Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH BÁC THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.93 KB, 32 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thực trạng tổ chức công tác kế toán TSCĐ
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại
công ty TNHH Bác Thành
I. Khái quát trung về công ty TNHH Bác Thành
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trụ sở chính: 51 Võng Thị- Tây Hồ- Hà Nội.
Tel: ( 844) 7538232 ; (844) 7538299.
Fax: (844) 7535581.
Email: bacthanh@. Fpt. Vn.
Giám đốc công ty: Nguyễn Đức Kiên ( sinh năm 1956)
( Số điện thoại di động: 0923 283 795)
Công ty TNHH Bác Thành ra đời vào ngày 26 tháng 12 năm 2000 theo
giấy phép ĐKKD số 0102001706 do sở kế hoạch đầu t Hà Nội cấp.
Ban đầu công ty chỉ có 3 ngời cán bộ, với số vốn đăng ký kinh doanh là
500000000 đồng. Công ty bắt đầu hoạt động t vấn quản lý. Trong hoạt động
t vấn quản lý, công ty tập trung vào cung cấp dịch vụ t vấn các hệ thống quản
lý và t vấn về tài chính kế toán.
Thông qua hoạt động về t vấn, công ty đã tiếp cận đợc nhu cầu về các
thiết bị kỹ thuật và vật t cho một số ngành công nghệ. Chính vì vậy công ty
đã phát triển hoạt động thơng mại bao gồm từ việc chọn các nhà cung cấp
trong và ngoài nớc, tổ chức mua và phân phối.
Qua quá trình t vấn cho các doanh nghiệp, công ty đã phát hiện ra một
số lĩnh vực hàng tiêu dùng có thể tổ chức sản xuất và mang lại hiệu quả. Vì
vậy từ giũa năm 2004 công ty đã xây dựng xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
và đa vào hoạt động từ tháng 1 năm 2005.
Để đáp ứng sự mở rộng của công ty, từ tháng 5 năm 2005 công ty đã
nâng mức vốn đăng ký kinh doanh lên thành 1 000 000 000 đồng.
Cũng chính trong quá trình t vấn cho các doanh nghiệp, công ty đã
phát hiện ra nhu cầu nâng cao kỹ năng làm việc cho các hạc sinh, sinh
Lê Thị Ngọc 1 Lớp: Kế toán B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
viên,sắp hoặc vừa tốt nghiệp các trờng Trung cấp, Cao đẳng, Đại học. Xuất
phát từ nhu cầu này, từ tháng 6 năm 2004, công ty đã nghiên cứu và phát
triển dịch vụ thực hành và thực tập sinh. Trải qua ba năm từ khi phát triển
dịch vụ mới này, đã có hơn 1000 học viên đã trở thành khách hàng của công
ty.
Cũng chính từ dịch vụ thực hành và thực tập sinh đã đem lại thuận lợi
lớn trong việc tuyển chọn và tăng cờng nguồn nhân lực cho công ty.
Ban lãnh đạo của công ty đã quyết định đây sẽ là hớng phát triển u tiên
trong nảm tới.
Để hỗ trợ cho hớng hoạt động này, công ty đang nghiên cứu nhằm phát
triển dự án Du lịch học đờng và dự án Kết nối đào tạo và tuyển dụng.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên cùng đồng lòng
nhận thức : Con ngời là nguồn lực quan trọng nhất để sáng tạo ra mọi sự
phát triển. Và vì vậy một trong những sứ mệnh của công ty là góp phần nhỏ
bé của mình cho những con ngời- khách hàng của công ty trở nên sáng giá
hơn.
2. Các lĩnh vực đăng ký hoạt động
- T vấn quản lý doanh nghiệp, t vấn quản lý dự án, t vấn đầu t, t vấn
chuyển giao công nghệ, t vấn đào tạo.
- Đào tạo và dậy nghề quản lý kinh doanh, kỹ thuật công nghệ, kỹ năng
giao tiếp,ngoại ngữ và tin học.
- Sản xuất buôn bán vật t, thiết bị công nghệ, hàng tiêu dùng.
- Kiểm tra chất lợng hàng hoá, thiết bị, sản phẩm, chế tạo, công trình
xây dựng.
- Giám sát thi công các công trình xây dựn.
- Thi công xây lắp các công trình xây dựng.
- Bảo trì, bảo dỡng các thiết bị kỹ thuật và dây truyền công nghệ.
- Dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng, vận tải, cho thuê văn phòng.
- Dịch vụ quảng cáo và dịch thuật.

