Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN – SÁU PHẦN HÀNH KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.14 KB, 26 trang )

Nghiệp vụ chuyên môn sáu phần hành kế toán
I-

Tổ chức kế toán vật liệu công cụ dụng cụ

1.

Tìm hiểu về các nguồn nhập vật liệu công cụ dụng cụ chủ yếu dụng
trong doanh nghiệp
Công ty cổ phần 3/2 là công ty chuyên sản xuất các hàng may mặc. ở đây

doanh nghiệp đặc biệt chú ý đến nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Nguồn nhập
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty chủ yếu là vải từ các nhà phân phối
của Đức, Nhật, Đài Loan, Trung Quốc Nếu nh may hàng xuất khẩu cho nớc
ngoài thì vải của công ty chủ yếu là do các hÃng đặt hàng mang tới. Có một số
nguyên vật liệu, công cụ dơng cơ phơ nhËp tõ trong níc nh: chØ. Nilong, bông,
còn nếu làm hàng quốc phòng làm thì vải do công ty may 3/2 cấp xuống.
Các chứng từ sử dông
 PhiÕu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho
 PhiÕu xuÊt kho kiêm vận chuyển nội bộ
-

Biên bản kiểm nhận vật t sản phẩm hàng hoá,

-

Các loại hoá đơn.
2.




Kế toán chi tiết vËt liƯu, c«ng cơ dơng cơ ë C«ng ty cỉ phần 3/2
Thủ tục cấp phát, quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty thờng xuyên

làm hàng theo đơn đặt hàng, nên ban quản lý cấp phát vật liệu công cụ dụng cụ
của doanh nghiệp đợc cấp phát định mức của ban kế hoạch.
Ví dụ: mà hàng có nhiều kích cỡ, chỉ thì theo nhiều màu, kim cho một mÃ
hàng là 10 chiếc, nếu công nhân làm gÃy thì phải mua kim để bù vào.


Tìm hiểu việc ghi chép của thủ kho vào thẻ kho, số d đối chiếu số liệu giữa
thủ kho và kế toán.

ở kho: Theo dõi về mặt số lợng và hiện vật
ở phòng kế toán: Theo dõi về mặt số lợng hiện vật và giá trị hiện vật
Việc ghi chép tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình

nhập xuất tồn của vật t hàng hoá. Khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất, thủ kho


kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng tõ råi ghi chÐp sè thùc nhËp, thùc
xuÊt cña chøng từ vào thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn
trên thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ kho xong, thủ kho phải gửi
các chứng từ nhập xuất để phân loại theo từng thứ vật t hàng hoá cho phòng kế
toán kÌm theo giÊy giao nhËn chøng tõ do thđ kho lập.
Việc ghi chép tại phòng kế toán: Kế toán më sỉ chi tiÕt hµng ngµy cho tõng thø

vËt t hàng hoá cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt giá trị hiện
vật và số lợng. định kỳ sau khi nhận đợc các phiếu nhập xuất kế toán kiểm tra
chứng từ, sau đó ghi vào sổ chi tiết, cuối tháng lập bảng kê và xuất nhập tồn sau
đó đối chiếu nh sau:

+ Đối chiếu sổ chi tiết kế toán với thẻ kho
+ Đối chiếu dòng tổng cộng trên bảng kê xuất nhập tồn với số liệu trên
sổ kế toán tổng hợp.
+ Đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liƯu kiĨm kª thùc tÕ.


Sơ đồ: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi tiết vật liệu
Phiếu nhập
Biên bản giao nhận chứng từ
Bảng luỹ kế nhập
Thẻ kho
Sổ số d
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Phiếu xuất
Giấy giao chứng từ xuất
Bảng luỹ kế xuất
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ kiểm tra đối chiếu
3,

Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng, nếu xét thấy cần thiết khi hàng về ®Õn n¬i

cã thĨ lËp ban kiĨm nhËn vËt t, sau đó bộ phận tơng ứng sẽ lập phiếu nhập kho
trên cơ sở hoá đơn giấy báo nhận hàng và biên b¶n kiĨm nhËn råi giao thđ kho.
Thđ kho sÏ ghi chÐp sè vËt t thùc nhËp vµ phiÕu nhËp kho rồi chuyển cho phòng
kế toán làm căn cứ ghi sổ. trờng hợp phát hiện thừa thiếu vật t hoặc sai quy cách

thì phải báo cho bộ phận cung ứng và cùng giao lập biên bản.


