ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG THỊ THU HÀ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
VÀ KỸ THUẬT GÂY TRỒNG BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN
(Dendrocalamus giganteus Munro) TẠI MỘT SỐ
TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
THÁI NGUYÊN 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG THỊ THU HÀ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
VÀ KỸ THUẬT GÂY TRỒNG BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN
(Dendrocalamus giganteus Munro) TẠI MỘT SỐ
TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Ngành: Lâm sinh
Mã số: 62 62 02 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa
2. TS. Nguyễn Anh Dũng
THÁI NGUYÊN 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, công trình
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa và TS.
Nguyễn Anh Dũng trong thời gian từ năm 2013 đến 2016. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng năm 2016
Tác giả luận án
Đặng Thị Thu Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, còn có sự
quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của tập thể thầy giáo hướng dẫn, các thầy
cô giáo Phòng Đào tạo trường Đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên, các
thầy, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp Khoa Lâm nghiệp, Trường Đại học Nông
Lâm.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hoàng Nghĩa
Viện Khoa học Lâm Nghiệp Việt Nam; TS. Nguyễn Anh Dũng Trung tâm Khoa
học Lâm nghiệp vùng trung tâm Bắc Bộ Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam,
những người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ
cho tác giả trong quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn GS.TS. Đặng Kim Vui, Đại học Thái Nguyên
người đã định hướng cho tôi về lĩnh vực nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Nông Lâm, Khoa Lâm
nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả có thể học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Trung tâm khoa học
Lâm nghiệp vùng trung tâm Bắc Bộ Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, đặc
biệt ThS. Nguyễn Anh Duy và nhân dân các xã Chân Mộng, huyện Đoan Hùng,
tỉnh Phú Thọ, xã Mường Phăng, Nà Tấu, Nà Nhạn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện
Biên đã giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình điều tra ngoại nghiệp.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sự quan tâm chia sẻ, động viên ủng hộ của
gia đình, bạn bè cả về mặt tinh thần và vật chất để tác giả có thể hoàn thành
luận án, cảm ơn các em sinh viên các khóa K42LN, K43, K44 QLTNR, NLKH đã
hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu thực địa.
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng năm 2017
Tác giả luận án
iii
Đặng Thị Thu Hà
MỤC LỤC
1.4.3. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA HUYỆN ĐIỆN BIÊN (ĐIỆN BIÊN) VÀ HUYỆN
ĐOAN HÙNG (PHÚ THỌ).................................................................................................................. 37
1.4.3.1. Điều kiện cơ bản của huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.................................. 37
1.4.3.2. Điều kiện cơ bản của huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ................................. 37
1.4.4. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG
ĐIỀU KIỆN KHU VỰC NGHIÊN CỨU.................................... 38
1.4.4.1. Những thuận lợi và cơ hội cho phát triển rừng Bương lông điện biên ............38
1.4.4.2. Khó khăn, hạn chế cho phát triển rừng Bương lông điện biên ....................... 39
Chương 2
.....................................................................................................
41
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................
41
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
.......................................................
41
2.1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................................... 41
2.1.2. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU.............................................................................................. 41
2.1.3. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................................................................... 41
2.2. Nội dung nghiên cứu
............................................................................
41
2.3. Phương pháp nghiên cứu
......................................................................
41
2.3.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN .......................................................................................... 41
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ........................................................................... 43
2.3.2.1. Phương pháp kế thừa.................................................................................... 43
2.3.2.2. Phương pháp điều tra thực địa...................................................................... 43
2.3.3. PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM.............................................................................. 48
2.3.3.1. Phương pháp nhân giống bằng chiết gốc cành và giâm hom thân cây Bương
lông điện biên.......................................................................................................................... 48
2.3.3.2. Phương pháp nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật gây trồng cây Bương
lông Điện Biên......................................................................................................................... 53
2.3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................................... 56
Chương 3
.....................................................................................................
64
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
.............................................
64
3.1. Đặc điểm sinh học cây Bương lông điện biên
.....................................
64
3.1.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI ................................................................................................ 64
3.1.1.1. Hình thái rễ.................................................................................................... 64
iv
Rễ được mọc ra từ gốc thân khí sinh và những đốt trên thân ngầm, những
rễ này được gọi là rễ chính (rễ cái), rễ khí sinh trên các vòng mo, gốc cành
thường nhỏ hơn và ngắn hơn. Tại gốc của thân khí sinh rễ mọc ra rất nhiều
dưới dạng chùm, phân bố thành mạng lưới day đ
̀ ặc quanh gốc khí sinh và sát mặt
đất. Rễ mọc ra từ các đốt thân ngầm cũng nhiều và dài quấn quanh gốc khí sinh
(Hình 3.1).
