
1 mol chất
n
N
6.10 23
Bớc 2: Xác định số mol có A mol
phân tử
Bớc 3: Trả lời
Có 0,3 mol H2O trong
1,8.1023 phân tử H2O
V. Tìm số mol có trong A nguyên tử hoặc phân tử
Ví dụ: Tính khối lợng của 9.1023 nguyên tử Cu:
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Viết công thức tính m
m =n.M
(MCu = 64g)
Bớc 2: Tính M và n
23
nCu = 9.10 1,5mol
6.10 23


Bớc 3: Tính m và trả lời

mCu = 1,5.64 = 96 g

VI. Tính thể tích mol chất khí ở ĐKTC
Ví dụ: Tính thể tích của 3 mol khí trong V lít khí CH 4 ở
ĐKTC?
Nghiên cứu đề bài: Biêu thức có liên quan V = n.22,4

Hớng dẫn giải
Bớc
của
Bớc
của

Xác định lời giải
Lời giải
1: Xác định thể tích
22,4 lít
1 mol chất khí ở ĐKTC
2: Xác định thể tích V = n.22,4 = 3. 22,4 = 6,72
3 mol chất khí ở ĐKTC
lít

D. Dạng 4 :Bài toán tính theo
phơng trình hoá học
13



I. Tìm số mol của chất A theo số mol xác định của
1 chất bất kỳ trong PTHH
Ví dụ: Tính số mol Na2O tạo thành nếu có 0,2 mol Na bị
đốt cháy
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol Na 2O dựa vào tỷ lệ số mol
giữa số mol Na và số mol Na2O trong PTHH.
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Viết PTHH xảy ra
4Na + O2 2 Na2O
Bớc 2: Xác định tỷ lệ số mol 4mol
2mol
giữa chất cho và chất tìm
0,2 mol
0,1 mol
Bớc 3: Tính n chất cần tìm
Có 0,1 mol Na2O
Bớc 4: trả lời
II. Tìm số g của chất A theo số mol xác định của 1
chất bất kỳ trong PTHH
Ví dụ: Tính số g CH4 bị đốt cháy .Biết rằng cần dùng hết
0,5 mol O2 và sản phẩm tạo thành là CO2 và H2O ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Viết PTHH xảy ra
CH4 +
2O2 CO2 + 2H2O
Bớc 2: Xác định tỷ lệ số mol 1mol

2mol
giữa chất cho và chất tìm
0,25 mol 0,5 mol
Bớc 3: Tính n chất cần tìm
Bớc 4: Trả lời
m CH4 = 0,25.16 = 4g

III. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành
Ví dụ: Tính thể tích khí H2 đợc tạo thành ở ĐKTC khi cho
2,8 g Fe tác dụng với dd HCl d?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh
nFe 2,8 0,05mol
=
56
đổi ra số mol Fe
14


Bớc 2: Tính số mol H2
-6 Viết PTHH
-7 Tìm số mol H2
Bớc 3: Tính thể tích của H2
Bớc 4: Trả lời

Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol
1mol

0,05
mol
0,05mol
V H 2 = 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H2 sinh ra

IV. Bài toán khối lợng chất còn d
Ví dụ: Ngời ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24gCuO nung
nóng. Tính khối lợng chất rắn thu đợc sau phản ứng. Biết
phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
PTHH:
H2 + CuO Cu + H2O
nH 2
mol

4,48
22,4

=

= 0,2 mol

;

24
80

n


CuO

=

= 0,3

Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1.
Vậy CuO d : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
. Số mol Cu đợc sinh ra là
0,2 mol
mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lợng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g
E. Dạng 5:Bài toán về dung dịch
và nồng độ dung dịch
I. Tính độ tan của chất
Ví dụ: Tính độ tan của CuSO4 ở 200 C. Biết rằng 5 g nớc hoà
tan tối đa 0,075 g CuSO4 để tạo thành dung dịch bão hoà.
Nghiên cứu đầu bài: Tính số g chất tan tối đa trong 100g
dung môi, suy ra độ tan hoặc tính theo công thức:
Độ

mCT
.100
m dm .

tan T =

Hớng dẫn giải

15



Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Xác định điều kiện 5g H2O hoà tan đợc 0,075 g
đầu bài cho
CuSO4
Bớc 2: Tính M khối lợng chất 100 g '' '' '' ''
'' xg
tan xg trong 100 g dung môi
0,075.100
x
1,5 g =
5
Bớc 3: Tính x
Bớc 4: Trả lời
Vậy ở 200 C độ tan của
CuSO4 là 1,5 g
II. Tính nồng độ C% của dd
Ví dụ: Hoà tan 0,3 g NaOH trong 7 g H 2O . Tính C% của dd
thu đợc ?
Nghiên cứu đề bài: Tính số g NaOH tan trong 100 g dung
dịch suy ra C%
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Xác định khối lợng dd
md2 = mct + mdm = 0,3 + 7
Bớc 2: Tính khối lợng chất = 7,3 g
tan trong 100 g dung dịch