Sơ đồ: Sơ đồ tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
Hoá đơn mua hàng
Phiếu kê mua hàng
Phiếu nhập kho
Hoá đơn cớc phí vận chuyển
Biên bản nghiệm thu
Bảng phân loại chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ gốc
Sổ cái
kế toán chi tiết VL - CCDC
d) Những biện pháp kinh t ế nhằm kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vật
liệu ,công cụ dụng cụ .
Trong quản lý vËt liƯu, c«ng cơ dơng cơ ë C«ng ty cỉ phần 3/2 thì doanh
nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu tờ mua hàng bảo quản sử dụng và dự
trữ
ở khâu thu mua phải quản lý về khối lợng chất lợng quy cách chủng loại ,
giá mua và chi phÝ thu mua.Cịng nh viƯc thù hiƯn kÕ ho¹ch thu mua đúng tiến độ
phù hợp với tình hìm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
ở khâu bảo qunar tổ chức tốt kho tàng bến bÃi, trang vị đầy đú các phơng tiện
cân đối, thực hiện đúng chế độ,bảo quản với từng loại vật liệi công cụ dụng cụ ,
tránh h hỏng, hao hụt mất mát và đảm bảo an toàn.
khâu sử dụng tổ chức, sử dụng phải hợp lý tiết kiệm trên cơ sở các định mức
dự toánchi phí nhằm hạ thấp nguyên vật liệu trong tổng số sản phẩm phát triển
thuận lợi và tích luỹ cho doanh nghiệp .
Khâu dự trữ: Doanh nghiệp phải xá định đợc mức dự trữ tối u cho từng loại
vật liệu ,công cụ dụng cụ để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc

bình thờng không bị ngng trệ ,gián đoạn cho việc thừa hoặ thiếu vật t.
Hàng tháng xi nghiệp theo dõi kiểm tra giám sát tình hình sử dụng cụ bằng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đầu tháng bằng phiếu nhập, phiếu xuất và
chuyển số d cuối th¸ng sang th¸ng sau.


II-

Tổ chức kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn.
a) Tìm hiểu những TSCĐ chủ yếu của công ty,năng lực sản xuất hiện có, ph-

ơng pháp theo dõi quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp .
ã

Công ty cổ phần 3/2 là Công ty cổ phần vớ 51% vốn của nhà nớc và 49% là vốn
của cổ đông đóng góp nên chủ TSCĐ trong công ty đợc thành lập từ nguồn vốn
nhà nớc cấp và một số TSCĐ đợc đàu t bằng nguồn vốn do cổ đông đóng góp.
TSCĐ của công ty chủ yếu là nhà xơng sản xuất ,nhà điều hành , nhà tập
thể cho công nhân
-Máy móc thiết bị của công ty gồm có máy may 1 kim, máy may 2 kim, bàn
là điện ,bàn là hơi
- Phơng tiện vận tải: Xe Huyndai 5 tấn, xe xon Dăiwo 4 chỗ
- Thiết bị văn phòng: Máy fax,máy photo ,máy điều hoà,máy vi tính, bàn ghế
phục vụ cho văn phòng
- Công ty khấu hao hàng tháng và phân bổ khấu hao theo từng tháng.
* máy móc thiết bị của doanh nghiệp đa số là máy mới, hiện đại, năng lực
của máy móc thiết bị của công ty còn rất lớn vì máy móc con mới cha bị hỏng hóc
nhiều nên thời gian sản xuất đợc tận dụng tối đa và hết công xuất * Phơng pháp
theo dõi quản lý TSCĐ trong công ty:
Do đặc điểm của TSCĐ nên công ty quản lý TSCĐ cả về mặt hiện vật và giá

trị.
+ Về giá trị: Quản ly chặt chẽ về phần nguyên giá, tình hình hao mòn giá trị
còn lại của TSCĐ, việc thu hồi vốn vật t ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong Công
ty .
+ về mặt hiện vật :Công ty quản lý chặt chẽ về số lợng,tình hình biến động
TSCĐ,hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ, kiểm tra giám sát việc bảo quản, sử dụng
TSCĐ ở trong công ty phận trong công ty .
Công ty theo dõi TSCĐ trên một số loại giấy tờ sau:
+biên bản giao nhận TSCĐ
+ Sổ TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ


b) kế toán chi tiết TSCĐ:

Khi đa TSCĐ vào sử dụng do bàn giao xây dựng hoàn thành mua sắm đợc
cấp trên cấp phát, đợc biếu tăng viện trợ Công ty sẽ lập hội đồng bàn giao
TSCĐ gồm đại diện bàn giao và công nhận , Hội đồng bàn giao có nhiệm vụ
nghiệm thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng đối tợng .
Đối với trờng hợp giao nhận cùng một lúc nhiều TSCĐ cùng loại ,cùng giá
trị và cùng loại đơn vị giao có thể lập chung một biên bản giao nhận TSCĐ. Biên
bản đợc lập thành 2 bản ,bên giao giữ một bản bên nhận giữ một bản. Biên bản
giao nhận TSCĐ đợc chuyển cho phòng kế toán vào hồ sơ TSCĐ . Hồ sơ TSCĐ
gồm: Biiên bản giao nhận TSCĐ , các bản sao tài liêu kỹ thuật ,các hoá đơn giấy
vận chuyển bốc dỡ
Kế toán của công ty phải quy định cho mỗi đối tợng TSCĐ một số liệu
riêng phục vụ cho công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp ,số liệu của những
TSCĐ không thay đổi trong suet thời gian bảo quản sử dụng tại công ty.
Số liệu của những TSCĐ đà thanh lý hoặc nhơng j bán không dừng lại cho
những TSCĐ mới tiếp nhận .