3. Nguồn nhân lực
Lê Thị Ngọc 2 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nguồn nhân lực đợc phát triển liên tục, hịên tại bao gồm 85 cán bộ
công nhân viên:
+ Đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng là 33 ngời.
+ Đã tôt nghiệp Trung cấp 18 ngời.
+ Kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật 34 ngời.
4. Phân bố nhân lực tại các bộ phận
- Ban giám đốc: có 3 ngời, gồm giám đốc và 2 trợ lý.
- Phòng tài chính kế toán: 2 ngời.
- Phòng hành chính tổ chức: 3 ngời.
- Trung tâm t vấn các HTQL: 7 ngời.
- Trung tâm t vấn tài chính kế toán: 5 ngời.
- Trung tâm thực tập sinh theo chức danh: 5 ngời.
- Trung tâm kế toán thực hành: 9 ngời.
- Phòng dịch vụ bảo trì, bảo dỡng thiết bị công nghệ thông tin: 3 ngời.
- Trung tâm kinh doanh xuất nhập khẩu và phân phối: 21 ngời.
- Xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: 27 ngời.
Lê Thị Ngọc 3 Lớp: Kế toán B
Ban giám đốc
Phòng KTTC Phòng HCNS
Trung tâm kế toán thực hànhTrung tâm Tư vấn các HTQLTrung tâm Tư vấn TCKTTrung tâm thực tập sinh theo chức danhPhòng DV bảo trì bảo dưỡng thiết bịTrung tâm KD XNK và phân phốiXí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5. Sơ đồ tổ chức


6. Chức năng của từng bộ phận
Lê Thị Ngọc 4 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

a. Ban giám đốc chịu trách nhiệm:
- Xây dng kế hoach phát triển.
- Xây dựng và ban hành các quy chế hoạt động.
- Xem xét và phê duỵet kế hoạch hoạt động, mục tiêu của các bộ phận
trong công ty.
- Giám sát hoạt động của các bộ phận.
- Cung cấp nguồn lực: nhân lực và tài chính, trang thiết bị cho các
phận
b. Phòng Kế toán- tài chính chịu trách nhiệm:
- Thực hiện các công việc về kế toán theo quy định của nhà nớc và quy
chế của công ty.
- Dự thảo các kế hoạch tài chính của công tỷ tình giám đốc xem xét và
cho quyết định.
- Thực hiện quản lý kế toán về tài sản, hàng hoá, doanh thu, chi phí
công nợ của công ty.
- Quản lý quỹ tiền mặt của công ty.
- Thực hiện các công tác khác về kế toán tài chính đợc giám đốc giao.
c. Phòng hành chính- Tổ chức chịu trách nhiệm:
- Thực hiện các công tác về hành chính của công ty.
- Giúp giám đốc xây dựng các kế hoạch về tuyển dụng.
- Quản lý hồ sơ nhân sự.
- Giúp giám đốc thực hiện các chế độ của Công ty đối với cán bộ nhân
viên.
d. Trung tâm T vấn các HTQCL chịu trách nhiệm:
- Xây dựng và cải tiến thờng xuyên dịch vụ t vấn các HTQLCL.
- Tìm kiếm khách hàng, thơng thảo các hợp đồng và trình Giám đốc
xem xét, ký kết.
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
e. Trung tâm T vấn TCKT chịu trách nhiệm:
Lê Thị Ngọc 5 Lớp: Kế toán B