0,3
.100 4,1% =
suy ra C%
C%
57,3
Bớc 3: Trả lời

Nồng độ dung dịch là 4,1 %

III.Tính nồng độ CM của dung dịch
Ví dụ: Làm bay hơi 150 ml dd CuSO4 ngời ta thu đợc 1,6 g
muối khan. Hãy tính CM của dung dịch ?
Nghiên cứu đầu bài: Tính số mol CuSO4 có trong 1 lít dd,
suy ra CM
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Đổi ra mol
M CuSO4 = 160g
n
Bớc 2: Đổi ra lít
Bớc 3: Tính CM

CuSO4

V =
=
16

1,6

0,01mol
160

0,15lít

=

0,01
0,07 M
0,15

CM


IV.Tính khối lợng chất tan trong dd
Ví dụ: Tính khối lợng muối ăn NaCl trong 5 tấn nớc biển. Biết
rằng nồng độ muối ăn NaCl trong nớc
biển

m ct
0,01% ?
.100
mdd
Nghiên cứu đề bài: Biểu thức có liên
quan C%
=

Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải

m ct
Bớc 1: Viết côngthức tính C
.100
mdd
C%
=
%
C %.mdd
Bớc 2: Rút mct
100
mct =
Bớc 3: Thay các đại lợng và
5.0,01
tính toán
mct = 100 = 0,0005 tấn =
Bớc 4: Trả lời
500g
Có 500 g NaCl trong 5 tấn nớc biển
V. Tính khối lợng dung dịch
Ví dụ : Cần lấy bao nhiêu g dd H2SO4 49% để trong đó
có chứa 4g NaOH?
Hớng dẫn giải: Giải tơng tự nh phần tính khối lợng chất tan
trong dung dịch
VI.Tính thể tích dung dịch
Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1M để trong đó
có chứa 4g NaOH ?
Hớng dẫn giải: Giải tơng tự nh phần IV và phần V.
VII. Bài toán pha trộn các dd có nồng độ khác nhau:
Loại bài toán này có cách giải nhanh gọn là áp dụng phơng
pháp đờng chéo

Giọi m1 và C1 lần lợt là khối lợng và nồng độ C% dd của dd I
Gọi m2 và C2 lần lợt là khối lợng và nồng độ C% dd của dd II
Khi trộn dd I với dd II nếu không có phản ứng hoá học xảy ra
17


thì ta có:
C1

/ C2 - C /
C

C2

/ C1 - C /
Khi đó

m1 / C 2 C /

m 2 / C1 C /

có:

Ví dụ: Cần phải lấy bao nhiêu g dd NaCl nồng độ 20% vào
400 g dd NaCl nồng độ 15% để đợc dd NaCl có nồng độ
16% ?
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh lập 20
sơ đồ đờng chéo

15
Bớc 2: Tìm tỷ lệ m1: m2
Bớc 3: Thay các đại lợng và m1
m2
tính toán
=
Bớc 4: Trả lời

Lời giải
1
16
4


1
4

m1

m 2 400

100 gam
4
4

Vậy cần phải lấy 100g dd
NaCl
có C% = 20%
VIII. Bài toán về pha trộn các dung dịch có C M khác
nhau( chất tan giống nhau)

Đối với dạng bài toán này ta có thể áp dụng sơ đồ đờng
chéo
V1 / C 2 C /

V 2 / C1 C /

Ví dụ: Cần dùng bao nhiêu ml dd H2SO4 2,5 M và bao nhiêu
ml dd H2SO4 1M để khi pha trộn chúng với nhau đợc 600ml
H2SO4 1,5 M?
Giải
18


áp dụng sơ đồ đờng chéo:
2,5
1,5
1

0,5
1

V1
0,5

V 2 1 0,5

Hay V2 = 2 V1
Mặt khác V1 + V2 = 600 V1 = 200 ml ; V2 = 400ml
Vậy phải dùng 200ml dd H2SO4 2,5M pha với 400ml dd H2SO4
1M.


