Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Nghiên cứu ứng dụng cây tiêu rừng Nam Mỹ (Piper colubrinum) trong phòng trừ tuyến trùng Meloidogyne incognita gây hại trên cây hồ tiêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.05 KB, 4 trang )

Nghiên cứu ứng dụng cây tiêu rừng Nam Mỹ (Piper colubrinum) trong
phòng trừ tuyến trùng Meloidogyne incognita gây hại trên cây hồ tiêu
TRẦN THỊ DIỆU HIỀN,
NGUYỄN TRẦN QUYỆN,
NGUYỄN QUANG NGỌC,
NGUYỄN THỊ THANH PHỤNG
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển cây Hồ tiêu

T

uyến trùng Meloidogyne incognita là một
trong những đối tượng gây ra bệnh vàng
lá chết chậm trên cây hồ tiêu. Hiện nay, ở
Việt Nam chưa có giống hồ tiêu nào có khả năng
kháng với đối tượng này. Mục tiêu của nghiên
cứu nhằm đánh giá khả năng kháng và hiệu quả
phòng trừ tuyến trùng Meloidogyne incognita
của cây tiêu rừng Nam Mỹ (Piper colubrinum).
Thí nghiệm được thực hiện trong nhà màng,
gồm hai thí nghiệm riêng biệt. Thí nghiệm thứ
nhất, đánh giá khả năng kháng tuyến trùng
Meloidogyne incognita bằng phương pháp lây
bệnh nhân tạo. Thí nghiệm thứ 2, đánh giá
hiệu quả phòng trừ tuyến trùng Meloidogyne
incognita của bột lá cây tiêu rừng Nam Mỹ (Piper
colubrinum) dạng tươi và khô.
Kết quả cho thấy, cây tiêu rừng Nam
Mỹ có khả năng kháng cao với tuyến trùng
Meloidogyne incognita. Bột lá cây tiêu rừng
Nam Mỹ dạng tươi có hiệu quả phòng trừ tuyến
trùng Meloidogyne incognita rất tốt.


Từ khóa: Meloidogyne incognita, Piper
colubrinum
1. Đặt vấn đề
Bệnh vàng lá chết chậm mà nguyên nhân
chính do tuyến trùng Meloidogyne incognita
gây ra đã làm thiệt hại nghiêm trọng cho sản
xuất hồ tiêu trên thế giới và Việt Nam. Có rất

nhiều nghiên cứu và khuyến cáo được đưa ra
để phòng trị loại bệnh này.
Sử dụng vật liệu hoang dại có khả năng
kiểm soát tuyến trùng Meloidogyne incognita
làm gốc ghép cho cây hồ tiêu đã được nghiên
cứu ở nhiều nước như Brazil, Ấn Độ, Indonesia.
(Vanaja, T., 2007; P.A. Nazeem1, 2008). Tiêu rừng
Nam Mỹ (Piper colubrinum) là giống hoang
dại có họ hàng gần gũi với giống tiêu (Piper
nigrum) được nhiều tác giả chọn làm gốc ghép
do có khả năng kháng cao với tuyến trùng
Meloidogyne incognita (Varma và ctv., 2009).
Sử dụng các chế phẩm chiết xuất từ thảo
mộc cũng đã được khuyến cáo bón cho hồ tiêu
nhằm ngăn chặn tuyến trùng như bột cây xoan
Ấn Độ (Azadirachta indica), cây sầu đâu rừng
(Brucea javanica), vỏ hải sản tôm, cua,... (Koshy
và cs,2005; Tôn Nữ Tuấn Nam và cs, 2012).
Tiêu rừng Nam Mỹ (Piper colubrinum)
có chứa chất có khả năng chống lại một số
mầm bệnh thực vật như nấm  Phytophthora
capsici, các vi khuẩn gây bệnh thối rễ ở cây

tiêu, các loại tuyến trùng như  Meloidogyne
incognita và Radopholus similes gây hại trên cây
hồ tiêu (Nambiar và Sarma, 1977; Devasahayam,
2000). Đây là một đối tượng có tiềm năng để sử
dụng làm gốc ghép cho cây hồ tiêu và sử dụng
các bộ phận thân, lá, rễ làm chế phẩm phòng
trừ tuyến trùng Meloidogyne incognita.

