Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo Ngành Dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.25 KB, 9 trang )

NGÀNH DẦU KHÍ

Nguyễn Hoàng Bích Ngọc
(+84) 77 47 01272



Macro outlook

Stock market outlook

Key investment themes

Stock picks


Ngành dầu khí
Triển vọng tích cực hơn của mảng khí thiên nhiên







Trữ lượng dầu khí của Việt Nam được dự báo sụt giảm trong những năm tới do sự sụt giảm tự
nhiên và thiếu hụt nguồn khai thác mới. Hoạt động khai thác tại khu vực biển Đông có thể
đem lại nguồn tài nguyên mới, tuy nhiên, điều này đi kèm với rủi ro tranh chấp chủ quyền với
Trung Quốc.
Sản lượng khai thác dầu Việt Nam giảm liên tục 10%/năm từ 2016. Tuy nhiên, việc thăm dò
khai thác mỏ mới diễn ra rất chậm. Một trong những nguyên nhân đến từ áp lực nguồn vốn


đầu tư. Giải pháp trước mắt là PVEP (Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí) sẽ chuyển
nhượng bớt cơ cấu vốn trong một số DA cho các đối tác nước ngoài. Cụ thể, T5/2019, PVEP
ký thỏa thuận chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia của PVEP tại Dự án Lô 09-2/09
(mỏ Kình Ngư Trắng, bể Cửu Long, sản lượng dự kiến 16,000 thùng dầu/ngày, 6% sản lượng
dầu VN) cho Công ty Zarubezhneft (30%) và Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (40%, nhà
điều hành).
Triển vọng của mảng khí tự nhiên tích cực hơn mảng dầu, đến từ nhiều dự án mới và các
chính sách năng lượng sạch. Chúng tôi dự phóng sản lượng khí Việt Nam tăng trưởng
7%/năm trong 2 năm 2021 và 2022 từ dự án mỏ khí Sao Vàng Đại Nguyệt và sẽ tăng đáng kể
42% so cùng kỳ vào năm 2024 sau khi dự án Lô B – Ô Môn được đưa vào hoạt động. Tuy
nhiên, sự gia tăng này không đủ đáp ứng nhu cầu khí, vì vậy hoạt động nhập khẩu sẽ được
triển khai song song. Với dự án LNG Thị Vải ở Bà Rịa Vũng Tàu dự kiến đi vào hoạt động vào
năm 2024, Việt Nam sẽ lần đầu tiên nhập khẩu khí LNG (khí thiên nhiên hóa lỏng).
PVN và các công ty con tiếp tục giữ vững vị trí chủ chốt trong ngành năng lượng Việt Nam, dù
Chính phủ đã có những động thái thúc đẩy cổ phần hóa trong ngành. PVN nộp ngân sách nhà
nước (NSNN) 74 nghìn tỷ đồng trong 2018, chiếm 5% tổng thu ngân sách. Những năm gần
đây, PVN đang thực hiện tái cấu trúc bộ máy lãnh đạo. Chúng tôi kỳ vọng quá trình này sẽ
hoàn thành vào cuối năm 2019 để tạo nền tảng ổn định cho ngành phát triển trong những
năm tiếp theo.

State budget contribution of PVN

Sản lượng sản xuất dầu khí Việt Nam
Dầu (triệu tấn)

Khí thiên nhiên (bcm)

Thu NSNN

20

18
16
14
12
10
8
6
4
2
0

PVN nộp NSNN

% PVN/tổng

1,600

30%

1,400

25%

1,200

Nghìn tỷ



20%


1,000
800

15%

600

10%

400
5%

200
-

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

0%
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Trữ lượng dầu khí Việt Nam
2016