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ kế toán khác .Bien
bản đánh giá lại TSCĐ ,bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ , biên bản thanh lý
TSCĐ ,và các tài liệu kỹ thuật có liên quan ,kế toán TSCĐ lập thẻ TSCĐ ,thẻ đợc
lập cho từng đối tợng ghi TSCĐ .
Thẻ TSCĐ đợc lu ở phòng kế toán trong suet quá trình sử dụng
Nếu TSCĐ chờ thanh lý nhợng bán thì phải chờ quyết định của công
ty.
Đối với máy móc đà khấu hao hết mà muốn thanhlys thì chờ quyết định của
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc hội đồng thanh lý.
Công ty dùng phơng pháp khấu hao theo tuyến tính
Tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao = Nguyên giá x
12 tháng
c) kế toán tổng hợp TSCĐ :


Kế toán tăng TSCĐ của công ty,kế toán sử dụng tài khoản: TK 211, TK212,
TK 411, TK 341, TK 214, TK 811, TK 711, TK 131và một số TK khác liªn
quan.
(a)
(1)
(b)
(a)
(b)
(6)
(7)
(8)
(b)
(a)
(9)

(2)
(3)
(4)
(5)
(10)
(10)
(11)
(a)
(b)


Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
TK 111,112,331,341

TK133
TK 211, 213

TK 241

TK811
TK 214

TK 222, 228
TK 411

TK 222,228
TK 412
TK 411

TK 138(1388)

TK 214

TK 412

*Giải thích sơ đồ:
1, Nguyên giá TSCĐ tăng do mua sắm
2, Nguyên giá TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao
3, Nhận lại TSCĐ cho thuê tài chính
4, Nguyên giá TSCĐ do đợc cấp, tặng, viện trợ, nhận vốn góp
5, Nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại
6a, Gía trị còn lại TSCĐ giảm do thanh lý nhợng bán
6b, Gía trị hao mòn của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
7, Giảm trị TSCĐ do thanh lý nhợng bán
8, Gía trị hao mòn TSCĐ mang góp vốn liên doanh
9, trả vốn cho NSNN ,cho các bên tham gia liên daonh bằn TSCĐ
10, Nguyên giá TSCĐ giảm do đánh giá lại


11, Gía trị TSCĐ giảm do phát hiện thiếu cha rõ nguyên nhân chờ sử lý
Biên bản giao nhận TSCĐ
Đơn vị:Công ty cổ phần 3/2

Số : 01

đ/c: Phờng Sơn lộc Sơn tây.

Ngày 7/3/ 2005

Căn cứ quyết định số 13 ngày 31/2 /2004 của Giám đốc Công ty cổ phần 3/2 về
việc bàn giao TSCĐ :

Biên bản giao nhận gồm:
Ông: Nguyễn Xuân Trờng
Chức vụ: Giám đốc bên nhận
Bà: Tạ Thị Ngân
Chức vụ: Kế toán trởng
Địa chỉ giao nhận tại: Công ty cổ phần 3/2
ã
Tên, ký
hiệu
TSCĐ

Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ nh sau:
Số hiệu
TSCĐ

Nhà
cắt
quần áo

Nớc sản
xuất

Công
xuất
thiết
bị

Năn
sản
xuất


Việt
Nam

259

tính nguyên giá
TSCĐ
Gi Cớc Ch
á
vạn uye
m
chu enr
ua yể chi
n

2003

tính
TSCĐ
NG

NG
tiếp

250.568.000

Tỷ lệ
hao
mòn


Thống kê
kèm theo

5%

Ngày 7/3/2005
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

(ký,họ tên)

(ký, họ tên)

Ngời giao ký
(ky, họ tên)


Sơ đồ luân chuyển TSCĐ :
Chứng từ gốc(bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ đăng ký chứng từ
Sổ chi tiết các tài khoản 627,641,642
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 211,213
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán


Ghi chú: ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu :
Máy móc cũng gần nh có trạng thái làm việc nh con ngời, máy móc ở vào
trạng thái luôn luôn sẵn sàng hoạt động thì lúc đó mới đem lại năng suất, chất lợng sản xuất tốt. Muốn vậy thì ngời quản lý phải luôn luôn theo dõi nhắc nhở việc
vệ sinh, lau chùi máy móc, bảo dỡng di tu máy. mặt khác những máy móc hiện
đại thì cũng cần phai có ngời lao động có tay nghề, có trình độ hiểu biết để tận
dụng khả năng làm việc.
III. Tổ chức hoạch toán lao động- tiền lơng và các khoản
trích theo lơng

a. Tìm hiểu theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về lao động tiền lơng
Công ty cổ phần 3/2 sản xuất hàng may mặc cho nên lơng của công nhân(nếu
công nhân thì lơng tính theo lơng sản phẩm,còn đối với cán bộ ở các phòng ban
hành chính thì việc chia lơng theo hình thức chia lơng tập thể và đợc tính theo
doanh thu hàng tháng nhân với hệ số lơng)
Việc theo dõi ghi chép chứng từ tiền lơng của công ty đợc ghi chép dới
hình thức từ các tổ trởng ghi chép tổng hợp theo từng mà hàng trong từng công
đoạn của sản phẩm sau đó tập hợp tính vào bảng tổng hợp tiền lơng và bản phân
bổ các tổ chức theo lơng, bảng tính bảo hiểm xà hội.


b. Nội dung và trình tự kế toán lao động tiền lơng
*Phơng pháp chia lơng tập thể, phơng pháp tính cá khoản phụ cấp có tính chất lơng.
Công ty cổ phần 3/2 hiện nay thực hiện tuyển lao động theo chế độ hợp
đồng lao động. Việc thực hịên hình thức trả lơng thích hợp đảm bảo nguyên tắc
phân phối lao động, có tác dụng đòn bẩy kinh tế, khuyến khích ngời lao động đảm
bảo ngày công, giờ công và năng suất lao động.
- lơng thời gian đợc công ty áp dụng với công nhân ở phòng hành chính và các
phòng ban. Việc chia lơng tập thể cho công nhân phụ thuộc vào doânh thu của

công ty hàng tháng nhân với hệ số lơng.
Công thức:
Lơng tháng một công nhân = Tổng doanh thu trong tháng Hệ số lơng.
- Hình thức lơng thời gian mặc dù đà tính đến thời gian thực tế, tuy nhiên vẫn còn
hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng và kết quả lao đông. Vì
vậy các doanh nghiệp cần kết hợp víi c¸c biƯn ph¸p khun khÝch vËt chÊt, kiĨm
tra chÊp hành của ngời lao động nhằm tạo cho ngời lao động tự giác làm việc, có
kỷ luật và năng suất cao.
_ở đây việc tính các khoản phụ cấp có tính chất lơng và theo đúng quy định của
nhà nớc theo mức lơng tối thiểu cho từng ngời theo ngành nghề hệ số hàng tháng
tính theo lợi nhuận của công ty.
- Còn hình thức lơng sản phẩm đợc công ty áp dụng cho đội ngũ công nhân trực
tiếp sản xuất. đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động đợc tính theo số sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lơng sản phẩm. Đây là
hình thức ®ỵc nhiỊu doanh nghiƯp sư dơng phỉ biÕn ®Ĩ tÝnh lơng cho công nhân
trực tiếp sản xuất. Vì hiện nay nỊn kinh tÕ níc ta lµ nỊn kinh tÕ thih trờng nên làm
nhiều hởng nhiều, làm ít hởng ít.
Công thức tính lơng sảm phẩm :
Lơng tháng công
nhân

=

số sản phẩm sản xuất đúng quy cách phẩm
chất trong tháng

x

giá thành đơn vị sản
phẩm sản xuất



- BHXH đợc nộp cho cơ quản lý nhà nớc cấp trên các chế độ nghỉ phép, chế độ
ốm đau bệnh tật đợc trích trớc còn lơng phép tính theo bậc thợ.
- Hàng tháng thanh toán tiền lơng phải theo quyết toán của công ty
- Để đảm bảo cho quá trình hạch toán chứng từ ban đầu vế lao động tiền lơng đợc
phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ ,kÕ to¸n thùc hiƯn c¸c bíc nh sau:

GiÊy phÐp nghØ ốm
Bảng chấm công,phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Bảng tổng hợp chấm công
Bảng tổng hợp lơng toàn công ty
Bảng thanh toán lơng các tổ sản xuất
Bảng phân bổ số 1
Bảng thanh toán lơng các phòng ban quản lý
* Phơng pháp và trình tự tiến hành lập bảng thanh toán lơng , bảng phân bổ
tiền lơng, trích BHXH, BHYT, KFCĐ.
- Việc tính lơng, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho ngời lao động đợc
thực hiện tại phòn kế toán của doanh nghiệp. Hàng tháng, căn cứ vào tài liệu hạch
toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xà hội về lao động, tiền lơng,
BHXH cho Nhà nớc ban hành kế toán tính tiền lơng ,trợ cấp BHXH và các khoản
phải trả cho ngời lao động.
- Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành hợp đồng giao khoán kế toán tiền lơng thời gian, lơng sản phẩm cho ngời
lao động.
- Tiền lơng đợc tính riêng cho từng ngời và tổng hợp theo từng bộ phận sử
dụng lao động và phản ánh vào bảng thanh toán tiền lơng lập cho bộ phận đó.
Căn cứ vào phiếu nghỉ hởng BHXH Biên bản kiểm tra tai nạn lao động
kế toán tính trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên và phản ánh vào bảng
thanh toán BHXH.



