Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích tình hình huy động vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.12 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----  -----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT QUẬN ÔMÔN

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.S LA NGUYỄN THÙY DUNG

LÂM MINH TRÍ
MSSV: B070095
Lớp: Tài chính – Ngân hàng
Khóa: 33

Cần Thơ -2010


LỜI CẢM TẠ
*************************

Được sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh
Doanh Trường Đại Học Cần Thơ trong những năm học vừa qua và sự giúp đỡ
nhiệt tình của Ban giám đốc, các cô chú, anh chị ở chi nhánh Ngân hàng Nông


nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn, sau gần ba tháng thực tập tôi đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình huy động vốn và giải pháp
nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Quận
Ômôn”.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là cô La Nguyễn Thùy Dung
đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc và các cô chú, anh chị của Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT Quận Ômôn đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn những
thắc mắc cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Do kiến thức cũng còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của
quý thầy cô cũng như các cô chú, anh chị trong Ngân hàng nhằm giúp tôi hoàn
thành tốt luận văn này và nâng cao sự hiểu biết, kinh nghiệm cho bản thân tôi
trong công việc sau này.
Xin chúc quý thầy cô, kinh chúc Ban giám đốc, các cô chú và anh chị
trong Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Quận O6mo6n luôn dồi dào sức khỏe và
hoàn thành tốt công tác.
Xin chân thành cảm ơn!

Ngày 9 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực tập

Lâm Minh Trí

i


LỜI CAM ĐOAN
*************************


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 9 tháng 12 năm 2010
Sinh viên thực tập

Lâm Minh Trí

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
*************************

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày…..tháng……năm 2010.
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
*************************

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày…..tháng……năm 2010.
Giáo viên hướng dẫn


iv


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU: ................................................................................. 1
1.1 Sự cần thiết phải nghiên cứu: ......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4.1 Không gian ............................................................................................. 3
1.4.2 Thời gian ................................................................................................ 3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU... 4
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về vốn ................................................................................... 4
2.1.2 Các hình thức huy động vốn .................................................................. 4
2.1.2.1 Khái niệm huy động vốn ............................................................... 4
2.1.2.2 Các hình thức huy động vốn.......................................................... 5
2.1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng và huy động vốn ........ 8
2.1.2.4 Phân tích ma trận SWOT............................................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 10
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP .................... 13
3.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và

PTNT Quận Ômôn.............................................................................................. 13
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 13
3.1.2 Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 14
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu
năm 2010............................................................................................................. 16
3.2.1 Phân tích chỉ tiêu doanh thu ................................................................. 20
3.2.2 Phân tích chỉ tiêu chi phí ...................................................................... 21
v


3.2.3 Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận.................................................................. 22
3.3 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp Quận Ômôn ............... 23
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẬN ÔMÔN
............................................................................................................................. 24
4.1 Khái quát tình hình huy động vốn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010
của ngân hàng ..................................................................................................... 24
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010.............. 24
4.1.1.1 Vốn huy động .............................................................................. 30
4.1.1.1 Vốn điều chuyển .......................................................................... 30
4.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và PTNT Quận
Ômôn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010................................................ 31
4.2.1 Cơ cấu các loại tiền gửi ........................................................................ 31
4.2.1.1 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế .................................................. 34
4.2.1.2 Tiền gửi tiết kiệm......................................................................... 36
4.2.1.3 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng................................................ 39
4.2.1.4 Tiền gửi kho bạc .......................................................................... 40
4.3 Phân tích các chỉ tiêu huy động vốn ............................................................. 42
4.3.1 Vốn huy động/tổng nguồn vốn............................................................. 42
4.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 43

4.4.1 Dư nợ/ tổng vốn huy động ................................................................... 44
4.4.2 Dư nợ / tổng nguồn vốn ....................................................................... 45
4.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng
nông nghiệp và PTNT Quận Ômôn .................................................................... 45
4.5.1 Phân tích các yếu tố bên trong ............................................................. 46
4.5.1.1 Sản phẩm dịch vụ......................................................................... 46
4.5.1.2 Chính sách Marketing.................................................................. 46
4.5.1.3 Lãi suất......................................................................................... 47
4.5.1.4 Chính sách khách hàng ................................................................ 48
4.5.2 phân tích các yếu tố bên ngoài ............................................................. 49
4.5.2.1 Môi trường chính trị - pháp luật .................................................. 49
4.5.2.2 Môi trường kinh tế....................................................................... 50
vi


