Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty tnhh thiết bị & vlxd đức anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.45 KB, 33 trang )

Tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty tnhh thiết bị & vlxd
đức anh
3. 1. Những vấn đề chung về lao động tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ỏ Công ty tnhh thiết bị & vlxd đức anh
3.1.1. Vai trò của lao động tiền lơng trong công ty
Đối với Công ty TNHH Huy Nam vấn đề lao động đóng vai trò quan trọng
trong việc hoàn thành các công trình xây dựng mà công ty đã tham gia đấu thầu.
Năng lực lao dộng nó quyết định hiệu quả của công việc. Do vậy công ty rất chú
trọng đến việc tuyển dụng lao động. Lao động đợc tuyển dụng luôn là những ngời
có thâm niên chuyên ngành. Nhờ có vậy mà ngay từ khi mới bắt đầu thành lập
công ty đã tỏ ra vững vàng trong thị trờng xây dựng. Hoàn thành tốt các kế hoạch
đặt ra, xây dựng đợc các công trình đảm bảo về cả kỹ thuật, chất lợng và mỹ
thuật nâng cao uy tín của công ty và đợc khách hàng tin tởng.
3.1.2. Quản lý sử dụng lao động và quỹ tiền lơng ở công ty.
Trong việc quản lý, và phân phối quỹ tiền lơng. Công ty quản lý tổng thể
quỹ tiền lơng và các quỹ ngày công nghĩa vụ công ích. Các nguồn khác phụ
thuộc cơ cấu của quỹ lơng, công ty hớng dẫn cho các bộ phận xây dựng và quản
lý quỹ lơng; quỹ tiền lơng chi trả BHXH, BHYT, hớng dẫn các đơn vị, lập kế
hoạch bảo hộ lao động, làm các thủ tục thanh toán tiền lơng BHXH, BHYT theo
quy định. Các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ đợc giao, nhiệm vụ đơn vị tự tìm kiếm
và đơn giá tiền lơng đợc duyệt đã lập kế hoạch an toàn lao động, BHXH, BHYT,
KPCĐ theo chế độ hiện hành. Đây là cơ sở cho đơn vị ứng quỹ l ơng cho các kỳ
nghiệm thu thanh toán.
Khi nói tới quỹ lơng và biện pháp quản lý quỹ lơng của doanh nghiệp
không thể không quan tâm đến việc xây dựng đơn giá tiền lơng, mọi sản phẩm
phải có định mức lao động và đơn giá tiền lơng cụ thể.
1 1
3.1.3. Nhiệm vụ của hạch toán lao động tiền lơng trong doanh nghiệp
- Phân bố các chỉ tiêu nhân công, sử dụng lao động hợp lý, đạt hiệu quả
cao. Ghi chép phản ánh số liệu về lao động và kết quả lao động, tính lơng và trích


lơng các khoản theo lơng.
- Hớng dẫn kiểm tra đôn đốc các hạch toán viên thuộc các bộ phận kinh
doanh, ghi chép ban đầu về lao động tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán
nghiệp vụ tiền lơng đúng chế độ đúng phơng pháp
- Tổng hợp báo cáo về lao động, tiền lơng thuộc phần việc của mình chio
phụ trách.
- Phân tích tình hình quản lý sử dụng lao động tận dụng mọi tiềm năng sẵn
có trong doanh nghiệp.
3. 2 Đặc điểm công tác kế toán tiền lơng tại Công ty tnhh thiết bị &
vlxd đức anh.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải có 3 yếu tố cơ bản đó
là t liệu lao động, đối tợng lao động và lao động. Trong đó lao động là yếu tố
quyết định.
Lao động là hoạt động chân tay và hoạt động trí óc của con ngời nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết thoả mãn nhu cầu của xã
hội.
Tiền lơng là phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền sản xuất
hàng hoá.
Tiền lơng là bộ phận cấu thành lên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra. Tại
Công ty TNHH Huy Nam thì tiền lơng trả cho công nhân ngoài tiền lơng mà ngời
lao động đợc hởng theo số lợng và chất lợng lao động của mình thì họ còn đợc h-
ởng các khoản tiền lơng theo quy định của đơn vị.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng với quy mô vừa và
nhỏ, Công ty TNHH Huy Nam hiện tại có 12 ngời tham gia công tác trong vai trò
quản lý. Còn số công nhân lao động trực tiếp ở Công ty thì phụ thuộc vào từng
2 2
thời điểm hoạt động khối lợng thi công nhiều hay ít mà số lợng công nhân cũng
nhiều hay ít.
Công ty thực hiện quản lý số cán bộ công nhân viên này qua danh sách lao
động tại Công ty.