IX. Bài toán về pha trộn các dung dịch có D khác nhau
(chất tan giống nhau)
Ta cũng áp dụng sơ đồ đờng chéo giống với các dạng ở trên
Khi đó ta

V1 / D 2 D /

V 2 / D1 D /

có:

Ví dụ: Cần pha bao nhiêu ml dd NaOH ( D= 1,26 g/ml với báo
nhiêu ml dd NaOH ( D = 1,06 g/ml) để đợc 500ml dd NaOH
có D = 1,16 g/ml ?
Giải
áp dụng sơ đồ đờng chéo:
1,27
0,1
1,16
1,06
0,1
V1
0,1

1
V 2 1 0,1

Hay V1 = V2 = 250ml


X. Bài toán độ tan
- Độ tan của 1 chất là số gam tối đa chất đó tan đợc
trong 100 g nớc để đợc dd bão hoà ở nhiệt độ xác định .
- Khi nhiệt độ tăng độ tan của các chất thờng tăng, nên
nếu khi ta hạ nhiệt độ dd xuống thì sẽ có một phần chất tan
không tan đợc nữa, phần chất tan này sẽ tách ra dới dạng rắn.
Ví dụ: Cho biết 200C, độ tan của CaSO4 là 0,2 g và khối lợng riêng của dd bão hoà là 1g/ml. Tính C% và CM của dd
19


CaSO4 bão hoà ở nhiệt độ trên ?
Giải
Khối lợng dd là: 0,2 + 100 =100,2 g
Vậy C % =
CM =

C

m ct
.100
mdd
10 D
M

%.

0,2
.100
100,2


=
=

10.1
0,014 M
136

=

0,19%

0,19.

F. dạng6:
Bài toán hiệu suất phản ứng
I. Bài toán tính khối lợng chất ban đầu hoặc khối lợng
chất tạo thành khi biết hiệu suất
Dạng bài toán này ta cần hớng dẫn học sinh giải bình thờng
nh cha biết hiệu suất phản ứng. Sau đó bài toán yêu cầu:
Tính khối lợng sản phẩm thì:
Khối lợng tính theo phơng
trình x H
Khối lợng sản phẩm =
100
Tính khối lợng chất tham gia thì:
Khối lợng tính theo phơng
trình x 100
Khối lợng chất tham gia =
H
Ví dụ: Nung 120 g CaCO3 lên đến 1000 C . Tính khối lợng

vôi sông thu đợc, biết H = 80%.
Giải
t
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
0

0

120
100

n CaCO 3 =
= 1,2 mol Theo PTHH ta có số mol CaO đợc tạo
thành là 1,2 mol mCaO = 1,2 .56 = 67,2 g . Hiệu suất H =
80% = 0,8
Vậy khối lợng thực tế thu đợc CaO là: 67,2.0,8 = 53,76 g
II. Bài toán tính hiệu suất của phản ứng:
Khối lợng tính theo phơng trình x100
20


Ta có : H =
Khối lợng thực tế thu đợc
Ví dụ: Ngời ta khử 16g CuO bằng khí H2 . Sau phản ứng ngời
ta thu đợc 12g Cu . Tính hiệu suất khử CuO ?
Giải
PTHH: H2 + CuO

0


t



Cu + H2O

16
80

n CuO =
= 0,2 mol
thành là: 0,2 mol

theo PTHH số mol Cu tạo

mCu = 0,2.64 = 12,8 g

H=

12
12,8

95%

G. dạng 7:Bài toán về tỷ khối chất khí và khối lợng
mol trung bình

M

=


m hh
n hh

MA
MB

Nếu

dA/B =
hỗn hợp gồm 2 chất

thì:
MA <

M

< MB ( Nếu MB > MA )

Ví dụ 1:Phân tích một hợp chất ngời ta thấy có thành phần
khối lợng là 85,7% C và 14,3 % H. Biết tỷ khối của khí này so
với H2 là 28.
a, Cho biết khối lợng mol của hợp chất?
b, Xác định CTHH
Hớng dẫn giải
Xác định lời giải
Lời giải
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh CTHH: CxHy
viết công thức tổng quát, d CxHy/ H2 = 28 MC x H y =
tìm khối lợng mol của hợp 2.28 =56

m 2 400
chất

100 gam
4
m1 = 4
56.85,7
Bớc 2: Tìm khối lợng của

100
mC =
48
; mH =
21


từng nguyên tố; tìm số mol
của C ; H

Bớc 3: Suy ra x; y
Bớc 4: Trả lời

56.14,3

100
8

nC = 48/ 12 = 4 ; nH = 8/1 = 8
Vậy x = 4 ; y = 8
CTHH là : C4H8


K. dạng 8: Bài toán về hỗn hợp
Đối với dạng bài toán hỗn hợp thì thờng ta phải hớng dẫn
học sịnh lập phơng trình hoặc hệ phơng trình để
tìm ra các đại lợng cần tìm
Ví dụ 1: Hoà tan một lợng hỗn hợp 19,46 g gồm Mg, Al, Zn
( trong đó số g của Mg bằng số gam Al) bằng một lợng dd HCl
2M .Sau phản ứng thu đợc 16,352 lít H2 ( ĐKTC).
a, Tính số gam mỗi kim loại đã dùng ?
b, Tính thể tích dd HCl cần dùng để hoà tan toàn bộ sản
phảm trên, biết ngời ta sử dụng d 10% ?