4.5.2.3 Môi trường văn hóa – xã hội ....................................................... 51
4.5.3 Phân tích những cơ hội và thách thức .................................................. 52
4.5.3.1 Những cơ hội ............................................................................... 52
4.5.3.2 Những thách thức ........................................................................ 52
4.6 Ma trận SWOT.............................................................................................. 53
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN.............................................................................................. 56
5.1 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ............................................................... 56
5.2 Công tác Marketing ...................................................................................... 57
5.3 Lãi suất.......................................................................................................... 58
5.4 Công nghệ ..................................................................................................... 58
5.5 Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................ 59
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 60
6.1 Kết luận......................................................................................................... 60
6.2 Kiến nghị....................................................................................................... 61

6.2.1 Đối với các cơ quan Nhà nước, các ngành có liên quan ...................... 61
6.2.2 Đối với ngân hàng ................................................................................ 61

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng từ 2007 – 2009
............................................................................................................................17
Bảng 2: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng trong 6 tháng đầu
năm 2010............................................................................................................18
Bảng 3: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng từ 2007 – 2009...........................26
Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng trong 6 tháng đầu năm 2010......27
Bảng 5: Tình hình huy động vốn của ngân hàng từ 2007 – 2009......................32
Bảng 6: Tình hình huy động vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2010 ..........33
Bảng 7: Đánh giá huy động vốn/tổng nguồn vốn từ 2007- 2009 ......................42
Bảng 8: Đánh giá huy động vốn/tổng nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2010 .........43
Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng từ 2007-2009...........................44
Bảng 10: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2010...........44
Bảng 11: Lãi suất đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn của ngân hàng từ
2008 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ..............................................................48
Bảng 12: Ma trận SWOT ...................................................................................53

viii


DANH MỤC HÌNH


Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp Quận Ômôn ....................14
Hình 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ 2007-2009 ...............19
Hình 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 6 tháng đầu năm
2010 ...................................................................................................................19
Hình 4: Cơ cấu nguồn vốn năm 2007 ................................................................28
Hình 5: Cơ cấu nguồn vốn năm 2008 ................................................................28
Hình 6: Cơ cấu nguồn vốn năm 2009 ................................................................29
Hình 7: Cơ cấu nguồn vốn 6 tháng 2010 ...........................................................29
Hình 8: Biểu đồ tiền gửi của TCKT từ 2007 – 2009 .........................................34
Hình 9: Biểu đồ tiền gửi của TCKT 6 tháng 2010 ............................................35
Hình 10: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm từ 2007-2009.............................................36
Hình 11: Biểu đồ tiền gửi tiết kiệm 6 tháng 2010 .............................................36
Hình 12: Biểu đồ tiền gửi TCTD từ 2007 – 2009..............................................39
Hình 13: Biểu đồ tiền gửi TCTD 6 tháng 2010 .................................................39
Hình 14: Biểu đồ tiền gửi kho bạc từ 2007 – 2009 ...........................................40
Hình 15: Biểu đồ tiền gửi kho bạc 6 tháng 2010 ...............................................41

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt:
NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
PTNT: Phát triển nông thôn.
HTX: Hợp tác xã.
CP: Chính phủ.
HĐBT: Hội đồng bộ trưởng.
TCKT: Tổ chức kinh tế.

TCTD: Tổ chức tín dụng.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
TMCP: Thương mại cổ phần.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.
TG: Tiền gửi.
DN: Dư nợ.
NV: Nguồn vốn.
VHĐ: Vốn huy động.
TNV: Tổng nguồn vốn.
Tiếng Anh:
VBA&RD: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development: Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
WTO: World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới.
ATM: Automated Teller Machine: Thẻ rút tiền tự động.