21
SỐ 03 NĂM 2019

KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT


TP CH KHOA HC CễNG NGH V MễI TRNG

22

KHOA HOẽC KYế THUAT
2. Vt liu, ni dung v phng phỏp
nghiờn cu
2.1. Vt liu nghiờn cu
- Hom ln ging tiờu Vnh Linh (Piper
nigrum); tiờu rng Nam M (Piper colubrinum).
Cỏc vt liu c thu thp t vn tp on
ging h tiờu v vt liu hoang di ca Trung
tõm Nghiờn cu v Phỏt trin cõy H tiờu.
- Tuyn trựng Meloidogyne incognita: c
thu thp t cỏc vn tiờu nhim bnh, phõn
lp v nhõn nuụi ti B mụn Bo v thc vt,

Vin Khoa hc K thut Nụng Lõm nghip Tõy
Nguyờn.
2.2. Ni dung v phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. Thớ nghim 1: ỏnh giỏ kh nng
khỏng tuyn trựng Meloidogyne incognita ca
tiờu rng Nam M (Piper colubrinum).
* Chun b giỏ th v vt liu
- Chun b giỏ th: hp tit trựng giỏ th
(t, phõn chung hoai mc, t l 3:1) trong
thi gian 30 phỳt nhit 121oC. Giỏ th c
cho vo chu, khi lng 2 kg/chu.
- Chun b vt liu: vt liu c x lý nm
bng cỏch ngõm trong dung dch thuc Ridomil
Gold 68WG 0,3% trong 15 phỳt trc khi cm
vo chu cha 2 kg giỏ th).
* B trớ thớ nghim
Thớ nghim b trớ ngu nhiờn, khụng lp
li. Gm 2 cụng thc, 45 chu/cụng thc. Dung
lng mu 90 chu tiờu Vnh Linh.
Cụng thc 1: Hom ln ging Vnh Linh
(i chng).
Cụng thc 2: Tiờu rng Nam M.
* Phng phỏp lõy nhim tuyn trựng: lõy
nhim bnh nhõn to 1 ln sau khi cõy ging
t 3 - 5 lỏ. Mt tuyn trựng Meloidogyne
incognita l 100 con/100 g giỏ th. Lõy nhim
bng cỏch trc tip tuyn trựng vo trong
chu t, xung quanh r.
2.2.2. Thớ nghim 2: ỏnh giỏ hiu qu
kim soỏt tuyn trựng Meloidogyne incognita

ca bt tiờu rng Nam M (Piper colubrinum)

* Chun b giỏ th: tng t thớ nghim 1.
* Chun b vt liu:
Tiờu rng Nam M (Piper colubrinum): s
dng lỏ gi v lỏ bỏnh t, bm nh. i vi
dng bt khụ c x lý bng cỏch sy lnh
nhit 40C n khụ kit. Trn bt tiờu rng
Nam M vo giỏ th ó hp tit trựng vi liu
lng 50 g bt/chu. Tin hnh vo chu (2 kg
giỏ th/chu) vi cõy tiờu ln ging Vinh Linh
ó c m trong bu t sch 3 thỏng, chm
súc sau 2 tun tin hnh lõy nhim tuyn trựng.
* Phng phỏp b trớ thớ nghim:
Thớ nghim b trớ ngu nhiờn, khụng lp
li. Gm 4 cụng thc, 15 chu/cụng thc. Dung
lng mu 60 chu tiờu Vnh Linh.
- Cụng thc 1 (C1): t sch khụng nhim
Meloidogyne incognita
- Cụng thc 2 (C2): t nhim Meloidogyne
incognita, khụng x lý
- Cụng thc 3 (NMT ): t nhim
Meloidogyne incognita c trn bt tiờu rng
Nam M ti (50g/chu)
- Cụng thc 4 (NMK ): t nhim
Meloidogyne incognita c trn bt tiờu rng
Nam M khụ (50g/chu)
* Phng phỏp lõy nhim tuyn trựng: tng
t Thớ nghim 1.
2.2.3. Ch tiờu v phng phỏp theo dừi