...............................................................................................................
64
64
......................................................................................................................
3.1.1.2. Đặc điểm thân ngầm ..................................................................................... 64
3.1.1.3. Hình thái thân khí sinh................................................................................... 65
Thân khí sinh của Bương lông điện biên mọc thành bụi, thân chia lam
̀
nhiêu đ
̀ ốt, lóng thân rỗng, hình trụ, thẳng, đoạn gốc thân co hình b
́
ầu dục không
tròn. Trên lóng có vòng mo nổi rõ, vòng thân rõ và có 2 vòng phấn nổi rõ. Đốt
lóng hơi phình ra. Cây trên 3 năm tuổi thường phân cành ở vị trí khá cao 4 5 m
chiều cao cây. Ở thân cây non: Lúc đầu có phủ 1 lớp phấn trắng, sau đó có nhiều
lông màu hung đỏ tập trung nhiều 2 đầu lóng, phía sát vòng mo ở giữa lóng có số
lượng lông ít hơn. Ở thân cây già: Khi già các lóng có nhiều rêu xanh và có địa y
màu trắng hình đốm tròn loang lổ bám xung quanh (Hình 3.3).
.............................
65
65
......................................................................................................................
66
......................................................................................................................
3.1.1.4. Độ dày vách thân khí sinh............................................................................. 68
3.1.1.5. Cành chét...................................................................................................... 69
3.1.1.6. Hình thái lá.................................................................................................... 71
3.1.1.7. Hình thái mo ................................................................................................. 72
3.1.1.8. Đặc điểm hoa của cây Bương lông điện biên................................................ 74
3.1.1.9. Đặc điểm quá trình sinh măng và hình thành thân khí sinh loài Bương lông
điện biên.................................................................................................................................. 75
3.1.1.10. Sinh trưởng của măng theo thời gian .......................................................... 77
3.1.2. ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH
THÂN NGẦM CÂY
BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN........................................ 78
3.1.2.1. Đặc điểm mắt ngủ của thân ngầm ................................................................ 78
3.1.2.2. Đặc điểm mắt ngủ của thân ngầm cây mẹ.................................................... 79
3.1.2.3. Khả năng sinh măng cây Bương lông điện biên............................................ 80
Kết luận chung: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác định và bổ sung
được một số đặc điểm cây Bương lông điện biên là loài tre mọc cụm, có kích
v
thước lớn hơn Luồng. Thân cây thẳng, to, chiều cao trung bình đạt 22,7 23,1 m;
đường kính thân đạt 17 22,9 cm. Vách thân dày từ 1,6 3,3 cm và lóng thân dài
trung bình từ 16,3 33 cm. Thường có 1 cành to và nhiều cành nhỏ mọc ở vị trí 4
5 m chiều cao cây trở lên. Mặt ngoài mo thân có lông dài, màu rỉ sắt. Mo cao
trung bình từ 41 43 cm, rộng trung bình 58 68 cm. Phiến lá dài trung bình từ 25
29 cm, rộng trung bình 7,4 7,6 cm. Cây ra hoa vào tháng 2 3 ở Phú Thọ và
tháng 3 5 ở Điện Biên. Mùa ra măng tháng 4 9, măng mới được phát triển từ
thân ngầm. Loài cây này được trồng ở Điện Biên và Phú Thọ, sinh trưởng tốt.
81
..
3.2. Đặc điểm sinh thái cây Bương lông điện biên
....................................