x


TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN

1. Vốn là yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội tại địa
phương, vì vậy để đảm bảo cung cấp nguồn vốn đầy đủ, kịp thời là nhiệm vụ
quan trọng và ưu tiên hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng của
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Quận Ômôn. Cho nên công tác huy động vốn
có hiệu quả là nhiệm vụ then chốt trong quá trình kinh doanh của ngân hàng.
2. Sử dụng phương pháp so sánh tương đối, tuyệt đối, kết hợp đồ thi để
thấy được sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng qua các
năm, sự biến động và tốc độ tăng, giảm của vốn huy động, vốn điều chuyển của
ngân hàng. Để đánh giá hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng,

tôi sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá, phân tích để thấy được hiệu quả
huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng qua các năm. Tổng hợp số liệu từ
tạp chí, sách báo và từ thực tế của ngân hàng, kết hợp phân tích ma trận SWOT
về việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức của ngân
hàng, từ đó rút ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của
ngân hàng. Tổng hợp các vấn đề đã phân tích từ đó đề ra các giải pháp để nâng
cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.
3. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng:
- Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
- Chú trọng công tác nghiên cứu marketing, trong đó có vấn đề nghiên cứu
đối thủ cạnh tranh.
- Chú trọng giải pháp về lãi suất.
- Tập trung cho công tác ứng dụng công nghệ vào hoạt động huy động vốn
của ngân hàng, trong đó chú trọng công tác thương mại điện tử như: tạo trang
Web riêng để quảng bá hình ảnh,….
- Thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân
viên của ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh tiền tệ ngày càng cao của
ngân hàng.

xi


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1. 1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU:
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là tham
gia tổ chức thương mại thế giới WTO, vì vậy đã đặt ra nhiều thử thách mới trong
quá trình phát triển kinh tế đất nước, nhất là trong công cuộc công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nước. Trong quá trình phát triển kinh tế đất nước thì vai trò của
các đơn vị kinh tế là rất quan trọng, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của các
ngân hàng, có thể nói rằng ngân hàng như là “mạch máu” của nền kinh tế, là
trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế hay nói đúng hơn là chiếc cầu nối
giữa cung – cầu về vốn trong nền kinh tế. Nền kinh tế càng phát triển thì hoạt
động kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ tiện ích mà ngân hàng mang lại cho nền
kinh tế ngày càng hiệu quả.
Tuy nhiên để tồn tại và phát triển thì các ngân hàng phải không ngừng
hoàn thiện trong các hoạt động kinh doanh của mình, từ đó góp phần cạnh tranh
và thúc đẩy sự phát triển đối với các tổ chức tài chính trong nền kinh tế.
Hiện nay, Đảng ta đang đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 26 về phát
triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Vì vậy cần tập trung mọi nguồn lực để
đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, phát triển sản xuất nông nghiệp và
chăm lo đời sống cho nông dân. Vì vậy Ngân hàng nông nghiệp và PTNT đóng
vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn để thực hiện mục tiêu trên,
đặc biệt là phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện có hiệu quả
thì Ngân hàng phải biết huy động nguồn vốn để đảm bảo hoạt động cho vay, bên
cạnh nguồn vốn điều chuyển. Tuy nhiên việc sử dụng nhiều các nguồn vốn điều
chuyển từ cấp trên có thể làm giảm sức cạnh tranh của Ngân hàng và có thể làm
lợi nhuận giảm đi. Vì vậy Ngân hàng phải xây dựng kế hoạch huy động vốn phù
hợp và sử dụng nguồn vốn này cho vay một cách hợp lý để tăng tính hiệu quả của
đồng vốn huy động.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

1

SVTH: Lâm Minh Trí



Sau khi chia tách huyện Ômôn (cũ) từ năm 2004 để thành lập huyện Cờ
Đỏ và Quận Ômôn. Quận Ômôn trở thành một trong những trung tâm kinh tế của
Thành phố Cần Thơ, nhờ những chính sách phát triển kinh tế phù hợp mà đời
sống nhân dân được nâng lên rõ rệt, bộ mặt nông thôn có nhiều thay đổi, do đã
được đầu tư phát triển giao thông nông thôn,.…từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân được thuận lợi. Vì vậy để đảm
bảo có nguồn vốn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và kinh doanh của người
dân, đồng thời làm cho hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp ngày càng phát triển thì
Ngân hàng Nông nghiệp phải không ngừng cải tiến về hoạt động kinh doanh tiền
tệ trong đó có hoạt động huy động vốn. Chính vì điều này tôi chọn đề tài “ Phân
tích tình hình huy động vốn và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn” để nghiên
cứu.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Quận Ômôn để thấy được những mặt đạt được và chưa được, nguyên
nhân trong quá trình huy động vốn của ngân hàng và tìm ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng một cách tốt nhất.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Quận Ômôn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 để thấy được
những mặt đạt được và chưa được trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm
2010.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn.

- Từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn và góp
phần tăng trưởng nguồn vốn cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Quận Ômôn.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

2

SVTH: Lâm Minh Trí


1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
- Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Quận Ômôn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 như thế nào?.
- Việc sử dụng vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Quận Ômôn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 có hiệu quả hay
không ? Tại sao ?.
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn ?.
- Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn?.

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1 Không gian:
Đề tài phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Quận Ômôn.

1.4.2 Thời gian:
Số liệu được lấy để phân tích là từ năm 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm
2010 tại phòng kế toán của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Quận Ômôn.

1.4.3 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu về tình hình huy động vốn, đánh giá tình hình sử dụng
nguồn vốn huy động, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, từ đó
tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

3

SVTH: Lâm Minh Trí


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1 Khái niệm về vốn:
Vốn của các NHTM là toàn bộ giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động và
tạo lập để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Thực chất, nguồn vốn của các NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân
tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối tiêu dùng mà khách hàng
gửi vào ngân hàng với các mục đích khác nhau. Nói cách khác là khách hàng
chuyển quyền sử dụng tiền tệ cho ngân hàng và ngân hàng trả cho khách hàng
một khoản lãi. Ngân hàng đã thực hiện vai trò tập trung và phân phối vốn làm
tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, phục vụ và kích thích

mọi hoạt động kinh tế phát triển đồng thời chính các hoạt động đó lại quyết định
đến sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

2.1.2 Các hình thức huy động vốn:
2.1.2.1 Khái niệm huy động vốn:
Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với
bất kỳ một NHTM nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các
NHTM. Theo luật pháp cho phép, các NHTM được phép huy động vốn bằng
nhiều hình thức sau đây:
- Nhận tiền gửi: nhận tiền gửi là hình thức huy động chủ yếu của NHTM,
bao gồm:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các tổ chức.
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân.
+ Nhận tiền gửi có kỳ hạn của các cá nhân, tổ chức đoàn thể xã hội.
+ Nhận tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

4

SVTH: Lâm Minh Trí


- Phát hành giấy tờ có giá: NHTM được quyền phát hành giấy tờ có giá
(kỳ phiếu ngân hàng, trái phiếu ngân hàng,…) để huy động vốn có kỳ hạn và có
mục đích sử dụng.
- Các hình thức huy động vốn khác như: vay vốn ở các NHTM khác, vay
vốn tại Ngân hàng Nhà nước,….

2.1.2.2 Các hình thức huy động vốn:

a. Tiền gửi của khách hàng:
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế:
+ Tiền gửi không kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi thanh toán:
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào ngân hàng để nhờ
ngân hàng giử và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi
trả của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện. Các khoản thu
bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh
toán theo yêu cầu. Nhìn chung, lãi suất của khoản tiền gửi này rất thấp, thay vào
đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp.
Ngân hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán có thể phát séc cho khách hàng. Yêu
cầu của ngân hàng là khách hàng phải có tiền và chỉ thanh toán trong phạm vi số
dư. Một số ngân hàng kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài khoản cho vay
(thấu chi – chi vượt số dư có của tài khoản tiền gửi thanh toán) vừa tăng được số
dư huy động vừa tăng được dư nợ. Ngoài ra một số ngân hàng còn sử dụng nhiều
hình thức “biến tướng” khác của tài khoản thanh toán để nâng lãi suất loại tiền
gửi này nhằm cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác.
+ Tiền gửi có kỳ hạn:
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ
được chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy rất thuận tiện
cho hoạt động thanh toán song lãi suất lại thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của
người gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn cho các tổ chức
kinh tế bằng một hợp đồng tiền gửi. Đối với loại tiền gửi này, người gửi không
được sử dụng các hình thức thanh toán như tiền gửi không kỳ hạn. Nếu cần chi
tiêu, người gửi tiền có thể thanh lý hợp đồng. Tuy không thuận lợi cho tiêu dùng