2017

2018

2019
F


2020
F

2021
F

2022
F

2023
F

mb

4,400

4,400

4,400

4,319

4,242

4,168

4,096

4,028


Tăng trưởng trữ lượng dầu

%
cùng
kỳ

0%

0%

0%

-2%

-2%

-2%

-2%

-2%

Trữ lượng/sản xuất

năm

38

43


49

51

52

53

54

55

Trữ lượng khí thiên nhiên

bcm

710

720

720

718

706

696

677


663

Tăng trưởng trữ lượng khí

%
cùng
kỳ

1%

0%

0%

-2%

-1%

-3%

-2%

Trữ lượng/sản xuất

năm

73

75


73

71

62

55

45

Chỉ tiêu
Trữ lượng dầu

66

Nguồn: BMI, MBS Research

Macro outlook

Stock market outlook

Key investment themes

Stock picks2


Ngành dầu khí
PVN tiếp tục giữ vững vị trí chủ chốt trong chuỗi giá trị ngành dầu khí Việt Nam
Thăm dò khai thác

•PVEP (100%)

Dịch vụ dầu khí

Công nghiệp khí
•GAS (Tổng Công ty Khí Việt Nam,
95.8%)

Chế biến dầu khí (điện, đạm, hóa dầu)

•VSP (51%)

•PVS (Tổng Công ty cổ phần Dịch vụ
Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam, 51.37%)

•Rusvietpetro (49%, hoạt động tại
Nga)

•PVD (Tổng Công ty cổ phần Khoan và
Dịch vụ khoan Dầu khí, 50.46%)

•LP1PP (Ban QLDA Điện lực Dầu khí
Long Phú 1)

•Gaspromviet (49%, hoạt động tại
Nga)

•PXS (CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp
máy Dầu khí, 51%)


•SH1PP (Ban QLDA Điện lực Dầu khí
Sông Hậu 1)

•BDPOC (Công ty Điều hành Dầu khí
Biển Đông – Chi nhánh)

•PVB (CTCP Bọc ống Dầu khí Việt Nam,
52.9%)

•TB2PP (Ban QLDA Điện lực Dầu khí
Thái Bình 2)

•PQPOC (Công ty Điều hành Dầu khí
Phú Quốc – Chi nhánh)

•PVC (Tổng Công ty Dung dịch khoan
và Hóa phẩm Dầu khí, 36%)

•BSR (CTCP Lọc hóa Dầu Bình Sơn,
92.2%)

•SWPOC (Công ty Điều hành Đường
ống Tây Nam – Chi nhánh)

•PVE (Tổng Công ty Tư vấn thiết kế
Dầu khí, 29%)

•DPM (Tổng Công ty Phân bón và Hóa
chất Dầu khí, 59.58%)


•JOCs (các công ty điều hành chung
giữa PVN và các đối tác nước ngoài)

•PVT (Tổng Công ty cổ phần Vận tải
Dầu khí , 51%)

•DCM (CTCP Phân bón Dầu khí Cà
Mau, 75.6%)

Công ty
GAS
DPM
PVT
PVD
PVS
OIL
BSR
POW

Macro outlook

Mục tiêu nắm
giữ của PVN
65.0%
36.0%
36.0%
36.0%
30%
35.1%
43%

51%

•OIL (Tổng Công ty Dầu Việt Nam,
80%)

•PV TEX (Công ty cổ phần Hóa Dầu và
Xơ sợi thổng hợp dầu khí, 74%)

Kế hoạch thoái vốn của PVN (hầu hết đã trễ tiến độ)
Tỷ lệ sở hữu
của PVN
95.8%
59.6%
51.0%
50.5%
51.4%
80.0%
92.2%
80%

•POW (Tổng Công ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam, 80%)

Vận chuyển, phân phối dầu

Tỷ lệ thoái
30.8%
23.6%
15.0%
14.5%

21.4%
44.9%
49%
29%

Thời điểm dự
kiến
2020
2019-2020
2019-2020
2020
2025
2019-2020
2020
2020

Stock market outlook

•NSRP (Liên hợp Lọc hóa Dầu Nghi
Sơn, 25.1%)

Nguồn: PVN, MBS Research

Key investment themes

Stock picks3


Ngành dầu khí
Mô hình Porter’s Five Forces


• Ngành thâm dụng vốn

• Yêu cầu có sự tham gia của PVN trong các dự án
thăm dò khai thác
• Trữ lượng dầu khí có thể nằm trong khu vực xung
đột địa chính trị
• Cần sự chấp thuận từ các cấp chính quyền
• Chi phí lao động chuyên môn cao trong các phân
ngành kỹ thuật.
• Rủi ro biến động giá dầu

