Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI MINH ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.22 KB, 44 trang )

Thực trạng công tác kế toán tại Doanh nghiệp
Thơng mại Minh Anh
a: Tìm hiểu chung
I. Kế toán vốn bằng tiền
1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiền thanh toán trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài
sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đợc chia thành:
1* Tiền Việt Nam.
2* Ngoại tệ
3* Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
4* Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp
bao gồm:
5*Tiền tại quỹ
6* Tiền gửi ngân hàng
7* Tiền đang chuyển
2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:
a. Luân chuyển chứng từ:
Sự vận động hay sự luân chuyển đó đợc xác định bởi khâu sau:
8* Tạo lập chứng từ
9* Kiểm tra chứng từ
Sử dụng chứng từ cho kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế toán
10* Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán
Lu trữ chứng từ.
b. Hạch toán tiền mặt tại quỹ:
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt nh sau:
Đơn vị: Số ...................
Mẫu 01-TT.
Phiếu thu QĐ số 1141 TC/ CĐKT


Ngày 1/ 11/ 1995
Ngày ................. của BTC.
Nợ ...............
Có ................
Họ và tên ngời nộp: ......................................
Địa chỉ : ......................................
Lý do nộp : .....................................
Số tiền : .................................... (Viết bằng
chữ) ....................................................................................
Kèm theo ........................chứng từ gốc.
Ngày tháng năm.
Thủ trởng Kế toán Ngời lập Ngời Thủ
đơn vị trởng biểu nộp quỹ
Đơn vị: Số: .............KT/ KR
Ngày: ..................
Phiếu chi
TK Nợ Trả cho: ..............................................................
Do ông (bà) .......................................................
CMT ............cấp ngày.........................................
................................. ..................... ký nhận.
Diễn giải: ....................................................
......................... đ
........................
Kèm ..................................chứng từ gốc.
Ngày .................. Trởng phòng Kiểm Thủ Ngời lập
Ngời nhận ký tên: .... kế toán soát quỹ phiếu
c.Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền mặt.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
11* Bên nợ:

+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
12* Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý,
vàng , bạc hiện còn tồn quỹ.
+Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều c-->

×