82
3.2.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU NƠI TRỒNG BƯƠNG LÔNG TẠI 2 HUYỆN ĐIỆN BIÊN TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ
HUYỆN
ĐOAN HÙNG TỈNH PHÚ THỌ................................................................................................... 82
3.2.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH NƠI GÂY TRỒNG CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN................................... 83
Kết quả cho thấy đa phần cây trồng ở vị trí địa hình chân, sườn đồi sinh trưởng về
đường kính và chiều cao trung bình cao hơn so với vị trí đỉnh đồi. Thí dụ ở Nà Tấu cây ở vị trí
chân đồi đạt = 12,6 - 15,60 cm và = 22,0 - 23,6 m, trong khi đó ở đỉnh đồi = 11,40 cm và =
21,85 m. Hệ số biến động về đường kính và chiều cao đạt ở mức khá cao (SD% = 8,35 31,52%; SHvn% = 5,60 - 27,0%), có nghĩa là sinh trưởng về đường kính và chiều cao cây
trong lâm phần có sự phân hóa mạnh..................................................................................... 84
3.2.3. ĐIỀU KIỆN ĐẤT NƠI GÂY TRỒNG CÂY BƯƠNG LÔNG....................................................... 85
3.2.3.1. Đánh giá các chỉ tiêu về đất........................................................................... 85
3.2.3.2. Đặc trưng của nhân tố đất dưới tán cây Bương lông điện biên .................... 86
3.2.4. THÀNH PHẦN THỰC VẬT THÂN GỖ NƠI TRỒNG CÂY BƯƠNG LÔNG ................................... 89
3.2.5. THÀNH PHẦN TRE, NỨA, CÂY BỤI VÀ THẢM TƯƠI............................................................ 90
3.3. Thực trạng kỹ thuật gây trồng, khai thác, sử dụng và sinh trưởng cây
Bương lông điện biên
............................................................................................
92
3.3.1. THỰC TRẠNG GÂY TRỒNG CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN.................. 92
3.3.2. TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN..................................... 92
3.3.3. TÌM HIỂU KỸ THUẬT GÂY TRỒNG CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN ........................................ 94
3.3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SINH TRƯỞNG CỦA BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN ..................................... 97
Khu vực
......................................................................................................
100
Bụi / ha
.......................................................................................................
100
Cây /bụi
......................................................................................................
100
Cây/ha
.........................................................................................................
100
100
....................................................................................................................
vi
(cm)
............................................................................................................
100
100
....................................................................................................................
(m)
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
Nà Tấu
.......................................................................................................
100
56
................................................................................................................
100
41,34
...........................................................................................................
100
21
................................................................................................................
100
56,64
...........................................................................................................
100
1038
............................................................................................................
100
46,54
...........................................................................................................
100
13,9
.............................................................................................................
100
22,7
.............................................................................................................
100
Nà nhạn
......................................................................................................
100
47
................................................................................................................
100
30,3
.............................................................................................................
100
22
................................................................................................................
100
38,39
...........................................................................................................
100
938
..............................................................................................................
100
50,31
...........................................................................................................
100
14,3
.............................................................................................................
100
22,9
.............................................................................................................
100
Mường Phăng
.............................................................................................
100
32
................................................................................................................
100
vii
47,12
...........................................................................................................
100
27
................................................................................................................
100
70,9
.............................................................................................................
100
844
..............................................................................................................
100
81,25
...........................................................................................................
100
15,4
.............................................................................................................
100
23,1
.............................................................................................................
100
3.4. Kỹ thuật nhân giống bằng phương pháp chiết gốc cành và giâm hom
thân cây Bương lông điện biên
.............................................................................
104
3.4.1. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GỐC CÀNH .................................... 104
3.4.1.1. Ảnh hưởng của tuổi gốc cành chiết đến kết quả nhân giống ....................... 104
3.4.1.2. Ảnh hưởng của loại chất, nồng độ chất kích thích sinh trưởng đến khả năng
ra rễ của gốc cành chiết Bương lông điện biên..................................................................... 107
3.4.2. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM HOM THÂN.................... 119
3.4.3. SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CÂY GIỐNG BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GỐC
CÀNH
.......................................................................................................................................... 121
3.5. Nghiên cứu kĩ thuật trồng và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật gây
trồng cây Bương lông điện biên
..........................................................................
123
3.5.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC THÍ NGHIỆM TRỒNG RỪNG TẠI HUYỆN ĐOAN HÙNG (PHÚ THỌ)......123
3.5.1.1. Mô tả hiện trạng khu vực thí nghiệm trồng rừng.......................................... 123
3.5.1.2. Một số tính chất lý hóa tính và thành phân cơ giới của đất tại khu vực thí
nghiệm trồng rừng................................................................................................................. 124
3.5.2. ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ TRỒNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN...126
3.5.2.1. Tỷ lệ sống và chất lượng của cây Bương lông điện biên tại các thí nghiệm
mật độ trồng.......................................................................................................................... 126
3.5.2.2. Sinh trưởng của cây Bương lông điện biên tại các thí nghiệm mật độ .........127
3.5.3. ẢNH HƯỞNG CỦA BÓN PHÂN ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN..........129
3.5.3.1. Tỷ lệ sống và chất lượng của cây tại các thí nghiệm bón phân ................... 129
3.5.4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG, GÂY TRỒNG CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN
BIÊN............................................................................................................................................ 135
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ
.......................................................