Rủi ro từ sự gia nhập
ngành – Thấp

• Mức độ cạnh tranh cao trong mảng
dịch vụ dầu khí làm giảm khả năng
sinh lời của hoạt động này. Hoạt động
đấu thầu ngày càng cạnh tranh về
giá.
• Sản lượng sản xuất giảm

Mức độ cạnh tranh
trong ngành – Trung
bình

• Than và thủy điện là các
nguồn năng lượng thay thế
dầu và khí trong sản xuất
điện.

Rủi ro từ sản phẩm
thay thế - Thấp

• Khó khăn trong việc mở rộng quy mô
• Chi phí rời ngành cao.

• Ngành dầu khí đóng góp đáng kể cho
thu ngân sách nhà nước
• Phục vụ cho nhu cầu & lợi ích quốc gia

Năng lực đàm phán
của nhà cung cấp Cao

Năng lực đàm phán
của người mua –
Thấp

• Chi phí chuyển đổi nhà phân
phối của người tiêu dùng
thấp, tuy nhiên nhu cầu tiêu
thụ các sản phẩm dầu khí làm
nguồn nhiên liệu chính vẫn
cao.

Cơ hội đầu tư
• Về mặt ưu tiên phát triển của Chính
Phủ, mảng khí thiên nhiên sẽ được
ưu tiên phát triển, đặc biệt là các
dự án khai thác mỏ khí mới và dự
án LNG. Dựa trên xu hướng này,

GAS là cổ phiếu có thể xem xét.

• Người mua không có khả
năng quyết định giá.

• Nguồn cung dầu khí có giới hạn. Các
nhà cung cấp chiếm ưu thế trong
ngành.

Macro outlook

Stock market outlook

Key investment themes

Stock picks4


Ngành dầu khí
Việc chậm tiến độ các DA khí gia tăng tình trạng thiếu điện khu vực miền Nam




Từ tháng 10/2019 - thời điểm dự kiến đạt cân bằng lượng khí Lô PM3 CAA giữa PVN và
Petronas, Việt Nam sẽ mua khí qua đường ống từ Malaysia nhằm bổ sung nguồn khí bị thiếu
hụt (40% sản lượng khí PM3 hiện tại). Theo POW, giá khí của lượng cấp bù từ Malaysia sẽ
được áp dụng theo cơ chế 90% MFO (so với hiện tại 46% MFO).
Về triển vọng dài hạn, theo báo cáo cập nhật của Bộ Công Thương (BCT) vào tháng 6/2019,
việc chậm tiến độ các DA khí Lô B Ô Môn, Cá Voi Xanh (CVX) có khả năng gia tăng tình trạng

thiếu điện, đặc biệt tại khu vực miền Nam từ 2022. Bộ Công Thương đề xuất một số giải
pháp:




Tiến độ thực hiện một số dự án nguồn điện trọng điểm trong Quy hoạch điện VII (điều chỉnh)

TT
I

Xem xét cơ chế giá hợp lý để đảm bảo tiến độ đưa khí Lô B về bờ từ 2023. Cụm nhiệt
điện Ô Môn hiện đang vướng cơ chế về giá khí do giá khí dự kiến khá cao sẽ ảnh
hưởng đến giá điện.
Xem xét các cơ chế bao tiêu khí và điện thích hợp để thúc đẩy DA kho cảng LNG Thị
Vải & Sơn Mỹ triển khai kịp tiến độ để cấp bù khí cho cụm NĐ Phú Mỹ và các nhà máy
mới Nhơn Trạch 3&4 từ 2023. Đồng thời, Bộ Công Thương xem xét bổ sung một số
DA khí LNG như LNG Cái Mép, LNG Long Sơn (Bà Rịa Vũng Tàu), Cà Ná (Ninh Thuận)
để thay thế các nguồn điện chậm tiến độ.
II