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Xây dựng và tiến thờng xuyên dịch vụ t vấn tài chính cho doanh
nghiệp
- Tìm kiếm khách hàng, thơng thảo các hựp đồng và trình Giám đốc
xem xts, ký kết.
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký.
f. Trung tâm Kế toán thực hành chịu trách nhiệm:
- Phát triển các dịch vụ đào tao thực hành về kế toán doanh nghiệp.
- Thực hiện các hoạt động quản bá.
- Thực hiện đào tạo về thực hành kế toán.
g. Trung tâm Thực tập sinh theo chức danh chịu trách nhiệm:
- Xây dựng và phát triển các chơng trình Thực tập sinh theo chức danh.
- Thực hiện các hoạt động quảng bá.
- Thực hiện hớng dẫn Thực tập sinh.
h. Trung tâm dịch vụ bảo trì bảo dỡng thiết bị CNTT chịu trách nhiệm:
- Thực hiện việc bảo trì các thiết bị CNTT của công ty.
- Tìm kiếm khách hàng, thơng thảo, trình Giám đốc ký các hợp đồng
thuộc lĩnh vực bảo trì, bảo dỡng thiết bị CNTT.
- Thực hiện các hợp đồng bảo trì, bảo dỡng các thiết bị CNTT do Công
ty đã ký kết với khách hàng.
i. Trung tâm kinh doanh thơng mại chịu trách nhiệm:
- Tìm kiếm nhu cầu khách hàng, tìm kiếm khách hàng, lập các dự án, kế
hoạch kinh doanh trình Giám đốc xem xét, quyết định.
-Tìm kiếm nguồn hàng nhập khẩu từ nớc ngoài và nguồn hàng háo trong
nớc trình Giám đốc xem xét, lựa chọn các nhà cung cấp.
- Soạn thảo các dự thảo hợp đồng để Giám đốc xem xét, ký kết.
- Thực hiện các hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng mua hàng trong nớc
công ty đã ký kết.
-Thực hiên quản lý hàng hoá, bán hàng theo khung giá quy định, thu
tiền.

- Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng.
Lê Thị Ngọc 6 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
k. Xí nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
- Tìm kiếm nhu cầu khách hàng, tìm kiếm khách hàng,lập kế hoach sản
xuất kinh doanh trình Giám đốc công ty xem xét, quyết định.
- Tìm kiếm nguồn cung cấp vật t, thơng thảo trình Giám đốc công ty ký
kết các hợp đồng mua vật t và các dịch vụ phục vụ cho sản xuất.
- Tổ chức quản lý sản xuất và tiêu thụ sán phẩm theo kế hoach dự kiến.
- Quản lý vật t và thiết bị máy móc.
- Quản lý thành phẩm.
7. Những điểm nổi bật của công ty
- Các dịch vụ đợc phát triển lien hoàn hỗ trợ lẫn nhau tạo ra năng lực
cạnh tranh của công ty.
- Môi trờng làm việc thúc đẩy sáng tạo, thành quả hoạt động quyết định
thu nhập của nhân viên.
- Là công ty đầu tiên tạiViệt Nam phát triển dịch vụ Thực hành và Thực
tập sinh.
8. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
Nhiệm vụ chính của công tác kế toán là xây dựng hệ thống tài khoản sử
dụng trong đơn vị sao cho bao quát đợc hết các nghiệp vụ kế toán tài chính
phát sinh theo từng đối tợng kế toán.
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán đợc ban hành
theo quyết định số 1141 TC/ CĐKT ban hành ngày 1 tháng 1 năm 1995 của
Bộ trởng Bộ tài chính áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trong cả nớc.
9. Hình thức kế toán áp dụng
Hiện nay công ty đang áp dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên và sử dụng hình thức kế toán Nhật ký
chung. Kết hợp với việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc ghi sổ theo

hệ thống, giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa việc ghi chép hàng
ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng.
Lê Thị Ngọc 7 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hệ thống sổ sách đợc áp dụng bài bản theo hớng dẫn của chế độ kế
toán. Với việc ghi chép hệ thống sổ nhật ký chung đợc tiến hành nh sau:
Lê Thị Ngọc 8 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng, cuối quý, cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng
hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các báo cáo tài
chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Lê Thị Ngọc 9 Lớp: Kế toán B
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ thẻ, kế toán
chi tiết