Cỏc ch tiờu theo dừi 1 ln vo thi im 5
thỏng sau lõy nhim tuyn trựng.
- Mt s tuyn trựng Meloidogyne incognita
trong r v t: phõn tớch mt s tuyn trựng
trong t v r c tin hnh ti B mụn Bo
v thc vt, Vin Khoa hc k thut Nụng Lõm
nghip Tõy Nguyờn.
- T l r b nt sng (%): khi kt thỳc thớ
nghim, ly 5 cõy/cụng thc ra sch r m
s r b nt sn/tng s r x 100.
- T l cõy cú biu hin vng lỏ (%): s cõy
cú t 1/3 s lỏ trờn cõy b vng tr lờn /tng s
cõy thớ nghim x 100.


- Hiu qu phũng tr: tớnh theo cụng thc
Abbott
CT
Hiu qu (%) = (1 - -------) x 100
C2
Trong ú: CT: Cụng thc thớ nghim.
C2: Cụng thc i chng cú lõy nhim
tuyn trựng.
2.2.4. Phng phỏp x lý s liu
S liu c x lý bng phn mm excel.
2.3. Thi gian v a im nghiờn cu
Nghiờn cu c thc hin t thỏng 1 - 12
nm 2018 ti nh kớnh ca Trung tõm Nghiờn
cu v Phỏt trin cõy H tiờu - Vin Khoa hc K
thut Nụng Lõm nghip Tõy Nguyờn.

3. Kt qu v tho lun
3.1. ỏnh giỏ kh nng khỏng tuyn
trựng Meloidogyne incognita ca cõy tiờu
rng Nam M
Hom ln ging Vnh Linh v tiờu rng
Nam M c giõm trong giỏ th sch, khi
cõy c 3-5 lỏ (khong 4 thỏng tui) mi tin
hnh lõy nhim tuyn trựng. Kt qu phõn tớch
mt s tuyn trựng trong t trc lõy nhim
l khụng cú.
Bng 1. Mt s tuyn trựng Meloidogyne
incognita, t l nt sng v vng lỏ ca cỏc cụng
thc thớ nghim
Mt s tuyn trựng
Meloidogyne incognita
Cụng
Loi vt liu
thc

Trong t
trc TN
(con/100 g
t)

T l
T l cõy
nt
b
Trong t
Trong r sng vng

(%)
lỏ
sau TN
sau TN
(%)
(con/100 g t) (con/5 g r)

CT1

Hom ln Vnh Linh

0

64

256

CT2

Tiờu rng Nam M

0

0

0

91,33 37,78
0,00


0,00

Kt qu phõn tớch mt s tuyn trựng trong
t v trong r sau khi lõy nhim 05 thỏng cho
thy: Quỏ trỡnh lõy nhim khỏ thnh cụng, th
hin cụng thc i chng (CT1) cú mt s
tuyn trựng Meloidogyne incognita rt cao ln
lt l 64 con/100 g t v 256 con/5 g r. Trong
khi ú, mu tiờu rng Nam M khụng thy
cú s xut hin ca tuyn trựng Meloidogyne