Các cụm dự án khó cảng LNG và nhiệt điện mới
Dự án

Nhà đầu tư

Vốn đầu tư
(tỷ USD)

Công suất LNG

(triệu
tấn/năm)

Công suất
điện
(MW)

Cái Mép

T&T Group và
Gen X Energy

6.0

9.0

6,000

Long Sơn

GENCO 3

4.4

3.5

3,600

Cà Ná


Gulf Energy
Development

7.8

6.0

6,000

Đánh giá

Công
suất
(MW)

Tiến độ theo
QHĐ VII (điều
chỉnh)

Đánh giá
tiến độ

So với QHĐ VII (điều chỉnh)

TBKHH (tuabin khí chu
trình hỗn hợp) Ô Môn
III

1x750


2020

2025

Chậm 5 năm
(đồng bộ tiến độ khí lô B)

TBKHH Ô Môn IV

1x750

2021

2023

Chậm 3 năm
(đồng bộ tiến độ khí lô B)

TBKHH Dung Quất I

750

2023

2024

Chậm 1 năm
(đồng bộ khí CVX)

TBKHH Dung Quất III


750

2026

2025

Có thể đáp ứng
(đồng bộ khí CVX)

TBKHH Nhơn Trạch 3&4

2x750

2020-2021

2023-2024

Chậm 3 năm (đồng bộ tiến bộ
kho cảng LNG Thị Vải)

TBKHH Kiên Giang 1&2

2x750

2021-2022

Sau 2030

Khó đáp ứng do vấn đề nhiên

liệu

TBKHH miền Trung 1,2

2x750

2023-2024

2024-2025

Chậm 1 năm
(đồng bộ khí CVX)

TBKHH Sơn Mỹ II

3x750

2023-2025

2026-2028

Chậm 3 năm (đồng bộ tiến bộ
kho cảng LNG Sơn Mỹ)

750

2026

Dự án
EVN


PVN

Triển khai

Giai đoạn 1: vận hành 2023
Giai đoạn 2: vận hành 2026
Giai đoạn 13 vận hành 2030
Phát triển theo 3 giai đoạn
trong 2019 – 2025

III

Chưa có chủ đầu tư
TBKHH Ô Môn II

Chưa rõ
Nguồn: MOIT, MBS Research

Macro outlook

Stock market outlook

Key investment themes

Stock picks5


Tổng công ty Khí Việt Nam (HSX - GAS)
Ngày cập nhật


Diễn biến giá

 Giá MFO cải thiện 8% giúp GAS ghi nhận doanh thu 18,639 tỷ đồng (+3% cùng kỳ) và LNR 3,029 tỷ
đồng (+16% cùng kỳ). 2019, dự phóng doanh thu đạt 76,114 tỷ đồng (+1% cùng kỳ) và LNR đạt
12,166 tỷ đồng (+6% cùng kỳ).
 Về trung hạn, dự án đường ống dẫn khí Sao Vàng Đại Nguyệt có thể đóng góp mức tăng lãi ròng 12%
trong giai đoạn 2021 - 2022.
 Sự thay đổi cơ chế giá khí có khả năng đem lại mức tăng trưởng LNR 13% so với dự phóng 2019 của
chúng tôi. Theo quy định của Bộ Công Thương, GAS được áp dụng cơ chế giá thị trường (giá bán cao
hơn 32%) thay cho cơ chế giá bao tiêu (18% tổng sản lượng, hiện đang cung cấp cho cụm nhà máy
EVN GENCO3, PM2.2, PM3) từ 20/03/2019. Chúng tôi cho rằng điều này có thể tăng thêm LNR khoảng
1,600 tỷ đồng hàng năm cho GAS. Tuy nhiên, Bộ Tài Chính đang cân nhắc việc chuyển lợi nhuận này
về Chính Phủ. Chúng tôi cho rằng trong trường hợp khả quan nhất, khoản lợi nhuận trên vẫn được ghi
nhận cho GAS, sau đó, GAS sẽ tăng cổ tức tiền mặt nhằm phân phối lợi nhuận về PVN.