139
1. Kết luận
.................................................................................................
139
1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN......................................................... 139
1.2. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN................................................... 140
1.3. THỰC TRẠNG VÀ KỸ THUẬT KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ GÂY TRỒNG ..................................... 140
viii
PHƯƠNG TRÌNH HVN = 14,502 + 0,634 X D1.3 PHÙ HỢP ĐỂ NGHIÊN CỨU QUY LUẬT TƯƠNG
QUAN
HVN/D1.3
CHO LOÀI
BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN VÌ CÓ HỆ SỐ XÁC ĐỊNH LỚN NHẤT VỚI R2 = 0,811 VÀ
SIG.F = 0,000 < 0,05 CÁC THAM SỐ A VA B ĐỀU TỒN TẠI TRONG TỔNG THỂ......................................... 141
1.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT GỐC CÀNH VÀ GIÂM
HOM THÂN CÂY
BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN........................................................................................... 141
1.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRỒNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
GÂY TRỒNG CÂY
BƯƠNG LÔNG ĐIỆN BIÊN ................................................................................................................ 142
2. Tồn tại
....................................................................................................
142
3. Đề nghị
...................................................................................................
143
4. Đặng Thị Thu Hà (2017),“ Một số đặc điểm sinh trưởng cây Bương
lông điện biên (Dendrocalamus giganteus) tại tỉnh Điện Biên và Phú Thọ, Tạp chí
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn, (T12/2016), tr.64 72.
.............................
144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
..........................................................................
145
I. Tiếng Việt
..............................................................................................
145
II. Tiếng Anh
..............................................................................................
150
PHỤ BIỂU
..................................................................................................
156
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
BP
Bón phân
CT
Công thức
CTTN
Công thức thí nghiệm
Đ/C
Đối chứng
FAO
Tổ chức Lương nông thế giới
HSSM
Hệ số sinh măng
IAA
Acid 3 indolaxetic
IBA
Indol butyric axit
LN
Lâm nghiệp
LSNG
Lâm sản ngoài gỗ
MĐ
Mật độ
MS
Môi trường nuôi cấy (MurashigeSkooge)
NAA
Naphthalen axetic axit
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NPK
Đạm, lân, kali
ODB
Ô dạng bản
OTC
Ô tiêu chuẩn
PTPS
Phân tích phương sai
PRA
Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn
TB
Trung bình
TCN
Tiêu chuẩn ngành
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TN
Thí nghiệm
TTKHLN
Trung tâm khoa học lâm nghiệp
x
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu
Giải thích
D
Đường kính (cm)
D00
Đường kính gốc (cm)
D05
Đường kính đo ở vị trí giưa lóng thứ 5 (cm)
D1.3
Đường kính ở vị trí 1m30 (cm)
Dmin
Đường kính nhỏ nhất (cm)
Dmax
Đường kính lớn nhất (cm)
Hmin
Chiều cao nhỏ nhất (m)
Hmax
Chiều cao lớn nhất (m)
Hvn
Chiều cao vút ngọn (m)
L
Chiều dài (cm)
NTB
Số cây trung bình
Nk
Số bụi / ha
Nc
Số cây/ha
ppm
Phần triệu
S%
Hệ số biến động
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Trang
Chương 2
.....................................................................................................
41
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................
41
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
.......................................................
41
2.2. Nội dung nghiên cứu
............................................................................
41
2.3. Phương pháp nghiên cứu
......................................................................
41
Chương 3
.....................................................................................................
64
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
.............................................
64
3.1. Đặc điểm sinh học cây Bương lông điện biên
.....................................
64
Rễ được mọc ra từ gốc thân khí sinh và những đốt trên thân ngầm, những
rễ này được gọi là rễ chính (rễ cái), rễ khí sinh trên các vòng mo, gốc cành
thường nhỏ hơn và ngắn hơn. Tại gốc của thân khí sinh rễ mọc ra rất nhiều
dưới dạng chùm, phân bố thành mạng lưới day đ
̀ ặc quanh gốc khí sinh và sát mặt
đất. Rễ mọc ra từ các đốt thân ngầm cũng nhiều và dài quấn quanh gốc khí sinh
(Hình 3.1).
...............................................................................................................
64
64
......................................................................................................................
