Luận văn tốt nghiệp
Một số ý kiến nhận xét công tác kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng ở công ty
xây dựng Sông Đà 11 và một số kiến nghị.
3.1. Những u điểm và những vấn đề tồn tại.
Qua một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế
toán nói chung và đặc biệt là công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng của Công ty xây dựng Sông Đà 11., em có một vài nhận xét sau:
3.1.1. Các u điểm của Công ty .
*. Tình hình quản lý và sử dụng lao động
Trong điều kiện hiện nay, việc quản lý hợp lý nguồn lao động có ý nghĩa vô
cùng to lớn. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa ngời lao động với t liệu lao
động, môi trờng lao động sẽ góp phần tăng năng suất lao động mang lại hiệu
quả rất lớn cho doanh nghiệp. Thấy đợc tầm quan trọng của công tác quản lý
lao động, Công ty đà cố gắng ngày một hoàn thiện công tác quản lý lao động
sao cho hợp lý hơn.
Năm 2006, Công ty đà ký hợp đồng lao động dài hạn cho 6 ngời tăng
2,51% so với năm 2005. Điều này chứng tỏ đội ngũ CBCNV hợp đồng làm
việc trong Công ty cha lâu nhng đà đáp ứng đợc yêu cầu của công việc, tạo đợc sự tin tởng với Công ty. Có đợc điều này một phần là do sự cố gắng nỗ lực
của chính bản thân ngời lao động, một phần là do sự giúp đỡ của Công ty đÃ
tạo điều kiện để họ phát huy hết khả năng của mình trong công việc. Trong
năm 2006, Công ty đà ký thêm 13 hợp đồng lao động ngắn hạn tăng 9,3% so
với năm 2005.
Hiện nay, do thị trờng sức lao động đang bị d thừa nên giá cả sức lao
động cũng trở nên rẻ mạt, các Công ty đều tận dụng cơ hội này để tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản xuất, tăng doanh thu, tăng thu nhập cho CBCNV
trong danh sách của Công ty. Việc tăng thêm các hợp đồng lao động ngắn hạn
cũng là một dấu hiệu tốt báo hiệu Công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên
1
Tạ Nguyên Anh
1
8A03
Luận văn tốt nghiệp
đối với những ngời lao động theo hợp đồng ngắn hạn họ không phải đóng các
khoản BHXH, KPCĐ và họ cũng không đợc hởng một khoản trợ cấp nào khi
ốm đau, tai nạn lao động Công ty cần phải xem xét đến các trờng hợp này để
đảm bảo an toàn cho ngời lao động có nh thế ngời lao động mới có thể yên
tâm làm việc và đóng góp hết khả năng lao động của mình.
*Tình hình tổ chức công tác kế toán tiền l ơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty xây dựng sông đà 11..
Công tác hạch toán kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng cũng
nh các phần hành khác luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình. Các chế độ về lơng, thởng, phụ cấp ... của Nhà nớc luôn đợc thực hiện đầy đủ và chính xác.
Công việc tổ chức tính lơng và thanh toán lơng đợc làm tốt. Theo em, việc tổ
chức hệ thông sổ là khá đầy ®đ, hoµn thiƯn víi viƯc ghi chÐp sè liƯu trung thực
và khách quan theo đúng quy định của Nhà nớc. Hệ thống chứng từ ban đầu
luôn phản ánh đúng số lợng, chất lợng lao động của nhân viên trong Công ty.
*Về việc tổ chức tính lơng và thanh toán lơng cho CBCNV:
Công ty luôn nhận thức đợc chi phí nhận công là một trong 3 khoản
mục chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm nên kế toán tiền lơng cũng nh
kế toán các phần hành khác luôn ý thức đợc trách nhiệm của mình là tính đủ,
kịp thời tiền lơng cho ngời lao động. Ngoài ra, Công ty còn khuyến khích
công nhân hoàn thành tốt công việc bằng cách tăng tiền thởng, tiền bồi dỡng
các cán bộ đi công tác xa và làm những công việc hao tổn nhiều sức lực.
*Về việc quản lý và sử dụng các quỹ tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ:
Xây dựng quỹ tiền lơng để trả CBCNV
Công ty thờng căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
năm kế hoạch, căn cứ vào lợi nhận của năm trớc liền kề để xây dựng định mức
lơng cho năm nay
Định mức tiền lơng đợc xác định = 15,3% x Tổng doanh thu trong năm.