- Đối với các khoản tiền lơng của công nhân viên kế toán cần tính toán và lập
bảng tiền lơng để theo dõi và chi trả đúng quy định.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng của từng bộ phận để chi trả thanh
toán lơng của công nhân viên, đồng thời tổng hợp tiền lơng phải trả theo từng đối
tợng sử dụng lao động, tính toán trích BHXH, BHYT, KFCĐ theo tỷ lệ quy định,
kết quả lao động tổng hợp tính toán đợc phản ánh trong bảng phân bổ tiền lơng và
BHXH:
Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
STT

Các

TK 334
Lơng

TK 338
Phụ
cấp

Khác

Cộng
334

3382

TK
335

3383

3384

Tổng
cộng

Cộng338

TK622
TK627
TK641
TK642
TK334
TK338
Cộng

Kế toán trởng
(ký, họ tên)

Phó tổng GĐ kế hoặch tài vụ
(ký, họ tên)

Giám đốc
(ký, họ tên)

- Việc thanh toán tiền lơng của công ty cho công nhân viên đợc tiến hành theo 2
kỳ trong tháng.
+ Kỳ 1: tiền lơng ứng lơng cho công nhân viên đối với ngời có lao động
trong tháng

+ Kỳ 2: Sau khi tính lơng và các khoản phải trả cho công nhân viên trong
tháng công ty thanh toán nốt số tiền còn đợc lĩnh trong tháng đó cho công nhân
viên sau khi trừ đi các khoản khấu trừ.
-Việc chi trả lơng của công ty do thủ quỹ thực hiện. Thủ quỹ căn cứ vào bảng
hạch tóan tiền lơng, bảng thanh toán BHXH để chi trả lơng và các khoản cho công
nhân viên, khi công nhân viên nhận tiền phải ký tên vào "Bảng thanh toán lơng


STT

Họ tên

Chức
vụ

HSL

Lơng
chính

Tỷ lệ
lơng

Ngày
công

Phụ cấp trách
nhiêm

Còn

lĩnh


nhận

1
2
.

Ngời lập bảng

Kế toán trởng

( ký, họ tên)

Giám đốc

( ký, họ tên)

( ký, họ tên)

IV- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán.

1, Tìm hiểu thủ tục lập và luân chuyển chứng từ về tiền mặt và TGNH.
- hàng tháng căn cứ vào các phiếu thu chi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
sổ, ví dụ nh: Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt .
- Còn đối với TGNH căn cứ vào cá chứng từ gốc do đơn vị thanh toán qua
ngân hàng trả cho đơn vị.
ví dụ nh: căn cứ vào lệnh chuyển tiền có giấy báo có và trích số lÃi TGNH
phản ánh vào bên nợ TK 112.

- Còn nếu doanh nghiệp chi trả cho khách hàng bằng chuyển khoản thì kế
toán căn cứ vào phiếu thu uỷ nhiệm chi, đơn vị trả tiền hàng cho khách hàng.
Ví dụ: tiền điện, tiền điện thoại
- Ngoài ra đơn vị còn phải trả cho khách hàng bằng tiền và phiếu thu phí dịch
vụ và trích trả lÃi tiền vay hàng tháng (nếu có)
Phiếu thu: quyển số:01
Ngày 03/5/ 2005
Họ tên ngời nộp tiền:Nguyễn trọng cờng
Địa chỉ: thủ quỹ của Công ty cổ phần 3/2
Lý do nộp: Nộp tiền bán sản phẩm
Số tiền: 90. 670.000
Bằn chữ: chín mơi triệu sáu trăm bảy mơi nghìn đồng chẵn


kèm theo chứng từ gốc:
ĐÃ nhận đủ số tiền: 90.670.000
Ngày 03/5/2005
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

( ký, họ tên)

( ký, hä tªn)

ngêi lËp

ngêi nép

( ký, hä tªn)


( ký, hä tªn)

PhiÕu chi: quyển số 4
Ngày 03/05/2005
Họ tên ngời nhận tiền: Lê Đình Hồ
địa chỉ: Tổ trởng phòng kế hoặch Công ty cổ phần 3/2
Lý do chi: chi trả tiền điện tháng 5/2003
Số tiền: 9.720.000
Bằng chữ : chín triệu bảy trăm hai mơi nghìn đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc:
ĐÃ nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ)
Thủ trởng đơn vị
( ký,họ tên )
2.