Thân khí sinh của Bương lông điện biên mọc thành bụi, thân chia lam
̀
nhiêu đ
̀ ốt, lóng thân rỗng, hình trụ, thẳng, đoạn gốc thân co hình b
́
ầu dục không
tròn. Trên lóng có vòng mo nổi rõ, vòng thân rõ và có 2 vòng phấn nổi rõ. Đốt
lóng hơi phình ra. Cây trên 3 năm tuổi thường phân cành ở vị trí khá cao 4 5 m
chiều cao cây. Ở thân cây non: Lúc đầu có phủ 1 lớp phấn trắng, sau đó có nhiều
lông màu hung đỏ tập trung nhiều 2 đầu lóng, phía sát vòng mo ở giữa lóng có số
lượng lông ít hơn. Ở thân cây già: Khi già các lóng có nhiều rêu xanh và có địa y
màu trắng hình đốm tròn loang lổ bám xung quanh (Hình 3.3).
.............................
65
65
......................................................................................................................
xii
66
......................................................................................................................
Kết luận chung: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác định và bổ sung
được một số đặc điểm cây Bương lông điện biên là loài tre mọc cụm, có kích
thước lớn hơn Luồng. Thân cây thẳng, to, chiều cao trung bình đạt 22,7 23,1 m;
đường kính thân đạt 17 22,9 cm. Vách thân dày từ 1,6 3,3 cm và lóng thân dài
trung bình từ 16,3 33 cm. Thường có 1 cành to và nhiều cành nhỏ mọc ở vị trí 4
5 m chiều cao cây trở lên. Mặt ngoài mo thân có lông dài, màu rỉ sắt. Mo cao
trung bình từ 41 43 cm, rộng trung bình 58 68 cm. Phiến lá dài trung bình từ 25
29 cm, rộng trung bình 7,4 7,6 cm. Cây ra hoa vào tháng 2 3 ở Phú Thọ và
tháng 3 5 ở Điện Biên. Mùa ra măng tháng 4 9, măng mới được phát triển từ
thân ngầm. Loài cây này được trồng ở Điện Biên và Phú Thọ, sinh trưởng tốt.
81
..
3.2. Đặc điểm sinh thái cây Bương lông điện biên
....................................
82
3.3. Thực trạng kỹ thuật gây trồng, khai thác, sử dụng và sinh trưởng cây
Bương lông điện biên
............................................................................................
92
Khu vực
......................................................................................................
100
Khu vực
......................................................................................................
100
Bụi / ha
.......................................................................................................
100
Bụi / ha
.......................................................................................................
100
Cây /bụi
......................................................................................................
100
Cây /bụi
......................................................................................................
100
Cây/ha
.........................................................................................................
100
Cây/ha
.........................................................................................................
100
100
....................................................................................................................
100
....................................................................................................................
(cm)
............................................................................................................
100
(cm)
............................................................................................................
100
100
....................................................................................................................
100
....................................................................................................................
(m)
..............................................................................................................
100
xiii
(m)
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
Nà Tấu
.......................................................................................................
100
Nà Tấu
.......................................................................................................
100
56
................................................................................................................
100
56
................................................................................................................
100
41,34
...........................................................................................................
100
41,34
...........................................................................................................
100
21
................................................................................................................
100
21
................................................................................................................
100
56,64
...........................................................................................................
100
56,64
...........................................................................................................
100
1038
............................................................................................................
100
1038
............................................................................................................
100
46,54
...........................................................................................................
100
46,54
...........................................................................................................
100
13,9
.............................................................................................................
100
13,9
.............................................................................................................
100
xiv
22,7
.............................................................................................................
100
22,7
.............................................................................................................
100
Nà nhạn
......................................................................................................
100
Nà nhạn
......................................................................................................
100
47
................................................................................................................
100
47
................................................................................................................
100
30,3
.............................................................................................................
100
30,3
.............................................................................................................
100
22
................................................................................................................
100
22
................................................................................................................
100
38,39
...........................................................................................................
100
38,39
...........................................................................................................
100
938
..............................................................................................................
100
938
..............................................................................................................
100
50,31
...........................................................................................................
100
50,31
...........................................................................................................
100
14,3
.............................................................................................................
100
14,3
.............................................................................................................
100
22,9
.............................................................................................................
100
22,9
.............................................................................................................
100
Mường Phăng
.............................................................................................
100
Mường Phăng
.............................................................................................
100
32
................................................................................................................
100
32
................................................................................................................
100
47,12
...........................................................................................................
100
47,12
...........................................................................................................
100
27
................................................................................................................
100
27
................................................................................................................
100
70,9
.............................................................................................................
100
xv
70,9
.............................................................................................................
100
844
..............................................................................................................
100
844
..............................................................................................................
100
81,25
...........................................................................................................
100
81,25
...........................................................................................................