Công ty không trích lập quỹ dự phòng, quỹ tiền lơng mà chi hết 100%
quỹ lơng cho CBCNV. Chính vì thế nên tiền lơng của CBCNV luôn ổn định
cao, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của CBCNV trong Công ty.
2
Tạ Nguyên Anh
2
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ
Quỹ BHXH của Công ty đợc lập ra để sử dụng khi CBCNV trong Công
ty gặp phải rủi ro cần đợc trợ cấp. Hơn thế nữa, Công ty thực hiện nghĩa vụ
của mình đối với xà hội.
Quỹ BHXH của Công ty đợc dùng vào những mục đích sau:
- Chi chế độ trợ cấp ốm đau, cho ngời lao động bị tai nạn lao động, bị ốm
đau phải nghỉ việc. Tiền trợ cấp = 75% tiền lơng
- Chi chế độ thai sản cho ngời lao động nữ có thai, sinh con. Tiền trợ cấp
= 75% tiền lơng
- Chi chế độ tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp. Tiền trợ cấp =
100% tiền lơng trong quá trình điều trị.
- Chi lơng hu cho ngời lao động về hu.
Quỹ BHXH đợc quản lý thờng xuyên ở tài khoản của ngời lao động, thơng binh và xà hội. Hàng tháng, Công ty trích nộp lên cơ quan BHXH cấp trên
theo tỷ lệ Nhà nớc quy định và theo đúng thời hạn.
Quỹ BHYT
Công ty lập quỹ BHYT nhằm mục đích trợ cấp cho CBCNV trong Công
ty một phần nào đó trang trải tiền khám, chữa bệnh, tiền viện phí, tiền thuốc
thang.
Quỹ BHYT đợc thành lập từ:
- 1% ngời lao động đóng góp. Phần này trừ thẳng vào lơng CBCNV
trong Công ty.
- 2% tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
KPCĐ
Tổ chức công đoàn đại diện cho tập thể CBCNV trong Công ty tổ chức
công đoàn luôn đứng ra đảm bảo sự công bằng quyền lợi cho CNV. Hàng
tháng Công ty trích nộp KPCĐ dựa trên việc trích quỹ lơng thực tế phát sinh.
Trong đó 1% KPCĐ thu đợc sẽ nộp lên tổ chức công đoàn cấp trên. Còn 1%
KPCĐ sẽ đợc giữ lại chi tiêu cho tổ chức công đoàn Công ty.
3
Tạ Nguyªn Anh
3
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Nguồn quỹ KPCĐ của Công ty dùng để trả thởng cho CBCNV hoàn
thành tốt công việc của mình, ngoài ra còn đợc sử dụng cho các sinh hoạt
đoàn thể của CBCNV trong Công ty.
Công ty không những chú trọng đến việc tăng năng suất tối đa tiết kiệm
chi phí hạ giá thành, tăng lợi nhuận mà Công ty còn rất quan tâm đến đời sống
CBCNV trong Công ty, luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu nguyện vọng của
CBCNV. Chính vì thế mà đội ngũ cán bộ, đội ngũ công nhân viên luôn nhiệt
tình với công việc không ngừng sáng tạo, ngày càng đa ra nhiều ý kiến thiết
thực góp phần phát triển Công ty.
3.1.2. Những tồn tại
Một công ty có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì cũng không tránh
khỏi những mặt còn sai sót, yếu kém và Công ty xây dựng Sông Đà 11 cũng
vậy, công tác kế toán tiền lơng tại Công ty xây dựng Sông Đầ 11vẫn còn tồn
tại những mặt yếu cần giải quyết.
Cụ thể:
- Việc phân loại công nhân viên trong Công ty chủ yếu là công nhân
viên trong danh sách và công nhân viên hợp đồng (Hợp đồng dài hạn và hợp
đồng ngắn hạn). Cho nên dẫn đến việc quản lý lao động đôi khi cha chặt chẽ.
- Về khoản trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho CBCNV, công ty thờng
tạm ứng 65% tính trên lơng cơ bản. Việc tạm ứng đồng đều cho CBCNV nh
vậy cũng cha đợc sát với thực tế. Bởi giả sử CBCNV nghỉ làm việc nửa tháng
(lý do việc riêng) hay nói cách khác là trong tháng công nhân đó chỉ làm
việc nửa tháng, nếu kế toán cứ trích theo một tỷ lệ trên thực tế nh vậy liệu có
hợp lý không? ĐÃ tiết kiệm đợc chi phi lơng cha?