incognita c trong t v trong r. Kt qu
ny hon ton phự hp vi cỏc nghiờn cu
trc ú (Nambiar v Sarma, 1977; Ramana v
Mohandas, 1987; Devasahayam, 2000; Varma v
ctv., 2009;) rng cõy tiờu rng Nam M cú kh
nng khỏng tuyn trựng Meloidogyne incognita.
Mt khỏc, khi quan trc t l nt sng v
t l vng lỏ d dng nhn thy: CT2 khụng cú
s xut hin ca nt sng v cng khụng b
vng lỏ. CT1 cú t l vng lỏ v t l nt sng
rt cao ln lt l 37,78% v 91,33%. Nguyờn
nhõn l do tuyn trựng Meloidogyne incognita
khi xõm nhim vo r cõy ó to nờn cỏc khi
u, lm gim kh nng hỳt nc v dinh dng
ca cõy, lm cho cõy sinh trng phỏt trin
chm, lỏ b vng.
Nh vy, cú th khng nh cõy tiờu rng
Nam M cú kh nng khỏng cao vi tuyn trựng
Meloidogyne incognita.

3.2. ỏnh giỏ hiu qu kim soỏt tuyn
trựng Meloidogyne incognita ca bt tiờu
rng Nam M
Bng 2. Mt s tuyn trựng Meloidogyne
incognita
Mt s tuyn trựng Meloidogyne incognita
Cụng
thc

Trong t
Trong t
Trong r
trc TN
sau TN
sau TN
(con/100 g t) (con/100 g t) (con/5 g r)

C1

0

0

0

C2

0

48


252

NMT

0

0

8

NMK

0

48

88

T kt qu thớ nghim 1 cho thy cõy tiờu
rng Nam M cú kh nng khỏng cao vi tuyn
trựng Meloidogyne incognita. Tin hnh thu lỏ
xay nh, trn vo giỏ th trng cõy tiờu hom
ln ging Vnh Linh v tin hnh lõy nhim
tuyn trựng, t ú ỏnh giỏ hiu qu kim soỏt
tuyn trựng Meloidogyne incognita ca bt tiờu
rng Nam M. Kt qu c trỡnh by bng
2 v bng 3.
Thớ nghim c b trớ cỏch ly khỏ tt v
kt qu lõy nhim tuyn trựng vi ỏp lc cao


23
S 03 NM 2019

KHOA HOẽC KYế THUAT


TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

24

KHOA HOÏC KYÕ THUAÄT
100 con/100 g đất. Công thức đất sạch không
lây nhiễm (ĐC1) sau 5 tháng tiến hành thí
nghiệm không xuất hiện tuyến trùng. Công
thức đất sạch có lây nhiễm nhưng không xử lý
(ĐC2) có mật số tuyến trùng trong rễ rất cao
252 con/5 g rễ.
Sau 5 tháng tiến hành lây nhiễm, công thức
sử dụng bột tiêu rừng Nam Mỹ tươi (NMT) có
mật độ tuyến trùng Meloidogyne incognita rất
thấp 8 con/100 g đất và không có sự xuất hiện
của tuyến trùng này trong rễ tiêu. Công thức sử
dụng tiêu rừng Nam Mỹ khô có mật số tuyến
trùng trong rễ là 88 con/5 g rễ, nếu so với áp
lực lây nhiễm cao của thí nghiệm thì mật số
này là khá thấp.
Bảng 3. Tỷ lệ nốt sưng và hiệu quả phòng
trừ
Công

thức
ĐC1
ĐC2
NMT
NMK

Tỷ lệ
nốt sưng (%)
0
32,44
4,72
13,96

Hiệu quả phòng
trừ (%)
85,44
56,96

Tỷ lệ nốt sưng trên rễ tiêu của các công
thức tỷ lệ thuận với mật số tuyến trùng trong
rễ. Công thức ĐC1 không có sự xuất hiện của
nốt sưng. Công thức NMT có tỷ lệ nốt sưng rất
thấp 4,72%, tiếp đến là NMK (13,96%). Công
thức ĐC2 có tỷ lệ này cao nhất 32,44%.
H iệu quả phòng trừ tuyến trùng
Meloidogyne incognita sau 5 tháng lây nhiễm
của bột tiêu rừng Nam Mỹ tươi (NMT) đạt cao
nhất 85,44%, bột tiêu rừng Nam Mỹ khô (NMK)
cũng có hiệu quả phòng trừ khá tốt (56,96%).
Như vậy, sử dụng bột tiêu rừng Nam Mỹ