GAS

2

140
120
100
80
60
40
20
0

1


1
0

GAS (%)

1T
-2%

3T
+8%

12T
+24%

VN-Index (%)

-1%

-1%

-2%

27/06/2019

Thị giá

VND 104,800

Giá mục tiêu


VND 112,900

Upside

8%

Bloomberg

GAS VN

Vốn hóa

VND 214,745 tỷ
USD 9,158 triệu

Diễn biến giá 52 tuần

12/7/2018
30/07/2018
15/08/2018
31/08/2018
19/09/2018
5/10/2018
23/10/2018
8/11/2018
26/11/2018
12/12/2018
28/12/2018
17/01/2019

11/2/2019
27/02/2019
15/03/2019
2/4/2019
19/04/2019
10/5/2019
28/05/2019
13/06/2019

Chúng tôi duy trì khuyến nghị NẮM GIỮ đối với GAS, giá mục tiêu 112,900 đồng/CP (upside 8%).

Triệu CP

VOLUME

Luận điểm đầu tư

VND 1,000

NẮM GIỮ; Giá mục tiêu: VND 112,900

VND 71,100
VND 121,600

Giá trị giao dịch/ngày

VND 57 tỷ
USD 2.4 triệu

FOL


49%

Tỷ lệ sở hữu NĐT NN
FY18

FY19F

FY20F

FY21F

75,612

76,114

75,378

80,647

14,980

15,847

15,249

16,708

Lợi nhuận ròng (tỷ VND)


11,454

12,166

11,755

13,063

 KH thoái vốn nhà nước tạm hoãn đến cuối 2020. Chính Phủ dự kiến ưu tiên hoàn thiện chiến lược phát
triển ngành khí, sau đó có thể cân nhắc đến kế hoạch thoái vốn GAS từ 95.8% còn 65%.

Lợi nhuận (cơ bản)

11,454

12,166

11,755

13,063

5,911

6,166

5,958

6,620

Định giá


Tăng trưởng EPS (%)

20%

6%

-3%

11%

P/E (x)

18

17

18

16

EV/EBITDA (x)

12

11

11

10


4,000

3,800

3,800

3,800

Giá trị hợp lý của CP GAS được xác định dựa trên phương pháp EV/EBITDA và P/E. Chúng tôi cho rằng giá
CP hiện tại đã phản ánh tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận của công ty trong năm nay. GAS hiện đang giao
dịch tại mức P/E forward 2019 17x, thấp hơn 6% so với mức bình quân các doanh nghiệp cùng ngành.

ĐVT: Tỷ đồng

3.67%

Doanh thu (tỷ VND)
EBIT (tỷ VND)

EPS (VND)

Cổ tức (VND)

Rủi ro chính

Tỷ suất cổ tức (%)

4%


4%

4%

4%

P/B (x)

4.3

3.9

3.6

3.3

Rủi ro về tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông.

ROE (%)

25%

25%

22%

22%

Rủi ro biến động giá cơ sở MFO và LPG.


Nợ ròng/vốn CSH (%)

19%

12%

16%

17%

Nguồn: MBS Research

Macro outlook

Stock market outlook

Key investment themes

Stock picks


Tổng công ty Khí Việt Nam (HSX - GAS)
NẮM GIỮ; Giá mục tiêu: VND 112,900
Báo cáo kết quả kinh doanh (tỷ VND)
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế (công ty mẹ)
Lợi nhuận sau thuế (cổ đông không kiếm soát)

FY18
75,612
58,120
17,492
1,476
617
3,767
14,540
11,709
11,454
255

FY19F
76,114
57,301
18,813
1,250
538
4,095
15,484
12,542
12,166
376

FY20F

75,378
57,140
18,238
1,250
464
4,117
14,962
12,119
11,755
364

FY21F
80,647
60,677
19,970
1,250
463
4,388
16,423
13,467
13,063
404

Bảng cân đối kế toán (tỷ VND)
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
III. Phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác

TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Phải thu dài hạn
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vô hình
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dỡ dang dài hạn
V. Đầu tư dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả ngắn hạn
2. Vay ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn
2. Vay dài hạn
NGUỒN VỐN
1. Vốn chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Các khoản lợi nhuận giữ lại
4. Lợi ích cổ đông thiểu số
Tổng nợ phải trả và nguồn vốn

FY18
40,932
6,706
21,602
10,214
1,948

462
21,682
217
18,609
18,149
440
24
1,235
63
1,534
62,614
15,747
11,847
10,357
1,490
3,901
505
3,396
46,867
19,140
211
25,722
1,794
62,614

FY19F
50,570
14,357
21,602
11,193

1,705
1,712
21,110
217
15,590
15,162
428
22
3,857
64
1,359
71,679
20,283
13,671
11,505
2,166
6,612
504
6,108
51,396
19,140
211
30,251
1,794
71,679

FY20F
53,269
17,402
21,602

11,085
1,701
1,480
28,427
217
12,707
12,297
410
20
14,060
64
1,359
81,696
26,170
13,820
11,662
2,158
12,349
504
11,845
55,526
19,140
211
34,381
1,794
81,696

FY21F
58,143
21,535

21,602
11,860
1,806
1,341
34,875
217
13,447
13,055
392
18
19,770
64
1,359
93,018
32,093
14,531
12,319
2,211
17,562
504
17,058
60,925
19,140
211
39,780
1,794
93,018

Macro outlook


Stock market outlook

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Định giá
EPS (VND)
BVPS (VND)
P/E
P/B
Khả năng sinh lời
Biên lợi nhuận gộp
Biên EBITDA
Biên lợi nhuận ròng
ROE
ROA
Tăng trưởng
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
EPS
Tổng tài sản
Nguồn vốn
Thanh khoản
Thanh toán hiện hành
Thanh toán nhanh
Nợ/Tài sản
Nợ/Vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán lãi vay
Hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
Số ngày thu tiền bán hàng

Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày lưu thông hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Số ngày phải trả
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tỷ VND)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm

Key investment themes

FY18

FY19F

FY20F

FY21F

5,911
24,486
18
4.3

6,166
26,853
17
3.9


5,958
29,011
18
3.6

6,620
31,831
16
3.3

23%
24%
15%
25%
18.4%

25%
25%
16%
25%
18.1%

24%
25%
16%
22%
15.3%

25%
25%

16%
22%
15.0%

17%
16%
18%
20%
1%
8%

1%
6%
7%
4%
14%
10%

-1%
-3%
-3%
-3%
14%
8%

7%
10%
11%
11%
14%

10%

3.46
3.29
25%
0.34
34

3.70
3.57
28%
0.39
39

3.85
3.73
32%
0.47
28

4.00
3.88
35%
0.53
21

7
54
34
11

6
62

7
54
34
11
6
61

7
54
34
11
6
60

7
54
34
11
6
59

FY18
12,422
(7,315)
(11,905)
(6,798)


FY19F
13,170
(1,633)
(3,885)
7,651

FY20F
13,728
(9,139)
(1,544)
3,045

FY21F
14,531
(8,391)
(2,008)
4,133

Stock picks


Tổng Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (HSX – PVD)
Luận điểm đầu tư

Diễn biến giá

 Japan Drilling Co., Ltd. sẽ cung cấp giàn tự nâng "HAKURYU-11" cho Idemitsu Kosan Co., Ltd. trong
chiến dịch khoan mỏ Sao Vàng theo hợp đồng thầu phụ có thời hạn 1 năm với PVD từ T10/2019. Giàn
tự nâng PV Drilling VI chưa có kế hoạch khoan vào thời điểm đó, tuy nhiên chưa đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật để tham gia dự thầu. Chúng tôi không kỳ vọng nhiều vào sự đóng góp của hợp đồng này với

mức biên LNR ước khoảng 3%.
 PVD cân nhắc việc thay thế các giàn tự nâng PV Drilling I, II, III (10 – 12 tuổi) bằng các giàn mới hơn.
Chúng tôi cho rằng vấn đề này sẽ cần nhiều thời gian cân nhắc trước khi có quyết định thực hiện. Dựa
trên giá thị trường hiện tại và giá trị còn lại các giàn khoan, việc thanh lý giàn PV Drilling II và III có
thể ghi nhận lỗ 84 triệu USD, trong khi bán giàn PV Drilling I có khả năng lời khoản 39 triệu USD.