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

5

SVTH: Lâm Minh Trí



bằng hình thức tiền gửi thanh toán trên, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi
suất cao hơn tùy theo độ dài của kỳ hạn.
- Tiền gửi cá nhân và hộ gia đình:
Các tầng lớp dân cư đều có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng.
Trong điều kiện hiện nay, họ có khả năng tiếp cận với ngân hàng và có thể gửi
tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo toàn và sinh lời đối với các khoản tiền
này, đặc biệt là nhu cầu bảo toàn.
Nhằm thu hút ngày càng nhiều tiền tiết kiệm, các ngân hàng đều cố gắng
khuyến khích các dân cư thay đổi thói quen giử vàng và tiền mặt tại nhà bằng
cách mở rộng mạng lưới huy động, đưa ra các hình thức huy động đa dạng và lãi
suất cạnh tranh hấp dẫn nhằm phù hợp với nhu cầu của họ. Ngày nay người gửi
tiền có rất nhiều cơ hội để lựa chọn đầu tư. Ví dụ như tiền gửi không kỳ hạn, có
kỳ hạn khác nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ, bằng vàng hoặc hình thức gửi tiền
đảm bảo theo giá trị của vàng, khuyến mãi và các hình thức dự thưởng,…loại
tiền gửi này không dùng để thanh toán tiền hàng và dịch vụ song có thể thế chấp
để vay vốn nếu được ngân hàng cho phép.

b. Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá:
Ngày nay trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cạnh tranh là yếu tố
không thể thiếu được. Các NHTM cạnh tranh nhau cả về lãi suất huy động đến
lãi suất cho vay. Trong lĩnh vực huy động vốn các NHTM phải luôn tìm các biện
pháp để có thể huy động được đủ nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn
của mình. Các NHTM không chỉ sử dụng các công cụ truyền thống để huy động
mà còn đưa ra các công cụ mới có hiệu quả hơn để huy động vốn một cách dễ
dàng để đáp ứng nhu cầu vốn của mình và kỳ phiếu, trái phiếu đã ra đời. Kỳ
phiếu và trái phiếu là giấy tờ có giá xác nhận khoản nợ của ngân hàng với người
nắm giữ. Kỳ phiếu được phát hành thường xuyên và có kỳ hạn ngắn 3, 6, 12
tháng. Trái phiếu có kỳ hạn lớn hơn 1 năm.

Việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu có ưu thế: giúp ngân hàng huy động
được đúng số lượng vốn cần thiết và có thời hạn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn
của ngân hàng. Tuy nhiên, chi phí của nguồn tiền này khá cao do ngân hàng phải
trả lãi cao hơn các hình thức huy động truyền thống.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

6

SVTH: Lâm Minh Trí


c. Nguồn vốn đi vay:
- Vay NHNN (Ngân hàng Trung ương):
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của ngân
hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc, dự
trữ thanh toán), ngân hàng thương mại thường vay Ngân hàng Nhà nước. Hình
thức cho vay chủ yếu của Ngân hàng Nhà nước là tái chiết khấu (hoặc tái cấp
vốn). Các thương phiếu đã được các ngân hàng thương mại chiết khấu (hoặc tái
chiết khấu) trở thành tài sản của họ. Khi cần tiền, các ngân hàng mang những
thương phiếu này lên tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước. Nghiệp vụ này làm
thương phiếu của NHTM giảm đi và dự trữ (tiền mặt hoặc tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước) tăng lên. Ngân hàng thương mại phải thực hiện các điều kiện đảm bảo
và kiểm soát nhất định. Thông thường Ngân hàng Nhà nước chỉ tái chiết khấu
cho những thương phiếu có chất lượng (thời gian đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ
cao) và phù hợp với mục tiêu của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ. Trong
điều kiện chưa có thương phiếu, Ngân hàng Nhà nước cho các ngân hàng thương
mại vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định.
- Vay các tổ chức tín dụng khác:
Đây là nguồn vốn mà các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ

chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ
vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm
cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao
hơn. Ngược lại, các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức
thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác
là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó bổ
sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ Ngân hàng Nhà nước. Quá trình vay
mượn rất đơn giản, Ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho
vay hoặc thông qua ngân hàng đại lý (hoặc Ngân hàng Nhà nước). Khoản vay có
thể không cần đảm bảo, hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc.
Kết quả là dự trữ của ngân hàng cho vay giảm đi và ngân hàng đi vay tăng lên.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