- Việc trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ đợc kế toán theo dõi trên sổ chi
tiết TK338. Do đó khó có thể theo dõi một cách chi tiết từng tài khoản cũng
nh việc đối chiếu, kiểm tra các tài khoản đó.
- Một số TK Công ty sử dụng để hạch toán và thanh toán lơng với CNV
hợp đồng trên TK 335 cha thật hợp lý vì đây không phải là một khoản chi phí
trích trớc (chi phí phải chi trả không đồng đều giữa các kỳ).
4
Tạ Nguyên Anh
4
8A03
Luận văn tốt nghiệp
- Hiện nay, Công ty ngày càng trên đà phát triển, mở rộng công ty nếu
chỉ có một mình kế toán tiền lơng đảm nhận tất cả các công việc nh chấm
công, theo dõi tình hình lao động ở các tổ đội, tính lơng cho các tổ, đội cuối
tháng tập hợp tính lơng cho toàn công ty. Với khối lợng công việc nh vậy một
kế toán tiền lơng khó có thể đảm đơng hết công việc của mình. Công ty cần có
biện pháp khắc phục tình trạng trên để đảm bảo cho công việc tính lơng và
thanh toán lơng cho ngời lao động đợc chính xác đầy đủ và hợp lý, đảm bảo sự
công bằng cho ngời lao động.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở
Công ty xây dựng sông đà 11.
Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán luôn luôn là cần thiết, vì hạch
toán kế toán là công cụ hữu hiệu để quản lý và phục vụ quản lý doanh nghiệp
với nhiệm vụ cung cấp thông tin phản ánh theo dõi chi tiÕt c¸c quan hƯ kinh tÕ
díi sù biĨu hiƯn bằng tiền. Hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng là một việc cần làm ngay và phải làm thật tốt. Với những mặt
còn tồn tại trên, em xin đa một số kiến nghị sau:
1-ý kiến về: Việc phân loại nhân viên trong công ty là công nhân viên
trong danh sách và công nhân viên hợp đồng (cả hợp đồng ngắn hạn và hợp
đồng dài hạn). Cho nên dẫn đến việc quản lý lao động đôi khi còn cha chặt
chẽ. Để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán Công ty cần phải tiến hành
phân loại lao động và xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc
trng nhất định. Công ty có thể áp dụng việc phân loại lao động theo các tiêu
thức sau:
+ Phân theo thời gian lao động:
Công ty có thể chia lao động thành lao động thờng xuyên, trong danh
sách (gồm hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng dài hạn) và lao động tạm thời.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nắm đợc tổng số lao động của mình, từ
5
Tạ Nguyên Anh
5
8A03
Luận văn tốt nghiệp
đó có kế hoạch tuyển dụng, bồi dỡng, tuyển dụng và huy động khi cần thiết.
Đồng thời, xác định các khoản nghĩa vụ với Nhà nớc đợc chính xác.
+ Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất:
Công ty có thể phân loại thành lao động trực tiếp sản xuất: Nh cán bộ kỹ
thuật trực tiếp sử dụng máy móc, công nhân viên trực tiếp tham gia vào quá
trình thực hiện lao vụ, dịch vụ. Những ngời phục vụ quá trình sản xuất (vận
chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu...).
Và phân loại thành lao động gián tiếp sản xuất: Nh nhân viên kỹ thuật,
nhân viên hớng dẫn kỹ thuật nhân viên quản lý kinh tế....
Cách phân loại này giúp cho Công ty đánh giá đợc tính hợp lý của lao
động, từ đó có biện pháp tổ chức bố trí lao động cho phù hợp .
+ Phân loại theo chức năng của lao động:
* Lao động thực hiện chức năng sản xuất.
* Lao động thực hiện chức năng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, tiếp thịi
nghiên cứu thị trờng.
* Lao động thực hiện chức năng quản lý.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động đợc kịp thời, chính xác, phân định đợc chi phí sản phẩm và chi phí thời kú.