100
15,4
.............................................................................................................
100
15,4
.............................................................................................................
100
23,1
.............................................................................................................
100
23,1
.............................................................................................................
100
3.4. Kỹ thuật nhân giống bằng phương pháp chiết gốc cành và giâm hom
thân cây Bương lông điện biên
.............................................................................
104
3.5. Nghiên cứu kĩ thuật trồng và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật gây
trồng cây Bương lông điện biên
..........................................................................
123
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ
.......................................................
139
1. Kết luận
.................................................................................................
139
2. Tồn tại
....................................................................................................
142
3. Đề nghị
...................................................................................................
143
4. Đặng Thị Thu Hà (2017),“ Một số đặc điểm sinh trưởng cây Bương
lông điện biên (Dendrocalamus giganteus) tại tỉnh Điện Biên và Phú Thọ, Tạp chí
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn, (T12/2016), tr.64 72.
.............................
144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
..........................................................................
145
I. Tiếng Việt
..............................................................................................
145
II. Tiếng Anh
..............................................................................................
150
PHỤ BIỂU
..................................................................................................
156
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Trang
Chương 2
.....................................................................................................
41
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
....................................
41
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
.......................................................
41
xvi
2.2. Nội dung nghiên cứu
............................................................................
41
2.3. Phương pháp nghiên cứu
......................................................................
41
Chương 3
.....................................................................................................
64
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
.............................................
64
3.1. Đặc điểm sinh học cây Bương lông điện biên
.....................................
64
Rễ được mọc ra từ gốc thân khí sinh và những đốt trên thân ngầm, những
rễ này được gọi là rễ chính (rễ cái), rễ khí sinh trên các vòng mo, gốc cành
thường nhỏ hơn và ngắn hơn. Tại gốc của thân khí sinh rễ mọc ra rất nhiều
dưới dạng chùm, phân bố thành mạng lưới day đ
̀ ặc quanh gốc khí sinh và sát mặt
đất. Rễ mọc ra từ các đốt thân ngầm cũng nhiều và dài quấn quanh gốc khí sinh
(Hình 3.1).
...............................................................................................................
64
64
......................................................................................................................
Thân khí sinh của Bương lông điện biên mọc thành bụi, thân chia lam
̀
nhiêu đ
̀ ốt, lóng thân rỗng, hình trụ, thẳng, đoạn gốc thân co hình b
́
ầu dục không
tròn. Trên lóng có vòng mo nổi rõ, vòng thân rõ và có 2 vòng phấn nổi rõ. Đốt
lóng hơi phình ra. Cây trên 3 năm tuổi thường phân cành ở vị trí khá cao 4 5 m
chiều cao cây. Ở thân cây non: Lúc đầu có phủ 1 lớp phấn trắng, sau đó có nhiều
lông màu hung đỏ tập trung nhiều 2 đầu lóng, phía sát vòng mo ở giữa lóng có số
lượng lông ít hơn. Ở thân cây già: Khi già các lóng có nhiều rêu xanh và có địa y
màu trắng hình đốm tròn loang lổ bám xung quanh (Hình 3.3).
.............................
65
65
......................................................................................................................
66
......................................................................................................................
Kết luận chung: Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xác định và bổ sung
được một số đặc điểm cây Bương lông điện biên là loài tre mọc cụm, có kích
thước lớn hơn Luồng. Thân cây thẳng, to, chiều cao trung bình đạt 22,7 23,1 m;
đường kính thân đạt 17 22,9 cm. Vách thân dày từ 1,6 3,3 cm và lóng thân dài
trung bình từ 16,3 33 cm. Thường có 1 cành to và nhiều cành nhỏ mọc ở vị trí 4
5 m chiều cao cây trở lên. Mặt ngoài mo thân có lông dài, màu rỉ sắt. Mo cao
trung bình từ 41 43 cm, rộng trung bình 58 68 cm. Phiến lá dài trung bình từ 25
xvii
29 cm, rộng trung bình 7,4 7,6 cm. Cây ra hoa vào tháng 2 3 ở Phú Thọ và
tháng 3 5 ở Điện Biên. Mùa ra măng tháng 4 9, măng mới được phát triển từ
thân ngầm. Loài cây này được trồng ở Điện Biên và Phú Thọ, sinh trưởng tốt.
81
..
3.2. Đặc điểm sinh thái cây Bương lông điện biên
....................................
82
3.3. Thực trạng kỹ thuật gây trồng, khai thác, sử dụng và sinh trưởng cây
Bương lông điện biên
............................................................................................