Định giá

PVD (VND 1,000)

9
8
7
6
5
4
3
2
1
0

25

27/06/2019

Thị giá

VND 19,200

Bloomberg


20

PVD VN

Vốn hóa

15

VND 8,002 tỷ

USD 341 triệu

10
5

Diễn biến giá 52 tuần

0

VND 12,200
VND 21,900

7/5/2018
23/05/2018
8/6/2018
26/06/2018
12/7/2018
30/07/2018
15/08/2018

31/08/2018
19/09/2018
5/10/2018
23/10/2018
8/11/2018
26/11/2018
12/12/2018
28/12/2018
17/01/2019
11/2/2019
27/02/2019
15/03/2019
2/4/2019
19/04/2019

 Triển vọng tái khởi động giàn khoan nước sâu PV Drilling V từ việc tham gia dự thầu chiến dịch khoan
cho Brunei Shell Petroleum (BSP, hợp đồng 6 năm từ 2020). Trường hợp PVD trúng thầu, dự án này
ước đem lại 110 tỷ LNTT và 430 dòng tiền ròng/năm, theo đó có thể giúp công ty đạt mức hòa vốn LN
trước thuế (LNTT) cho hoạt động kinh doanh chính vào năm 2021. Kế hoạch dự phòng cho giàn V là
cải hoán để tham gia chương trình khai thác của PVEP POC tại mỏ Đại Hùng. Tuy nhiên, chúng tôi cho
rằng giá thuê trong kế hoạch dự phòng chỉ vừa đủ để dự án đạt mức hòa vốn.

VOLUME
Triệu CP

 Q1/2019, PVD ghi nhận lỗ 85 tỷ đồng, tuy nhiên kết quả này tốt hơn so với mức lỗ 248 tỷ đồng cùng
kỳ nhờ hoạt động kinh doanh chính cải thiện và trích lập dự phòng ít hơn cho khoản phải thu PVEP.
LNTT PVD ước đạt 239 tỷ đồng (+2% cùng kỳ) trong 2019, trong đó lợi nhuận bất thường 366 tỷ
đồng (-18% cùng kỳ). Tuy nhiên, 2020 dự kiến lỗ khi không còn các khoản lợi nhuận bất thường.


Ngày cập nhật

Giá trị giao dịch/ngày

VND 44 tỷ
USD 1.9 triệu

PVD (%)

1T
+9%

3T
18%

12T
35%

FOL

VN-Index (%)

+2%

+2%

-5%

Tỷ lệ sở hữu NĐT NN


49%
22.2%

FY15

FY16

FY17

FY18

14,444

5,360

3,891

5,500

2,301

459

344

403

Lợi nhuận ròng (tỷ VND)

1,665


130

45

198

Lợi nhuận (cơ bản)

1,665

171

-331

-208

EPS (VND)

4,387

238

74

396

Tăng trưởng EPS (%)

-36%


-95%

-69%

435%

P/E (x)

6

87

316

37

EV/EBITDA (x)

5

13

14

11

ĐVT: Tỷ đồng
Doanh thu (tỷ VND)
EBIT (tỷ VND)


PVD hiện đang giao dịch tại mức EV/EBITDA 13x, cao hơn so với mức bình quân các doanh nghiệp cùng
ngành 12x. EPS 2019 có khả năng pha loãng khi công ty chia cổ tức cổ phiếu 10% trên lợi nhuận 2017.

Cổ tức (VND)
Tỷ suất cổ tức (%)

0%

0%

0%

0%

Rủi ro chính

P/B (x)

0.7

0.6

0.7

0.6

13%

1%


0%

1%

61%

51%

49%

35%

ROE (%)

Rủi ro về tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông.

Nợ ròng/vốn CSH (%)

Rủi ro biến động giá dầu tác động đến thị giá cổ phiếu.