Bảng cân đối số
phất sinh
Sổ nhật ký chung
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10. Thực trạng tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty TNHH Bác Thành
Công ty TNHH Bác Thành hoạt động trong lĩnh vực xây dựng chủ yếu
về vốn cố định sẽ cao hơn rất nhiều so với vốn lu động. Vì vậy việc đầu t vào
TSCĐ sẽ đợc công ty quan tâm thoả đáng. Cụ thể:
Bảng số 01: Tình hình TSCĐ ở Công ty
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
TSCĐ 16.126 46,18 16.803 56,36 677 0,18
TSLĐ 12.579 43,82 13.012 43,64 433 -0,18
Tổng tài sản 28.705 100 29.815 100 1.110 0
(Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Bác Thành ngày 31/12/2007)
Từ số liệu trên ta thấy TSCDD năm 2007 tăng 677 triệu đồng tơng đơng
0,18% so với năm 2006, chứng tỏ công ty đã chú trọng đầu t vào TSCDD
hơn. Song trong thực tế thì công ty vẫn còn một số TSCĐ cũ hỏng lạc hậu đã
khấu hao hết nhng cha đợc thanh lý. Vì vậy, công ty cần tiến hành thanh lý
các tài sản kém hoặc không còn giá trị sử dụng nhằm tránh lãng phí của cải
của công ty.
10.1. Phân loại tài sản cố định
TSCĐ gồm nhiều loại, do đó phải phân loại theo nhiều tiêu thức khác
nhau nhằm quản lý và sử dụng tài sản một cách có hiệu quả nhất. Đồng thời
theo dõi đợc tình hình biến động của mỗi loại tài sản về mặt giá trị và hiện

vật.
* Theo hình thái biểu hiện TSCĐ
Cách phân loại này cho biết kết cấu TSCĐ theo đặc trng kỹ thuật của
công ty. Từ đó, thấy đợc công ty có những loại TSCĐ nào, tỷ trọng của từng
loại trong tổng số là bao nhiêu để tiện theo dõi và quản lý.
Lê Thị Ngọc 10 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 02:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 4.059 25,17 4.392 26,14 333 8,20
2. Máy móc thiết bị 342 2,12 431 2,57 89 26,02
3. P/T vận tải truyền dẫn 10.272 63,7 9.978 59,38 -294 -2,86
4. Thiết bị dụng cụ QL 1.026 6,36 1.484 8,83 458 44,64
5. TSCĐ khác 427 2,65 518 3,08 91 21,31
Tổng tài sản 16.126 100 16.803 100 677 4,20
(Nguồn số liệu : Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Bác Thành ngày 31/12/2007)
Dựa vào số liệu trên ta thấy các loại TSCĐ đều tăng về giá trị, tổng
TSCĐ năm 2007 tăng so với năm 2006 là 677 triệu tơng ứng là 4,20%. Sự
tăng này là do các tài sản cố định đều tăng lên, đặc biệt là thiết bị dụng cụ
quản lý. Còn phơng tiện vận tải truyền dẫn có xu hớng giảm nhng mức độ
không đáng kể. Chứng tỏ công ty đã có những cải tiến lớn trong phơng pháp
quản lý nhằm thúc đẩy hiệu quả sử dụng TSCĐ.
* Theo nguồn hình thành
TSCĐ của công ty đợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Phân loại
TSCĐ theo nguồn hình thành cho biết mức độ độc lập kinh doanh của Công
ty cao hay thấp. Đồng thời từ đó Công ty cũng cần có kế hoạch tận dụng tối
đa nguồn vốn ngân sách để tăng quy mô vốn kinh doanh hơn nữa.