Giải
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Gọi a,b,c là số mol lần lợt của Mg; Al; Zn
Theo các PTHH trên ta có: Số mol H2 là:( a +
3/2b + c) =
Ta có các phơng trình về khối lợng của hỗn hợp:
24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Kết hợp lại ta có hệ:
( a + 3/2b + c) = 0,73
22

16,351
0,73mol
22,4



24a + 27b + 65c = 19,46
24a = 27b
Giải hệ ra ta đợc: a = 0,27 , b = 0,24 , c = 0,1
Vậy mMg = 0,27.24 = 6,48 g; mAl = 27.0,24 = 6,48 g mZn =
0,1.65 = 6,5 g
b, Số mol HCl tham gia phản ứng bằng 2a + 3b + 2c = 1,46.
Vậy thể tích dd HCl cần để hoà tan hỗn hợp là: 1,46 : 2 =
0,73 lít.
Do đó thể tích HCl theo đề bài sẽ là : 0,73 + 0,073 = 0,803
lít

Phần 3 : Kết luận chung
Hoá học nói chung bài tập Hoá học nói riêng đóng vai trò
hết sức quan trọng trong việc học tập Hoá học, nó giúp học sinh
phát triển t duy sáng tạo, đồng thời nó góp phần quan trọng
trong việc ôn luyện kiến thức cũ, bổ sung thêm những phần
thiếu sót về lý thuyết và thực hành trong hoá học.
Trong quá trình giảng dạy Môn Hoá học tại trờng TH&THCS
915 Gia Sàng cũng gặp không ít khó khăn trong việc giúp các
em học sinh làm các dạng bài tập Hoá học, song với lòng yêu nghề,
23


sự tận tâm công việc cùng với một số kinh nghiệm ít ỏi của bản
thân và sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp. Tôi đã luôn biết
kết hợp giữa hai mặt :"Lý luận dạy học Hoá học và thực tiễn
đứng lớp của giáo viên". Chính vì vậy không những từng bớc làm
cho đề tài hoàn thiện hơn về mặt lý thuyết, mặt lý luận dạy
học mà làm cho nó có tác dụng trong thực tiễn dạy và học Hoá

học ở trờng THCS.

I . Kết quả của đề tài
1. Kết quả nghiên cứu:
Sau gần một học kỳ ( Học kỳ I năm học 2015 2016) thử
nghiệm áp dụng cách giảng dạy cũng nh hớng dẫn học sinh
thực hiện giải toán bằng phơng pháp phân loại các dạng bài
tập, tôi thu đợc kết quả khả quan: Số học sinh khá, giỏi đợc
nâng lên nhiều.
2. Kết quả cụ thể nh sau:
Số lần
kiểm tra

Só bài
kỉêm
tra

Giỏi
SL

Khá
%

SL

T. Bình
%

SL


%

Yếu,
kém
SL %

Lần 1
19
28
25 37 24 35
0
0
68
(Đầu năm)
Lần 2
68
(Giữa HK
30
44
28 41 10 15
0
0
I)
Lần 3
(Cuối HK
I)
3. Những kiến nghị đề xuất:
Qua kết quả trên, tôi nhận thấy mặc dù việc giải toán
hoá học là một công việc khó khăn đối với nhiều học sinh,
nhng nếu nh ngời giáo viên biết phân loại các dạng toán, dạy

cho các em các phơng pháp cụ thể của từng dạng thì kết
quả thu đợc sẽ rất khả quan.

24


Những tài liệu tham khảo

1. 250 bài toán Hoá học chọn lọc- PGS Đào Hữu Vinh NXB Giáo dục
2. Bài tập Hoá học nâng cao 8 - 9 - PGS - TS Lê Xuân
Trọng NXBGD
3. Hình thành kỹ năng giải bài tập Hoá học - Cao Thị
Tặng
4. Câu hỏi và bài tập Hoá học trắc nghiệm 8 - Ngô Ngọc
An
5. Bài tập chọn lọc Hoá học-8 - Đỗ Thị Lâm
6. Rèn luyện kỹ năng giải toán Hoá học - 8 Ngô Ngọc An.
7. Bài tập nâng cao Hoá hcọ - 8 Nguyễn Xuân Trờng
8. Ôn tập Hoá học - 8 - Đỗ Tất Hiển
9. Sách bài tập Hoá học 8 - Lê Xuân Trọng

25


×