Kế toán trởng Ngời lập
( ký, họ tên)

ngời nộp

( ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Tìm hiểu nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền của Công ty cổ phần 3/2 .
Việc hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc quy định các

chế độ quản lý lu thông tiền tệ hiện hành của nhà nớc.
- Tiền mặt tại quỹ của công ty phải đợc bảo quản trong két, hòm sắt đủ điều
kiện an toàn, cống cháy nổ, chống mối xông, chống ẩm thấp mất trộm
- các khoản tiền mặt kim loại quý do bên ngoài ký quỹ,ký cợc trên dấu niêm

phong
- Đối với tiền mặt của công ty thì thủ quỹ chịu trách nhiệm thu chi bằng tiền
mặt và phải thờng xuyên kiểm tra quỹ, đảm bảo tiền mặt tồn quỹ phù hợp với số
d trên sổ quü


- TGNH : Căn cứ vào giấy báo có , giấy báo nợ hay bản sao kê của ngân hàng
kèm theo chøng tõ gèc ( ủ nhiƯm thu ,ủ nhiƯm chi,séc chuyển khoản, sec bảo
chi)
Khi nhạn đợc các chứng từ gốc của ngân hàng, kế toán kiểm tra chứng từ gốc
kèm theo. Trờng hợp có chênh lệch thì phải thông báo cho Ngân hàng để xác
minh đối chiếu và sử lý kịp thời
Cuối tháng cha xác minh số chênh lệch thiếu cho vào bên nợ tài khoản, số
chênh lệch thừa cho vào TK 3388 để sang tháng sau kiểm tra đối chiếu tìm
nguyên nhân.
Sơ đồ quản lý vốn bằng tiền của công ty:
Chứng từ gốc

Phiếu thu

Sổ quỹ tiền mặt

Phiếu chi

Bảng tổng hợp phiếu thu-chi

3.

Phơng pháp kế toán tiền mặt, TGNH, lập sổ quỹ, lập bảng kê
-Hàng tháng kế toán kiểm tra tiền mặt,căn cứ vào các phiếu thu, chi để định


khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong từng tháng
- Doanh nghiệp sử dụng sổ quỹ tiềm mặt: 111
- Doanh nghiệp sử dụng TGNH: 112
* Sơ đồ:
Chứng từ gốc
Phiếu thu
Sổ quỹ tiền mặt
Phiếu chi
Bảng tổng hợp phiếu thu-chi


Sơ đồ: sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền mặt
Bảng tỉng hỵp chøng tõ gèc
- chøng tõ gèc
- phiÕu thu, phiếu chi
-giấy báo nợ, giấy báo có
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111, 112, 113
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
- sổ chi tiết TK tiền gửi
Báo cáo kế toán

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi vào cuối tháng
4.


Nội dung các khoản phải thu (tạm ứng phải thu nội bộ)
- Hàng tháng doanh nghiệp tạm ứng lơng cho công nhân viên


- Tạm ứng tiền công tác phí cho cán bộ
- Tiền mua vật liệu dùng vào sản xuất và phục vụ sản xuất kinh doanh của
công ty
V.

Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm

1.

Tìm hiểu những nội dung chi phí sản xuất, các khoản mục giá thành,
đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trờng hiện nay, để cạnh

tranh và tồn tại đợc, sản phẩm sản xuất ra phải đáp ứng nhu cầu thị trờng. Chất lợng sản phẩm là một vấn đề đợc coi trọng, vì thế ban lÃnh đạo xí nghiệp đà xác
định tầm quan trọng của việc giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là hàng đầu.
Vì giá thành sản phẩm ảnh hởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, của
ngời lao động, lợi ích của tập thể, lợi ích của nhà nớc Chính vì lẽ đó bộ phận kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp, đặc biệt nó
đợc đặt lên vị trí quan trọng và luôn đợc quản lý chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Đối với tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, một trong những điều kiện
quan trọng để hạch toán chính xác chi phí sản xuất và xác định đúng đối tợng kế
toán, tập hợp chi phí sản xuất.
Việc xác định chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đặc biệt quan trọng trong
toàn bộ công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Đối với Công ty cổ phần 3/2 xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đợc
đánh giá chính xác có ý nghĩa to lớn và coi trọng đúng mức. Là đơn vị sản xuất
kinh doanh loại hình gia công hàng may mặc với quy trình công nghệ tơng đối
giản đơn. Nên đối tợng hạch toán chi phí sản xuất của công ty là toàn bộ quy trình
công nghệ, mức hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng (tính theo mà sản phẩm).
áp dụng phơng pháp này giản đơn và đáp ứng đợc yêu cầu hạch toán nội bộ.
Đối với những chi phí có khả năng tập hợp trực tiếp cho từng mà sản phẩm theo
những tiêu thức thích hợp thờng là theo sản phẩm nhập kho hoặc chi phí nhân