2 -ý kiÕn vỊ: Thùc hiƯn trÝch tríc tiỊn l¬ng của ngời lao động vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
Công ty cho cán bộ công nhân viên nghỉ phép theo ®óng chÕ ®é, tiỊn
nghØ phÐp sÏ tÝnh theo l¬ng cÊp bậc. Việc không trích trớc tiền lơng nghỉ phép
là cha hợp lý vì chỉ dựa vào thực tế của những năm trớc nếu tiền lơng nghỉ
phép phát sinh tăng đột biến trong khi đó sản phẩm trong kỳ làm giảm đi đáng
kể và số tiền lơng này đợc phân bổ vào giá thành sản phẩm sẽ làm giá thành bị
biến động tăng bất hợp lý. Theo em nên thực hiện việc trích trớc tiền lơng nghỉ
phép của ngời lao động theo công thức sau:
Tỷ lệ trích trớc
= Tổng tiền lơng nghỉ phép,theo kế hoạch năm phải trả cho
x 100%
công nhân sản xuất ở các bộ phận sản xuất chính
6
Tạ Nguyên Anh
6
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Tổng tiền lơng chính phải trả cho CNSX ở các bộ phận sản
xuất chính theo kế hoạch năm
Mức trích trớc
(% trích tr=
ớc)
Tiền lơng chính phải trả cho
x
CNSX ë c¸c bé phËn SX chÝnh
trong th¸ng
+ Khi trÝch tríc kế toán ghi
Nợ TK 622:
Có TK 335:
+ Thực tế phát sinh kế toán ghi
Nợ TK 335:
Có TK 334:
3- ý kiến về: Về sử dụng TK 335 để hạch toán việc tính lơng và thanh
toán lơng với công nhân hợp đồng cha phù hợp vì đây không phải là một
khoản chi phí trích trớc.
Mà theo em, Công ty nên phản ánh tiền lơng công nhân hợp đồng trên tài
khoản 334 để phục vụ yêu cầu quản lý. Có thể mở 2 tài khoản cấp 2.
TK 3341: Phải trả ngời lao động
TK 3342: Phải trả ngờ lao động khác
Khi đó với số liệu T5/2006 kế toán ghi sổ tiền lơng phải trả:
Nợ TK 622: 203.853.870
Cã TK 334 : 203.853.870
(Chi tiÕt TK 3341: 150.520.640
Chi tiÕt TK 3342: 53.333.230 )
4 - ý kiÕn vÒ: Sổ chi tiết tài khoản 338 là do kế toán BHXH lập là tổng
hợp của cả 3 tài khoản cấp II (TK 3382,3383,3384). Sổ chi tiết cha phân biệt
đợc tình hình trích nộp của các khoản trích đó. Theo em, Công ty nên lập 3 sổ
chi tiết cho từng TK cấp II đó. Đợc nh vậy sẽ dễ dàng theo dõi một cách chi
tiết từng TK cũng nh việc đối chiếu, kiểm tra các TK đó.
7
Tạ Nguyên Anh
7
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Kết luận
Bất kỳ hình thức sản xuất nào cũng phải có yếu tố lao động và bất kỳ
sản phẩm nào hoàn thành cũng cấu thành trong nó giá trị sức lao động. Tiền lơng và các khoản trích theo lơng chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức
lao động.
8
Tạ Nguyên Anh
8
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Quản lý chặt chẽ tiền lơng và các khoản trích theo lơng cũng là một đòi
hỏi đặt ra nhằm đem lại hiệu quản sản xuất cao.
Trong quá trình thực tập tại Công ty với thời gian thực tập tơng đối
ngắn, kinh nghiệm thực tế cũng nh trình độ bản thân còn có hạn nên em cha
thật sự có một cách nhìn thật tổng quát cũng nh cha thể nắm bắt hết các vấn
đề trong tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng của
Công ty. Qua đề tài, em muốn đề cập đến một số phơng hớng cần hoàn thiện
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng với mục đích góp phần
phản ánh và tính toán chính xác tiền lơng và các khoản trích theo lơng ở Công
ty, đồng thời phát huy hơn nữa tác dụng tích cực của chế độ hạch toán kinh tế
trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế mới, giúp Công ty đứng vững và
không ngừng phát triển.
Để hoàn thiện chuyên đề này, em xin cám ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của
thầy giáo TS. Nguyễn Thế Khải cùng toàn thể cán bộ phòng kế toán Công ty
xây dựng Sông Đầ 11đà giúp đỡ chỉ bảo cho em trong thời gian qua.