7

SVTH: Lâm Minh Trí


- Vay trên thị trường vốn:
Giống như các doanh nghiệp khác, các ngân hàng cũng vay mượn bằng
cách phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn.
Rất nhiều NHTM thiếu nguồn tiền gửi trung hạn, dài hạn dẫn đến không đáp ứng
được nhu cầu cho vay trung dài hạn. Do vậy, các khoản vay trung và dài hạn
nhằm bổ sung cho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung
dài hạn. Thông thường đây là khoản vay không có đảm bảo. Những ngân hàng có
uy tín hoặc trả lãi suất cao sẽ vay mượn được nhiều hơn. Các ngân hàng nhỏ
thường khó vay mượn trực tiếp bằng cách này, họ thường phải vay thông qua các
ngân hàng đại lý hoặc được bảo lãnh của ngân hàng khác.
Khả năng vay mượn còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của thị trường

tài chính, tạo khả năng chuyển đổi cho các công cụ nợ dài hạn của ngân hàng.
Nghiệp vụ mượn tương đối phức tạp, ngân hàng cần nghiên cứu kĩ thị trường để
quyết định qui mô, mệnh giá, lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp. Các vấn
đề chuyển nhượng, điều chỉnh lãi suất, bảo quản hộ,…cũng được các ngân hàng
quan tâm.

2.1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và huy
động vốn của ngân hàng:
a. Dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Chỉ số 1 = Dư nợ/tổng nguồn vốn x 100 %
Chỉ tiêu này giúp xác định hiệu quả tín dụng của một đồng nguồn vốn và
quy mô hoạt động của ngân hàng.

b. Tổng số dư nợ trên nguồn vốn huy động:
Chỉ số 2 = Tổng dư nơ/Nguồn vốn huy động x 100 %
Là chỉ tiêu cho biết tỷ trọng đầu tư vào vốn tín dụng cho vay của ngân
hàng so với nguồn vốn huy động.
Tỷ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Giúp nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với vốn huy động được. Mặt
khác chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng sử dụng vốn của ngân hàng, chỉ tiêu
này quá lớn hay quá nhó đều không tốt cho ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này quá lớn

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

8

SVTH: Lâm Minh Trí


thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì

ngân hàng sử dụng vốn huy động không có hiệu quả.

c. Vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Chỉ số 3 = Vốn huy động/Tổng nguồn vốn x 100%
Là chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của ngân hàng thông qua tỷ trọng
đóng góp của vốn huy động trong tổng nguồn vốn.
Hầu hết các ngân hàng đều xem huy động vốn là vấn đề không thể thiếu
được trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì
càng tốt cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, do đó các ngân hàng luôn tìm
cách đa dạng hóa các hình thức huy động vốn để thu hút thêm nguồn vốn.

2.1.2.4. Phân tích ma tận SWOT:
Trên cơ sở phân tích và đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu trong môi
trường nội tại của ngân hàng và các cơ hội cũng như mối đe dọa từ môi trường
bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, chúng ta tiến hành phân
tích ma trận SWOT theo các bước sau:
- Liệt kê ra những điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O), thách thức
(T).
- Đưa ra các chiến lược:
+ SO: sử dụng điểm mạnh để tận dụng các cơ hội.
+ WT: tối thiểu điểm yếu và phòng tránh sự đe dọa hay thách thức.
+ WO: tận dụng cơ hội để khắc phục điểm yếu.
+ ST: sử dụng điểm mạnh để tránh các mối đe dọa hay thách thức.

SWOT

Những điểm mạnh (S)

Những điểm yếu (W)


Liệt kê những điểm mạnh Liệt kê những điểm yếu
1.

1.

2.

2.

3.

3.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

9

SVTH: Lâm Minh Trí


4.

4.

Các cơ hội (O)

Các chiến lược SO

Các chiến lược WO


Liệt kê các cơ hội

1.

1.

1.

2. Sử dụng các điểm

2. Vượt qua các điểm

2.

3. mạnh để tận dụng

3. yếu bằng cách tận

3.

4. cơ hội.

4. cơ hội

Các thách thức (T)

Các chiến lượt ST

Các chiến lượt WT


Liệt kê các thách thức

1.