Hình thức tiền lơng mà Công ty đang sử dụng hiện nay là hình thức trả l-
ơng khoán theo từng phần công việc áp dụng cho nhân viên phát triển thị trờng.
Đối với bộ phận gián tiếp thì hình thức trả lơng là lơng trả theo thời gian. BHXH,
BHYT đóng theo quy định của nhà nớc. Ngời sử dụng lao động đóng 17%, ngời
lao động đóng 6%.
Lao động sử dụng trong công ty gồm lao động trong danh sách và lao động
thuê ngoài. Hàng tháng các đơn vị thực hiện tổng hợp tiền lơng và báo cáo rõ số
lợng lao động về Công ty theo các chỉ tiêu lao động quản lý, phụ trợ và xây lắp.
* Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền lơng ở Công ty:
TK 334 phải trả công nhân viên
TK 338 phải trả phải nộp
+ TK 338.2: KPCĐ
+ TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
* Các chứng từ sử dụng trong hạch toán lao động tiền lơng
- Danh sách cán bộ công nhân viên
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lơng và BHXH
* Các Sổ kế toán sử dụng trong công ty
Do công ty hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nên Công ty sử dụng
các sổ kế toán nh: Sổ chi tiết Sổ cái TK 334, 338
* Quá trình hạch toán tiền lơng tại công ty đợc thể hiện qua sơ đồ:
3 3
* Các Sổ kế toán sử dụng trong công ty
3.3. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lơng tại Công ty tnhh thiết bị &
vlxd đức anh
3.3.1. Hạch toán lao động
Hạch toán lao động gồm thời gian lao động, hạch toán số lợng lao động và
hạch toán kết quả lao động.
+ Hạch toán số lợng lao động là theo dõi số lợng lao động từng loại lao

động theo cấp bậc kỹ thuật theo nghề nghiệp của từng lao động.
4
Phiếu nghiệm thu
Bảng chấm công
Phiếu nghỉ hởng HXHT
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sổ cái TK 334, 338
Sổ chi tiết các tài khoản 622,
627, 642
Sổ đăng ký CTGS
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp lơng
Sổ chi tiết thanh toán với
CNV
Bảng phân bổ tiền lơng
BHXH
Bảng thanh toán lơng
4
+ Hạch toán thời gian lao động là theo dõi số lợng lao động, từng loại lao
động, từng bộ phận sản xuất làm cơ sở để tính lơng cho bộ phận hởng lơng thời
gian.
+ Hạch toán kết quả lao động là phản ánh ghi chép đúng kết quả lao động
của công nhân viên, biểu hiện bằng số lợng sản phẩm công việc đã hoàn thành
của từng ngời hay từng tổ, nhóm lao động. Chứng từ sử dụng thờng là phiếu xác
nhận công việc hay biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành. Vậy hạch toán
kết quả lao động cho từng ngời hay cá nhân lao động là cơ sở để tính tiền lơng
cho từng ngời, cho cán bộ hởng lơng sản phẩm. Để hạch toán về số lợng, thời
gian và kết quả lao động ta căn cứ vào các tài liệu sau:

+ Bảng chấm công
+ Phiếu giao việc
+ Biên bản nghiệm thu
5 5
Công ty TNHH Huy Nam
Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Phiếu giao việc
Căn cứ vào đơn đặt hàng của Chị Thuỷ - Số 6 Hoàng Quốc Việt.
Đại diện bên giao: Lê Văn Hoà - Nhân viên Công ty
Đại diện bên nhận: Phạm thị Thủy - Khách hàng
Phiếu giao việc có nội dung sau:
1. Nội dung công việc:
TT Công việc Đơn vị Khối lợng Đơn giá Thành tiền
1. Cấp 120 thùng Sơn vào Công
trình số 6 HQV
Thùng
1. Thời gian bắt đầu từ 29/3/2008
Kết thúc ngày 30 tháng 3 năm 2008
2. Trách nhiệm của mỗi bên
- Bên giao:
+ Cung cấp đầy đủ sơn theo yêu cầu của đơn đặt hàng.
+ Cử cán bộ kỹ thuật thờng xuyên trực tiếp hớng dẫn thi công nghiệm thu
công việc hoàn thành, kiểm tra an toàn lao động, chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật
- Bên nhận: Thi công phải đảm bảo chất lợng kỹ thuật, mỹ quan. Nếu xảy
ra sự cố gì thì bên nhận việc phải chịu trách nhiệm. Chịu trách nhiệm về an toàn
lao động, trật tự trị an trong quá trình thi công.
3. Hai bên cam kết thực hiện theo đúng hợp đồng bên nào vi phạm sẽ phải
chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật.
Ngày . tháng năm ..