Phụ lục
Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Sông Đà 11(sơ đồ 1) ( phần phụ lục)
Đại Hội Đồng Cổ Đông
9
Tạ Nguyên Anh
9
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Ban Kiểm Soát
'
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc Công
Ty
Phó TGĐ Kỹ
Thuật
Phòng
TC- HC
Công
ty SĐ
11.1
Phó TGĐ kinh
tế
Phòng KTcơ giới
Công
ty SĐ
11.2
Phòng
TCKT
Công
ty
SĐ11.3
Công
ty SĐ
11.4
Phó TGĐ
thi công
Phòng
KTKH
Công
ty SĐ
11.5
TT Thí
nghiệm
điện
SĐ 11
Phòng
Dự án
BQL
DAn
Thác
Trắng
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (sơ đồ 2
Kế toán trởng
Phó Kế toán trởng
10
Tạ Nguyên Anh
10
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Kế
toán
tổng
hợp
KT
ngân
hàng
và
thu
vốn
KT
tạm
ứng
và
thanh
toán
Thủ
quỹ
KT
tiền
lơng
và
BH
KT
vật t
và
TSCĐ
KT
các
đội
công
trình
KT
thuế
và
nhật
ký
chung
Kế toán đơn
vị trực thuộc
Ghi chú:
Chỉ đạo trực tuyến
Chỉ đạo chức năng
Sơ đồ Quy trình luân chuyển chứng từ ( sơ đồ 3 )
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ Nhật ký
chung
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
11
Tạ Nguyên Anh
11
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Phụ lục 1:
Sơ đồ hạch toán
TK 112
TK 111
TK 335
Rút TGNH về
Chi trả lơng cho
quỹ tiền mặt
để trả lơng
CBCNV
TK 622
Tiền lơng phải trả cho
công nhân lao động HĐ
TK 334
12
Tạ Nguyên Anh
12
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Tiền lơng phải trả cho CN
trong danh sách
TK 338
TK 627
BHXH, BHYT
KPCĐ trừ vào lơng
Tiền lơng phải trả cho bộ
phận cơ quan, Cty, K.sạn
TK 111
TK 642
Tiền lơng phải trả cho bảo
vệ, lái xe, giám đốc
Tạm ứng lơng cho
CBCNV
TK 431
Trả thởng cho CBCNV
Phụ lục 2:
Công ty xây dựng sông đà 11.
Ban hành theo quyết định
Chứng từ ghi sổ
STT
Chứng từ
S
N
Tháng 5/2006
Trích yếu
Tài khoản
Nợ
Có
Số 14
Số tiền
Ghi
chú
13
Tạ Nguyên Anh
13
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Tiền lơng phải trả 622
cán bộ công nhân 627
viên T5/2006 trong 642
danh sách
Cộng
Công ty xây dựng Sông Đà 11
334
334
334
150.520.640
46.831.700
9.404.600
206.756.940
Ban hành theo quyết định
Số 15
Chứng từ ghi sổ
STT
Chứng từ
S
N
Tháng 5/2006
Trích yếu
Tài khoản
Nợ
Có
Tiền lơng phải trả 622 335
cán bộ công nhân
viên T5/2006 ngoài
danh sách
Cộng
Số tiền
Ghi
chú
53.333.230
53.333.230
Kèm theo chứng từ gốc
Ngời lập chứng từ
Kế toán trởng
Phụ lục 3:
Sổ cái
Năm..2006.
Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên
Số hiệu: 334
Số d đầu kỳ
Nợ
Có
14
Tạ Nguyªn Anh
14
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Ghi có TK
Đối ứng nợ TK này
TK 111
Cộng số phát sinh nợ
Cộng số phát sinh có
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 5
Đơn vị: Đồng
Tháng 12
206.756.940
206.756.940
206.756.940
Số d cuối kỳ
Nợ
Có
Ngời giữ sổ
Ký, họ tên
Kế toán trởng
Ký, họ tên
15
Tạ Nguyên Anh
15
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 4:
Sổ cái
Năm..2006.