với liều lượng 50 g/kg giá thể có hiệu quả kiểm
soát tuyến trùng Meloidogyne incognita rất tốt.
Trong đó, dạng bột tươi có hiệu quả tốt hơn
bột khô.
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
- Cây tiêu rừng Nam Mỹ có khả năng kháng
cao với tuyến trùng Meloidogyne incognita.

- Bột tiêu rừng Nam Mỹ tươi với liều lượng
50 g/kg giá thể có hiệu quả phòng trừ tuyến
trùng Meloidogyne incognita rất tốt, đạt 85,44%.
4.2. Đề nghị
- Sử dụng cây tiêu rừng Nam Mỹ (Piper
colubrinum) làm gốc ghép cho cây hồ tiêu.
- Sử dụng bột tiêu rừng Nam Mỹ (Piper
colubrinum) tươi trộn với giá thể trước khi đóng
bầu, liều lượng 50 g/kg giá thể để phòng trừ
tuyến trùng Meloidogyne incognita gây hại trên
cây hồ tiêu trong giai đoạn vườn ươm.
- Có thể nghiên cứu trồng xen cây tiêu rừng
Nam Mỹ trong vườn tiêu để khai thác thân, lá
làm vật liệu ép xanh, tủ gốc vừa có tác dụng
cung cấp nguồn hữu cơ, giữ ẩm và phòng trừ
tuyến trùng hại rễ hồ tiêu./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tăng Tôn, 2010. Nghiên cứu các giải pháp
quản lý dịch hại tổng hợp phát sinh từ đất trên cây Hồ tiêu.
Báo cáo tổng kết đề tài năm 2010. Viện Khoa học Kỹ thuật
Nông nghiệp Miền Nam.

2. Tôn Nữ Tuấn Nam, Đinh Nhã Trúc, Nguyễn Thị Kim
Loang, 2012. Báo cáo kết quả đề tài “Nghiên cứu xây dựng quy
trình sản xuất Hồ tiêu theo hướng GAP tại Gia Lai”.
3. Anandaraj, M., 2000. Disease of Black Pepper. In P.N.
Ravindran (Eds), BLACK PEPPER (Piper nigrum), pp. 239-268.
4. Nazeem1* P.A., C.R. Achuthan1, T.D. Babu1, G.V.
Parab1, D. Girija1, R. Keshavachandran1, and R. Samiyappan,
2008. Expression of pathogenesis related proteins in black pepper
(Piper nigrum L.) in relation to Phytophthora foot rot disease.
Centre for Plant Biotechnology and Molecular Biology, IT-BT
Complex, College of Horticulture, Kerala Agricultural University,
KAU P O, Thrissur 680 656, Kerala, India; Department of Plant
Pathology, Centre for Plant Protection Studies, Tamil Nadu
Agricultural University, Coimbatore 641 003, Tamil Nadu, India.
5. Nambiar K.K.N., Sarma Y.R., 1977. Wilt disease of black
pepper. J. Plantati Crops. 5:92-103.
6. Varma, R. S., George, K. J., Balaji, S., & Parthasarathy, V.
A., 2009. Differential induction of chitinase in Piper colubrinum
in response to inoculation with Phytophthora capsici, the
cause of foot rot in black pepper.  Saudi journal of biological
sciences, 16(1), 11-16.
7. Vanaja, T., Neema, V. P., Rajesh, R., & Mammootty, K. P.,
2007. Graft recovery of Piper nigrum L. runner shoots on Piper
colubrinum Link. rootstocks as influenced by varieties and
month of grafting. Journal of Tropical Agriculture, 45.



×