Bảng số 03 :
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Nguồn vốn tự có 12.957 80,35 13.021 77,49 64 0,49
Nguồn vốn tự bổ sung 3.169 19,65 3.782 22,51 613 19,34
Tổng tài sản 16.126 100 16.803 100 677 4,20
Từ bảng số liệu ta thấy vốn cố định tăng lên chủ yếu là do vốn tự bổ sung tăng lên. Chứng tỏ
công ty đã ngày càng năng động hơn trong sản xuất kinh doanh và dần giữ thế chủ động về tài
chính.
* Theo tình hình và mục đích sử dụng TSCĐ
Cách phân loại này cho biết tỷ trọng của TSCĐ cũng nh vốn cố dịnh đợc
dùng vào mục đích kinh doanh là bao nhiêu? Từ đó thấy đợc hiệu quả của
việc sử dụng TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Bảng số 04:
Lê Thị Ngọc 11 Lớp: Kế toán B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 So sánh
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
- TSCĐ dùng vào mục đích
SXKD
14.728 91,33 15.291 91,00 563 3,82
TSCĐ dùng vào hoạt động
phúc lợi
36 0,22 39 0,23 3,00 8,33
TSCĐ chờ thanh lý 1.362 8,45 1.473 8,77 111 8,15
Tổng TSCĐ 16.126 100 16.803 100 677 4,20

(Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Bác Thành ngày 31/12/2007)
Từ số liệu trên ta thấy TSCĐ dùng vào mục đích kinh doanh là chủ yếu
song tốc độ tăng lại chậm. Trong khi tốc độ tăng của TSCĐ dùng vào hoạt
động phúc lợi và TSCDD chờ thanh lý lại tăng nhanh. Chứng tỏ mức độ trang
bị máy móc thiết bị mới là cha cao. Công ty cần chú ý hơn nữa đến việc đổi
mới trang thiết bị trong sản xuất kinh doanh phù hợp với tốc độ phát triển
chung của nền kinh tế cũng nh tốc độ tăng TSCĐ nói chung.
10.2. Hạch toán chi tiết
ở công ty, do số lợng TSCĐ rất lớn, chủng loại đa dạng đòi hỏi kế toán
phải hạch toán chi tiết TSCĐ. Tại công ty TSCĐ đợc quản lý cả về mặt giá trị
và hiện vật.
Về mặt hiện vật, xuất phát từ việc phân cấp quản lý mô hình tổ chức của
công ty có các đơn vị chi nhánh trực thuộc thì việc quản lý TSCĐ đợc giao
trực tiếp cho các phòng ban chức năng và đối tợng sử dụng quản lý. Vì tài sản
của công ty chủ yếu là kho tàng, bến bãi, máy móc, phơng tiện vận tải Khi
có sự cố hỏng hóc đối với tài sản lớn thì giám đốc các chi nhánh có trách
nhiệm lập dự toán và có công văn xin công ty đợc sửa chữa. Còn đối với các
tài sản có giá trị thấp thì các giám đốc chi nhánh tự quyết định sửa chữa.
Về mặt giá trị: Phòng kế toán quản lý cụ thể và phó phòng kế toán chịu
trách nhiệm quản lý toàn bộ tài sản của công ty, ở các chi nhánh để sát với
công tác kế toán thì các cán bọ kế toán theo dõi và mở sổ chi tiết TSCĐ, gửi
báo cáo hàng quý, hàng năm lên cho kế toán của công ty. Kế toán tiến hành
tập hợp, kiểm tra, ghi tăng, giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ khấu hao cho
phù hợp.
Lê Thị Ngọc 12 Lớp: Kế toán B

×