Tên tài khoản: Chi phí trả trớc
Số hiệu: 335
Số d đầu kỳ
Nợ
Có
Ghi có TK
Đối ứng nợ TK này
TK 111
Cộng số phát sinh nợ
Cộng số phát sinh có
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 5
Đơn vị: Đồng
Tháng 12
53.333.230
53.333.230
53.333.230
Số d cuối kỳ
Nợ
Có
Ngời giữ sổ
Ký, họ tên
Kế toán trởng
Ký, họ tên
16
Tạ Nguyên Anh
16
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 5:Sơ đồ hạch toán các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 111
Khi nộp, chi BHXH
TK338
TK622
Trích BHXH, BHYT
TK627
Kinh phí công đoàn tính vào chi phí
TK642
TK334
BHXH trừ vào lương
17
Tạ Nguyªn Anh
17
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 6:
Sổ chi tiết tk 338
Ngày
tháng
ghi sổ
Số chứng
từ
Th Chi
u
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Nợ
I. Số d đầu kỳ
II. Số phát sinh trong
kỳ
- Nộp BHXH lên cơ
quan BHXH cấp trên
T5/2006
- Mua BHYT
Trích 15% BHXH
- Cho CN lao động thị
trờng
- Cho CNV sản xuất
chung
- Cho CNV quản lý
doanh nghiệp
Trích 2% BHYT
- Cho CNLĐTT
- Cho CNV sản xuất
chung
- Cho CNV QLDN
Trích 2% KPCĐ
- Cho CNLĐTT
- Cho CNV sản xuất
chung
- Cho CNV QLDN
III. Số d cuối kỳ
111
Có
Số d
Nợ
Có
6.488.800
1297.000
622
22.578.096
627
7024755
642
1410690
622
627
3.010.413
936.634
642
188100
622
627
3.010.413
936.634
642
188100
Đối tợng: BHYT, BHXH, KPCĐ
18
Tạ Nguyên Anh
18
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 7:
Sổ chi tiết TK 338 (3383)
Ngày
tháng
Số chứng từ
Thu
Chi
Diễn giải
TK
đối
ghi sổ
Số phát sinh
Nợ
Có
Số d
Nợ
Có
ứng
I. Số d dầu kỳ
II. Số phát sinh
trong kỳ
- Nộp BHXH lên
111
6.488.800
cơ quan BHXH
cấp trên T5/2006
Trích 15% BHXH
- Cho CN lao
622
22.578.096
động TT
- Cho CNV sản
627
7.024.755
xuất chung
- Cho CNV quản
642
1.410.690
lý doanh nghiệp
III. Cộng phát
sinh có
IV. Cộng
phát
31.013.541
6.488.800
sinh nợ
V. Số d cuối kỳ
đối tợng: BHXH
Phụ lục 8:
19
Tạ Nguyên Anh
19
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Sổ chi tiết tk 338 ( 3384)
Đối tợng BHYT
Ngày
tháng
Số chứng từ
Thu
Chi
Diễn giải
TK
đối
ghi sổ
Số phát sinh
Nợ
Có
Số d
Nợ
Có
ứng
I. Số d dầu kỳ
II. Số phát
sinh trong kỳ
- Mua BHYT
Trích
2%
BHYT
-
Cho
1.297.000
622
3.010.413
627
936.634
642
188.100
CNLĐthị trờng
- Cho CNV
sản
xuất
chung
- Cho CNV
QLDN
III. Cộng phát
4.135.147
sinh có
IV. Cộng phát
1.297.000
sinh nỵ
V. Sè d ci
kú
Phơ lơc 9:
Sỉ chi tiÕt tk 338 ( 3382)
Đối tợng KPCĐ
Số chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Số d
20
Tạ Nguyªn Anh
20
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Ngày
Thu
Chi
TK
tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
đối
ghi sổ
ứng
I. Số d dầu kỳ
II. Số phát
sinh trong kỳ
- Mua BHYT
Trích
2%
KPCĐ
Cho
CNLĐTT
- Cho CNV
sản
xuất
chung
- Cho CNV
QLDN
III. Cộng phát
sinh có
IV. Cộng phát
sinh nợ
V. Số d cuối
kỳ
1.297.000
622
3.010.41
627
3
936.634
642
188.100
4.135.1
47
1.297.000
21
Tạ Nguyên Anh
21
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Phụ lục 10:
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
TK 622,627,641,642
Các khoản phải trả
TK 338,138,141
TK 334
TK 335
Các khoản khấu trừ
Trích trước l¬ng phÐp cđa CNSX
TiỊn l¬ng phÐp cđa CNSX
TK 338
TK 431
BHXH, BHYT do người lao động đóng góp
Tiền lương từ quỹ khen thưởng
TK 111,112,512,3331
TK 338
Thanh toán các khoản cho người lao động
BHXH
Trích BHXH, BHYT KPCĐ vào chi phí
TK 111,112
Số chi vượt được cấp bù
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, chỉ tiêu KPCĐ
22
Tạ Nguyên Anh
22
8A03
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 1:
Đơn vị: Công ty XD sông đà 11.