1.

1.

2. Sử dụng các điểm

2. Tối thiểu hóa những

2.

3. mạnh để tránh các

3. điểm yếu và tránh

3.

4. mối đe dọa

4. mối đe dọa.

4.

4.

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu:

Thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng
cân đối kế toán của ngân hàng.

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu:
a. Mục tiêu 1: Phân tích tình hình huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Quận Ômôn từ 2007 – 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 để
thấy được những mặt đạt được và chưa được trong hoạt động huy động vốn của
ngân hàng.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

10

SVTH: Lâm Minh Trí


- Áp dụng phương pháp so sánh trong nghiên cứu tình hình huy động vốn
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Quận Ômôn. Có 2 cách so
sánh:
+ So sánh tương đối:
T = (T2 – T1)/T1
Trong đó: T1 là số liệu năm trước.
T2 là số liệu năm sau.
T là tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%).
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các số
liệu kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. So sánh các tốc độ tăng trưởng
của các số liệu qua các năm. Qua đó đưa ra nhận xét, kết luận và các biện pháp
khắc phục hay nâng cao tốc độ tăng trưởng.
+ So sánh tuyệt đối:
T = T2 – T1

Trong đó: T1 là số liệu năm trước.
T2 là số liệu năm sau.
T là chênh lệch tăng, giảm các số liệu kinh tế.
Phương pháp này nhằm xem xét sự biến động của các số liệu kinh tế và
biết tìm hiểu các nguyên nhân tác động, từ đó đưa ra các giải pháp và biện pháp
khắc phục.
- Dùng biểu bảng và đồ thị đánh giá tình hình tăng, giảm qua các năm
2007, 2008, 2009 và 6 tháng đầu năm 2010.
b. Mục tiêu 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn huy động của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn từ 2007 – 2009 và 6
tháng đầu năm 2010. Sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn huy động của ngân hàng, nhằm giúp chúng ta thấy được tình hình sử dụng
vốn của ngân hàng.
c. Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn. Tổng hợp số
liệu thứ cấp từ mạng Internet, từ thực tế của ngân hàng để tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

11

SVTH: Lâm Minh Trí


d. Mục tiêu 4: Đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn và
góp phần tăng trưởng nguồn vốn cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Quận Ômôn. Tổng hợp các vấn đề đã phân tích và sử dụng phương pháp
phân tích SWOT, dùng ma trận SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội
và thách thức nhằm tìm ra những chiến lược để nâng cao hoạt động huy động vốn

của ngân hàng.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

12

SVTH: Lâm Minh Trí


CHƯƠNG 3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT QUẬN ÔMÔN

3.1 KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT QUẬN ÔMÔN:
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn là một trong
những chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thành phố Cần Thơ có trụ sở tại quốc lộ 91, Phường Châu Văn Liêm, Quận
Ômôn, Thành phố Cần Thơ. Ngân hàng được thành lập vào năm 1988 theo Quyết
định 53/HĐBT ngày 28/6/1988 của Hội đồng Bộ trưởng với tên gọi ban đầu là
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Ômôn. Ngân hàng đi vào
hoạt động kể từ đó. Ngày 14/11/1990 nghị định 400/CP ban hành pháp lệnh về
ngân hàng, HTX tín dụng và công ty tài chính, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn huyện Ômôn được xem là ngân hàng thương mại quốc doanh và
đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp huyện Ômôn.
Đến tháng 11/1996 một lần nữa đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Ômôn, tên tiếng anh là Vietnam
Bank for Agriculture and Rural Development, viết tắt là VBA&RD.

Sau Nghị định 05/2004/NĐCP về chia tách quận, huyện một lần nữa đổi
tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quận Ômôn. Chức
năng kinh doanh của ngân hàng là:
- Huy động vốn: nhận tiền gửi băng đồng Việt nam và ngoại tệ của các
đơn vị, tổ chức kinh tế và cá nhân.
- Tiếp nhận vốn tài trợ, ủy thác đầu tư từ ngân hàng cấp trên cho các
chương trình phát triển kinh tế xã hội.
- Hoạt động tín dụng của ngân hàng:
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt nam với các thành
phần kinh tế.

GVHD: La Nguyễn Thùy Dung

13

SVTH: Lâm Minh Trí


×