92
Khu vực
......................................................................................................
100
Khu vực
......................................................................................................
100
Bụi / ha
.......................................................................................................
100
Bụi / ha
.......................................................................................................
100
Cây /bụi
......................................................................................................
100
Cây /bụi
......................................................................................................
100
Cây/ha
.........................................................................................................
100
Cây/ha
.........................................................................................................
100
100
....................................................................................................................
100
....................................................................................................................
(cm)
............................................................................................................
100
(cm)
............................................................................................................
100
100
....................................................................................................................
100
....................................................................................................................
(m)
..............................................................................................................
100
(m)
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
xviii
S%
..............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
TB
...............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
S%
..............................................................................................................
100
Nà Tấu
.......................................................................................................
100
Nà Tấu
.......................................................................................................
100
56
................................................................................................................
100
56
................................................................................................................
100
41,34
...........................................................................................................
100
41,34
...........................................................................................................
100
21
................................................................................................................
100
21
................................................................................................................
100
56,64
...........................................................................................................
100
56,64
...........................................................................................................
100
1038
............................................................................................................
100
1038
............................................................................................................
100
46,54
...........................................................................................................
100
46,54
...........................................................................................................
100
13,9
.............................................................................................................
100
13,9
.............................................................................................................
100
22,7
.............................................................................................................
100
22,7
.............................................................................................................
100
Nà nhạn
......................................................................................................
100
Nà nhạn
......................................................................................................
100
47
................................................................................................................
100
47
................................................................................................................
100
30,3
.............................................................................................................
100
30,3
.............................................................................................................
100
xix
22
................................................................................................................
100
22
................................................................................................................
100
38,39
...........................................................................................................
100
38,39
...........................................................................................................
100
938
..............................................................................................................
100
938
..............................................................................................................
100
50,31
...........................................................................................................
100
50,31
...........................................................................................................
100
14,3
.............................................................................................................
100
14,3
.............................................................................................................
100
22,9
.............................................................................................................
100
22,9
.............................................................................................................
100
Mường Phăng
.............................................................................................
100
Mường Phăng
.............................................................................................
100
32
................................................................................................................
100
32
................................................................................................................
100
47,12
...........................................................................................................
100
47,12
...........................................................................................................
100
27
................................................................................................................
100
27
................................................................................................................
100
70,9
.............................................................................................................
100
70,9
.............................................................................................................
100
844
..............................................................................................................
100
844
..............................................................................................................
100
81,25
...........................................................................................................
100
81,25
...........................................................................................................
100
15,4
.............................................................................................................
100
15,4
.............................................................................................................
100
23,1
.............................................................................................................
100
xx
23,1
.............................................................................................................
100
3.4. Kỹ thuật nhân giống bằng phương pháp chiết gốc cành và giâm hom
thân cây Bương lông điện biên
.............................................................................
104
3.5. Nghiên cứu kĩ thuật trồng và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật gây
trồng cây Bương lông điện biên
..........................................................................
123
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ
.......................................................
139
1. Kết luận
.................................................................................................
139
2. Tồn tại
....................................................................................................
142
3. Đề nghị
...................................................................................................
143
4. Đặng Thị Thu Hà (2017),“ Một số đặc điểm sinh trưởng cây Bương
lông điện biên (Dendrocalamus giganteus) tại tỉnh Điện Biên và Phú Thọ, Tạp chí
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn, (T12/2016), tr.64 72.
.............................
144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
..........................................................................
145
I. Tiếng Việt
..............................................................................................
145
II. Tiếng Anh
..............................................................................................
150
PHỤ BIỂU
..................................................................................................
156
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Tre trúc là tập hợp các loài thực vật thuộc họ Hoà thảo (Poaceae hoặc còn gọi
là Gramineae). Các loài tre trúc trên thế giới rất phong phú, đa dạng, có khoảng
1.250 loài tre trúc của 75 chi, phân bố ở khắp các châu lục, trừ châu Âu. Châu Á có
số lượng và chủng loại tre trúc đặc biệt phong phú với khoảng 900 loài của khoảng
65 chi (Rao and Rao 1995, 1999) [; ]. Trong số các loài tre đã được thống kê, rất
nhiều loài có giá trị kinh tế với nhu cầu sử dụng lớn, như thân cây dùng làm nhà, xây
dựng, trang trí nội thất, sử dụng trong công nghiệp chế biến các đồ dùng thay thế
gỗ thân thiện với môi trường. Măng tre làm thực phẩm giàu chất sơ được người tiêu
dùng ưa chuộng.