Bộ phận: Xí Nghiệp
ST
T
Họ và tên
Bậc
lơng
Tháng 5 năm 2006
2
3
4
5
A
A
A
A
A
sông đà 11.F
A
Bộ phận:Phòng kế hoạch điều độ
F
F
F
A
A
A
1
Bùi Mạnh Cờng
2
Trơng ĐơnCơng
Văn vị: Công ty XD
3,05
3
Đào Trung Kiên
3,05
A
4
Hoàng Quốc
Nguyên
2,84
A VR VR VR
5
NguyễnSố Tiến Họ và
Duy
2,84
6
Nguyễn Viết Cờng
2,84
7
A
Đoàn Kim Cơng
Đội trởng
tên
B
2,84
TT
1
A
Phạm T.Bích
2
Nguyệt3
Tạ Nguyên Anh
…
A
A
A
A
A
A
C A AD A A 1
A
3,05 Trëng phßng x
A
3,05 A A A A x
3,05
x
A
A
A
x
x
x
23
27
28
29
30
31
Quy ra c«ng
PhÐp Häp
Ký hiƯu chÊm
c«ng
CV
VR Ngõng việc Lhởng lơng ơng
SP
26
- Làm việc thực tế
... 1/2 A
A
A
A
25,5
H
- Làm lơng SP:K
Mẫu số 01 - lơng thời gian
- Làm TĐTL
5
21
... 1/2 F
A
A
A
20,5
:X
Ban hành theo QĐ số 1141-TC
H
- Lơng SP C3:KĐ
CĐKT ngày 20/03/2006của BTC
26
... 1/2 A
A Tháng 5 năm 2006
A
A
25,5
Lơng TG C3: XĐ
H
- Ngừng việc:
3
23
... 1/2 A
A
A
A
22,5
Ngày trong tháng
Quy ra công Máy hỏng: M
H
- Mất điện nớc: E
Số công h- Sè c«ng hSè c«ng
Sè c«ng
Sè c«ng h2
24
... 21/2 3 A … F 29F 30 31 19,5
A
- ThiÕu NVL; V
ëng l¬ng
ëng lơng
nghỉ việc
nghỉ việc
ởng
Ký hiệu chấm công
H
sản phẩm
thời gian
dừng việc ngừng việc - Ma bÃo: B
BHXH
- Không NVSX: P
26
... 1/2 A
A
A
A
25,5
đợc hởng hởng %
- Vắng mặt:
H
100% lơng
lơng
chuyển: Q
37
33
34
3526 - Di36
... 2 1/2 3 A … A 29A 30 31 25,5 32
A
- Con bú CB, ốm: Cố SP:K
Hx
- Làm lơng
x
x x x
26
- Thai sản: Đ Làm lơng thời gian :X
26
... x 1/2x A … A x A x A x 25,5
26
- TNLĐ: T - ốm , điều dỡng: O
x Hx x x x
26
- Thai sản: TS
... 1/2 A
A
A
A
25,5
- Hội nghị, HT: H
x Hx … x x x
26
- NghØ: NB
7
3
224
- NghØ không lơng: Ro
x x x x x 215,5
26
- Ngừng việc: N
x x x x x
26
A: Công sản phẩm
Ngày 31 tháng 5 năm 2006 - Tai nạn: T
Bảng
2:
Bảng chấm công
Cấp A Chức A A 1
vụ
A
A
bậc
Phạm Lê Anh
2,84
Nguyễn thị Diên
Hoàng Thanh
9 Kiều Cao ĐứcMai 2,84
A A
4
Bùi Thị Kim Chi 3,05
5
Cộng Trơng Thu Thuỷ 2,84
6
Vũ Thị Huệ
2,84
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)
23
8
Cộng
trong
tháng
Ngày trong tháng
Chức
vụ
1
3,05
Mẫu số 01 - TĐTL
Ban hành theo QĐ số 1141-TC
CĐKT ngày 20/03/2006của BTC
Bảng chấm công
H: Họp
VR: Việc riêng có lơng
CV: Việc công
Đội trởng
8A03
Luận văn tốt nghiệp
- LĐ nghĩa vụ: LĐ
Cộng
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
24
Tạ Nguyên Anh
24
8A03
Ngời duyệt
(Ký, hä tªn)
Luận văn tốt nghiệp
(Bảng 3)
25
Tạ Nguyên Anh
25
8A03