Macro outlook

Nguồn: MBS Research

Stock market outlook

Key investment themes

Stock picks



Tổng Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí (HSX – PVD)
Báo cáo kết quả kinh doanh (tỷ VND)
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Lãi lỗ từ công ty liên doanh liên kết
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế (công ty mẹ)
Lợi nhuận sau thuế (cổ đông không kiếm soát)
Bảng cân đối kế toán (tỷ VND)
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư ngắn hạn
III. Phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Phải thu dài hạn
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định vô hình
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dỡ dang dài hạn
V. Đầu tư dài hạn

VI. Tài sản dài hạn khác
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả ngắn hạn
2. Vay ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn
2. Vay dài hạn
NGUỒN VỐN
1. Vốn chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Các khoản lợi nhuận giữ lại
4. Chênh lệch tỷ giá
5. Lợi ích cổ đông thiểu số
Tổng nợ phải trả và nguồn vốn

Macro outlook

FY15
14,444
11,253
3,191
211
527
263
1,045
2,114
1,748
1,665

83

FY16
5,360
4,528
832
194
287
114
671
269
186
130
56

FY17
3,891
3,699
192
198
279
5
588
151
35
45
-10

FY18
5,500

5,103
397
190
258
61
298
233
173
198
-25

FY15
8,211
3,496
890
2,756
1,004
65
16,704
18
15,932
15,736
196
0
53
618
83
24,915
11,612
4,511

3,378
1,133
7,101
1,842
5,258
13,304
3,485
2,434
5,729
1,352
304
24,915

FY16
6,817
2,783
1,678
1,527
795
35
16,325
17
15,576
15,391
185
0
58
623
52
23,143

9,667
3,246
2,484
762
6,421
1,742
4,679
13,475
3,833
2,434
5,464
1,475
269
23,143

FY17
6,284
1,803
2,148
1,552
754
26
15,533
19
14,821
14,648
173
0
37
559

97
21,817
8,345
3,905
2,563
1,343
4,439
1,110
3,330
13,473
3,833
2,434
5,493
1,449
265
21,817

FY18
5,674
2,265
1,012
1,612
760
25
15,330
15
14,462
14,291
171
0

64
678
110
21,004
7,154
2,800
2,438
362
4,354
877
3,477
13,850
3,833
2,434
5,643
1,683
257
21,004

Stock market outlook

CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Định giá
EPS (VND)
BVPS (VND)
P/E
P/B
Khả năng sinh lời
Biên lợi nhuận gộp
Biên EBITDA

Biên lợi nhuận ròng
ROE
ROA
Tăng trưởng
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
EPS
Tổng tài sản
Nguồn vốn
Thanh khoản
Thanh toán hiện hành
Thanh toán nhanh
Nợ/Tài sản
Nợ/Vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán lãi vay
Hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
Số ngày thu tiền bán hàng
Vòng quay hàng tồn kho
Số ngày lưu thông hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải trả
Số ngày phải trả
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tỷ VND)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm

Key investment themes


FY15

FY16

FY17

FY18

4,387
38,178
6
0.7

238
35,159
87
0.6

74
35,153
316
0.7

396
36,134
37
0.6

22%

26%
12%
13%
6.9%

16%
22%
2.4%
1.0%
0.5%

5%
29%
1.2%
0.3%
0.2%

7%
19%
4%
1%
0.9%

-31%
-33%
-31%
-36%
7%
16%


-63%
-87%
-92%
-95%
-7%
1%

-27%
-44%
-65%
-69%
-6%
0%

41%
54%
340%
435%
-4%
3%

1.82
1.60
47%
0.87
12.13

2.10
1.86
42%

0.72
2.38

1.61
1.42
38%
0.62
1.77

2.03
1.76
34%
0.52
2.32

4
97
10
36
2
152

3
146
5
73
2
236

3

144
5
76
1
249

3
105
7
54
2
179

2015
2,765
(4,130)
1,456
91

2016
1,054
(786)
(1,000)
(732)

2017
115
(357)
(753)
(995)


2018
163
1,142
(932)
373

Stock picks



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×