công trực tiếp cho từng mẫu mà sản phẩm, cụ thể là công ty phân bổ chi phí theo
nhân công trực tiếp. Việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đợc thể hiện
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ: Sơ đồ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Bảng phân bổ số 1, 2, 3
Sổ chi tiết liên quan
Bảng tập hợp CPSXKD
Sổ CPSXKD, TK 621, 622, 627
Bảng tính giá thành
2. Tập hợp chi phí
Kế toán tập hợp chi phí và các khoản mục chi phí:

Chi phí sản xuất của Công ty cổ phần 3/2 đợc phân loại theo 3 khoản mục chi
phí chính:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung:

Có 3 loại khoản mục chi phÝ sau:
 Phơ liƯu, phơ tïng thay thÕ phơc vơ sản xuất

Lơng cán bộ quản lý
Khấu hao cơ bản tài sản cố định
Chi phí phục vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

Doanh nghiệp dùng hình thức chứng từ ghi sổ.
2.

Tìm hiểu phơng pháp tính giá thành mà doanh nghiệp áp dụng và cách
tính giá thành sản phẩm chủ yếu
Công ty cổ phần 3/2 là công ty sản xuất hàng may mặc theo đơn đặt hàng
cho nên phơng pháp tính giá thành của công ty là áp dụng là phơng pháp trực
tiếp, vì công ty có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn khép kin, tổ chức sản
xuất nhiều chu kỳ xen kẽ liên tục.
Căn cứ vào quá trinh sản xuất lô hàng thành các sản phẩm tính trên cơ sở chi
phí phát sinh thực tế trong th¸ng, quý.


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: căn cứ vào kế hoạch sản xuất của từng loại
và định mức sử dụng nguyên vật liệu mà phòng kỹ thuật tính toán tiến hành lập
phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính, tập hợp vào bảng kê xuất TK152. Đây là
cơ sở tính đợc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng: Bảng tính giá thành sản phẩm
Tháng 3/2005
T
T
1
2
3
4

5

Đối tợng ghi nợ
áo bay Nam Định
Quân phục tang lễ
Quần dạ Liên Xô
áo lon trắng
Quần pêcô Nam Định

3.

SL
21
5
11
5
2

TK 621
652.250
1.099.950
65.800

Chi phí
TK 622
59.544
167.246
165.380
128.700
11.797


TK 627
63.886
206.435
167.538
130.380
11.951

Giá thành
SXSP
775.680
373.681
1.342.868
259.580
89.548

Giá thành
ĐV
36.973
74.776
112.097
51.816
44.774

Các biện pháp kiểm tra giám đốc của kế toán để tiết kiệm chi phí hạ giá
thành sản phẩm
Công ty cổ phần 3/2 là công ty sản xuất hàng may mặc nên muốn kiểm tra

giám đốc, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm thì công ty phải có kế hoạch cụ
thể nh: Tăng năng suất lao động, cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề cho công

nhân, nâng cao trình độ chuyên môn, tiết kiệm nguyên vật liệu. Còn đối với nhiệm
vụ của phòng kế toán thì ghi chép hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và hạch toán hợp lý, phù hợp với chi phí phát sinh đà bỏ ra.
VI- Kế toán tahnhf phẩm tiêu thụ thu nhập và phân phối
thu nhập

1.

Tìm hiểu việc ghi chép chứng từ ban đầu về nhập kho thành phẩm .

Công ty cổ phần 3/2 là công ty sản xuất hàng may mặc theo các đơn đặt hàng của
nớc ngoài cho nên việc ghi chép các nhứng từ ban đầu của công ty về thành phẩm
và tiêu thụ sản phẩm là căn cứ vào các hợp đòng kinh tế, căn cứ vào phiếu xuất trả
hàng theo đúng quy cách phẩm chất thời gian và địa điểm của hợp đồng kinh tế.


2.