Bên giao Bên nhận
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
--------------------------
6 6
biên bản nghiệm thu
Căn cứ vào phiếu giao việc ngày 29 tháng 3 năm 2008 về việc cung cấp
sơn dân dụng
Hôm nay ngày 30 tháng 3 năm 2008
Sau khi chuyển hết đơn đặt hàng, hai bên tiến hành đối chiếu công nợ tiến
hành nghiệm thu .
Địa điểm Công trình số 6 HQV
Hai bên tiến hành nghiệm thu xác nhận khối lợng công việc thực hiện:
TT Nội dung Đvị
Phiếu giao việc Thực hiện
Ghi chú
Khối l-
ợng
T.tiền
Khối l-
ợng
T.tiền
1 Chuyển 120 thùng sơn thùn
g
13.000.000 13.000.000
Cộng 13.000.000
Căn cứ vào khối lợng giá trị thực hiện thì giá trị nghiệm thu và thanh toán:
Tổng số nghiệm thu : 13.000.000đ
3.3.2. Tính lơng và BHXH phải trả cho công nhân viên:
a. Hạch toán tiền lơng theo sản phẩm:

Công ty quản lý tổng thể quỹ lơng nên việc hạch toán tổng hợp tiền lơng
cho các bộ phận, các đơn vị tập trung về phòng tài vụ của Công ty. Việc hạch
toán chi tiết tiền lơng đợc thực hiện tại từng phòng ban, từng đơn vị.
Hình thức trả lơng ở các đơn vị đợc thống nhất theo cơ chế trả lơng sản
phẩm. Các phòng ban căn cứ vào kế hoạch mà công ty giao cho để lập kế hoạch
sản xuất cho đơn vị, tự tìm kiếm và xây dựng đơn giá tiền lơng. Đây là cơ sở cho
các phòng ban ứng quỹ lơng vào các kỳ nghiệm thu, thanh toán.
Tại Công ty TNHH Huy Nam, tiền lơng sản phẩm đợc áp dụng trả cho
phòng kinh doanh. Căn cứ vào khối lợng công việc hoàn thành và căn cứ vào kế
hoạch công ty giao cho phòng theo hình thức khoán quỹ lơng đã đợc giám đốc
công ty ký duyệt, đợt tiến hành phân bố từng công việc mà mỗi tổ mỗi bộ phận
phải chịu trách nhiệm hoàn thành và giao cho tổ thông qua
7 7
Còn đối với bộ phận lao động gián tiếp tạo ra sản phẩm nh bộ phận hành
chính, kế toán thì công việc kế toán là xem xét thanh toán lơng dựa trên cơ sở
Bảng chấm công của từng bộ phận. Bảng chấm đợc lập tơng tự nh các bảng
chấm công của các cơ quan đoàn thể. Cuối tháng bảng chấm công này đợc tập
hợp và phòng kế toán căn cứ vào hệ số lơng, số ngày công của mỗi cá nhân để
tính tiền lơng của từng ngời trong từng phòng ban đó.
Căn cứ vào bảng chấm công của tháng 3 của phòng kinh doanh, dựa vào
đó phòng kế toán tính tiền lơng cho mỗi nhân viên theo hợp đồng lao động.
8 8
Công ty TNHH Huy Nam

bảng chấm công
Tháng 03 năm 2008
Bộ phận: Phòng kinh doanh
Họ và tên
Chức
danh

Ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Nguyễn Văn Hoà TP x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Hô Xuân Cờng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Bàng Xuân Huấn NV x x xx x x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x xx x
Nguyên Văn Hà NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
Phạm Văn Nam NV x x x x x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x x x
Vũ Quốc Long NV x x x x x x x x x x x x xx x x x x x x x x x x x x x x x
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lơng toàn công ty kế toán ghi vào Chứng từ
ghi sổ TK 334 ngày 30/3/2008
Công ty TNHH Huy Nam

chứng từ ghi sổ Số: 40
Ngày 30/3/2008
Chứng từ
Nội dung Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ

30/3/2008 Phân bổ tiền lơng của phòng
kinh doanh
334
622
627
52.901.500
9.051.748
61.953.248
Công ty TNHH Huy Nam


chứng từ ghi sổ Số: 41
Ngày 30/3/2008
Chứng từ
Nội dung Số hiệu
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
30/3/2008 Khấu trừ BHXH, BHYT vào l-
ơng
334
338
60.726
60.726
Cộng 60.726 60.726
Kèm theo .. chứng từ gốc
Ngời ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trởng
9 9
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
b. Hạch toán tiền lơng thời gian
Tổ chức hạch toán tiền lơng theo thời gian đợc tiến hành cho khối cơ quan
đoàn thể của Công ty. Nói cách khác, đối tợng áp dụng hình thức trả lơng theo
thời gian ở công ty là cán bộ công nhân viên ở các bộ phận phòng ban của công
ty.
Việc theo dõi thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên đợc thực hiện
từng phòng ban có một bảng chấm công đợc lập một tháng một lần. Hàng ngày
căn cứ vào sự có mặt của từng thành viên trong phòng, ngời phụ trách chấm công
đánh dấu lên bảng chấm công ghi nhận sự có mặt của từng ngời trong ngày tơng
đơng ứng từ cột 1 đến 31. Bảng chấm công đợc công khai trong phòng và trởng
phòng là ngời chịu trách nhiệm kiểm tra sự chính xác của bảng chấm công.
Cuối tháng, các bảng chấm công của từng phòng đợc chuyển về phòng kế

toán làm căn cứ tính lơng, tính thởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng
trong công ty ở mỗi bộ phận. Kế toán căn cứ vào để tính công cho công nhân viên
khối cơ quan.
Trờng hợp CBCNV chỉ làm một thời gian lao động theo quy định ngày. Vì
lý do đó vắng mặt trong thời gian còn lại của ngày thì trởng phòng căn cứ vào số
thời gian làm việc của ngời đó, để xem có tính công ngày đó cho họ hay không.
Việc tính lơng cho CBCNV ở khối cơ quan dựa vào bảng chấm công, mức
lơng cơ bản và các khoản khác. Các bảng tính lơng sau khi lập xong phải có đủ
chữ ký của Giám đốc công ty, trởng phòng tổ chức lao động tiền lơng, phòng tài
vụ của công ty. Khi lập xong bảng kế toán để thanh toán tiền lơng cho CNV.
Căn cứ vào bảng chấm công tháng 3 của phòng tài vụ, kế toán lập bảng
thanh toán tiền lơng.

10 10
Đơn vị: Công ty TNHH Huy Nam
Bộ phận: Phòng kế toán
Bảng chấm công
Tháng năm 200
STT Họ và tên
Chức
danh
Ngày trong tháng
Số
công
hởng
lơng
sản
phẩm
Số
công

hởng
lơng
thời
gian
Số
công
nghỉ
100%
lơng
Số
công
nghỉ
việc
ngừng
việc h-
ởng l-
ơng
Số
công
hởng
BHXH
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Cộng
11 11
Ngêi chÊm c«ng Phô tr¸ch bé phËn Nguêi duyÖt
12 12
Đơn vị: Công ty TNHH Huy Nam
Bộ phận: Phòng tài vụ
Bảng thanh toán lơng
Tháng 3 năm 2008

STT Họ và tên
Lơng sản
phẩm
Lơng thời gian và
nghỉ việc, ngừng việc
hởng 100% lơng
Phụ cấp thuộc
quỹ lơng
Phụ cấp
khác
Tổng số
Các khoản phải khấu
trừ
Thực lĩnh
Ghi
nhận
SC TT SC TT SC TT BHXH 5% BHYT 1% Cộng Số tiền
1 Hoàng Đức Hng 3,54 26 4.237.000 58.000 4.644.000 84.410 16.882 101.292 4.542.708
2 Hà Thị Anh Đào 1,78 26 1.084.020 43.500 1.127.520 25.810 5.162 30.972 1.096.548
3 Bùi Thu Hiền 1,78 26 1.084.020 1.084.020 25.810 5.162 30.972 1.053.048
4 Chử Thu Quỳnh 1,46 26 889.140 889.140 21.170 4.234 25.404 863.736
Cộng 8,56 104 7.294.180 101.500 7.744.680 157.200 31.440 188.640 7.556.040
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
13 13

×