Phơng pháp kế toàn chi tiết và tiêu thụ thành phẩm:
Công ty dùng phơng pháp hạch toán kế toán theo phơng pháp kê khai thơng

xuyên. Đối chiếu theo căn cứ vào phiếu nhập kho và xuất kho, sau đó vào sổ cái
chi tiết VL-CCDC,chứng từ ghi sổ và sổ cái
ở công ty hàng tháng tập hợp các chứng từ phiếu xuất,phiếu nhập, sau đó vào
bảng kê phân loại, Phân loại nhËp, xt, tån NVL-CCDC, chøng tõ ghi sỉ, sỉ c¸i
* nguyên tắc hạch toán thành phẩm:
- hạch toán nhập ,xuất kho thành phẩm phải đợc phản ánh theo giá thực tÕ .
+ GÝa thùc tÕ cđa thµnh phÈm nhËp kho do các bộ phận sản xuất chính và phụ
của đôn vị sản xuất ra phải đợc đánh giá theo giá thành công xởng thực tế,bao
gồm: chi phí NVL trc tiếp, chi phí SXC, chi phí nhân công trực tiếp .

+ Trờng hợp thành phẩm thuê ngoài gia công ,giá thành thực tế bao gồm toàn bộ
các chi phí liên quan đến việc gia công ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
thuê ngoài gia công và chi phí khác: vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt)
+ Để tính giá thực tế của thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một số phơng
pháp sau: Gía thực tế bình quân gia quyền, giá thực tế đích danh, giá thực tế nhập
trớc - xuất trớc ,giá bình quân liên hoàn, giá thực té nhập sau xuất trớc, giá hạch
toán
+ Hạch toán chi tiết thành phẩm phải đợc thực hiên theo từng kho, từng loại,
từng nhóm và từng thứ thành phẩm. Phơng pháp hạch toán chi tiết thành phẩm là
phơng pháp thẻ song song và phơng pháp sổ số d.
* Phơng pháp hạch toán thành phẩm :
-Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất hoặc thuê ngoài gia công
Nợ TK 155
Có TK 154
- Xuất kho thành phẩm đẻ bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK 632
Có TK 155
- Nếu xuất kho thành phẩm đẻ gửi đi bán hoặc xuất kho cho các cơ sở
nhận bán hàng đại lý, nhận ký gửi


Nợ TK : 157
Có TK: 155
- Xuất kho thành phẩm để biếu, tặng, thanh toán tiền lơng, tiền thởng cho cán
bộ công nhân viên trong kỳ
Nợ TK: 632
Có TK: 155
- Đánh giá thành phẩm giảm.
Nợ TK: 412
Có TK 155

- xuất kho thành phẩm đi góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ TK: 138
Có TK 155
- Góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 222
Có TK 155
- Trờng hợp phát hiện thừa thiếu sản phẩm, căn cứ vào nguyên nhân thiếu, thừa
để hạch toán điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán
+ Nếu thừa cha xác định đợc nguyên nhân
Nợ TK 155
Có TK 338(3381)
+ Nếu thiếu cha rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(1381)
Có TK 155
3.

Phơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm.

Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiép theo của quá trình sản xuất . Để thực giá trị
sản phẩm, hàng hoá lao vụ, dịch vụ doanh nghiệp phải chuyển giao hàng hoá sản
phẩm , hoặc cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng, đợc khách hàng trả tiền
hoặc chấp nhận thanh toán, quá trình này đợc gọi là quá trình tiêu thô.


Các nghiệp vụ cần đợc hạch toán ở giai đoạn này là xuất thành phẩm để bán, và
thanh toán với ngời mua, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản
triết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu để xác định doanh thu thuần và cuối cùng là xác định lỗ, lÃi
về tiêu thụ sản phẩm
* Nội dung và phơng pháp hạch toán thu nhập thực tế của doanh nghiệp.

Kết qua hoạt đọng sản xuất kinh doanh là kết quả của hoạt động tieu thụ sản
phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và đợc biểu hiện qua chỉ tiêu lỗ, lÃi về tiêu thụ
,kết quả đó đợc tính theo công thức sau:
Lỗ, lÃi về tiêu thụ sản phẩm = Doanh thu thuần _ GIá vốn hàng bán _ chi phí bàn
hàng _ chi phí quản lý doanh nghiệp
Nh vậy để xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,bên
cạnh việc hạch toán chính xác doanh thu thuần, giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán còn
phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát sinh trong
kỳ chính xác và kịp thời


Sơ đồ hạch toán tiêu thụ thành phẩm
TK 632

TK 911

Trị giá vốn thành phẩm

TK 511,512
Doanh thu thuần

TK 641,642,1422
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN

TK421

4.

TK421


Các biện pháp nhằm giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ

Để quản lý tốt quá trình tiêu thụ thành phẩm, xác định kết quả hoạt động phải
thực hiện nhiệm vụ:
- Phản ánh ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động
của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng, chất lợng, chủng loại và
giá trị
- phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu, các
khaonr giảm trừ doanh thu và chi phí hoạt động trong doanh nghiệp. Phản ánh và
tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa
vụ với nhà nớc và tình hình phân phối kết qur lao động.
- cung cấp kịp thời thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo chứng từ, định kỳ phân
tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm ,xác định và phân
phối kết qủa



×