Thế giới có 36,77 triệu ha rừng tre, trong đó diện tích tre của châu Á là 23,6
triệu ha (FAO, 2005) []. Riêng tại Ấn Độ có tổng diện tích rừng tre trúc khoảng
9,6 triệu ha, với 136 loài khác nhau. Ở các nước Đông Nam Á có diện tích rừng
tre trúc tương đối lớn như: ở các nước Myanma, Thái Lan, Philippine và Việt
Nam. Các loài tre lớn đều thuộc chi Bambusa và Dendrocalamus phân bố chủ yếu
khu vực châu Á Thái Bình Dương.
Việt Nam được xác định là nằm ở trong vùng trung tâm phân bố của tre
trúc nên rất phong phú và đa dạng về loài. Theo Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005) [ ]
Việt Nam có 216 loài/ phân loài tre nứa thuộc 25 chi và có thể có đến 250 loài.
Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức Tuấn (2007) [ ] đã xác định tổng diện tích tre
các loại, kể cả rừng tự nhiên và rừng trồng, kể cả rừng thuần loài và hỗn loài,
cả nước có gần 1,5 triệu hecta. Trong đó, hơn 1,4 triệu hecta là rừng tự nhiên,
bao gồm 800 ngàn ha là rừng thuần loài và hơn 600 ngàn hecta là rừng hỗn loài.
Rừng trồng có gần 74 ngàn hecta, chủ yếu là trồng các loài như: Luồng ( D.
barbatus), Mai xanh (D. latiflorus), tre Bát độ và một số loài tre lấy măng khác
(dẫn theo Nguyễn Huy Sơn và cs, 2013) []. Tre trúc dễ trồng, sinh trưởng nhanh,
sớm cho khai thác, dễ chế biến nên được sử dụng cho nhiều mục đích khác
nhau. Tre trúc có giá trị rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân
dân, đặc biệt là ở nông thôn và miền núi. Kỹ thuật nhân giống, gây trồng, chế
2
biến và tiêu thụ sản phẩm tre, trúc đã và đang được quan tâm nghiên cứu và phát
triển. Nhiều loài tre, trúc được nhân dân gây trồng để phát triển kinh tế, đồng
thời nâng cao độ che phủ, giảm xói mòn, chống sụt lở vùng đầu nguồn, ven
sông suối, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, thúc đẩy phát triển thị trường
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Theo thống kê từ Tổng cục Hải quan, kết
thúc năm 2013, kim ngạnh xuất khẩu mây, tre nước ta đạt 230 triệu USD, tăng
8,5% so với năm 2012. Hàng năm, Việt Nam tiêu thụ khoảng 400 500 triệu cây
tre trúc cho các mục đích khác nhau []. Đặc biệt, trong giai đoạn xây dựng nông
thôn mới, việc phát triển vùng nguyên liệu tre, trúc theo Quyết định số
11/2011/QĐTTg ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ cần
được quan tâm nghiên cứu theo hướng phát triển bền vững.
Loài Bương lông điện biên (Dendrocalamus giganteus) là một trong những
loài tre có kích thước lớn, vách thân dày, cứng và bền ở Việt Nam, ít cành nhánh,
khả năng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm rất cao. Hiện
nay loài này được trồng phân tán trong các vườn hộ một số xã của huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên. Là loài cây có vai trò rất quan trọng đến đời sống của các hộ
dân sống ở miền núi, đặc biệt là các hộ nghèo, như sử dụng vật liệu làm nhà, r ào
vườn, đan lát thủ công sản xuất mỹ nghệ..., đồng thời cung cấp măng dùng làm
thực phẩm phục vụ nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; lại có thể khai
thác hàng năm. Tuy nhiên, việc kinh doanh cây Bương lông điện biên vẫn theo
hướng quảng canh, dựa vào kinh nghiệm của người dân địa phương và điều kiện
tự nhiên sẵn có là chính nên năng suất không cao như vốn có của nó. Đặc biệt việc
phát triển mở rộng diện tích trồng loài này rất khó khăn do nhân giống bằng gốc
rất hạn chế về số lượng giống, người dân chưa nắm được kỹ thuật nhân giống
bằng phương pháp chiết cành hoặc giâm hom cành nên số lượng giống cung cấp
chưa đáp ứng được nhu cầu nhân rộng mô hình. Hơn nữa người dân địa phương
cho rằng chỉ trồng bằng giống gốc mới cho năng suất, trong khi đó nhiều loài tre
mọc cụm khác việc nhân giống và trồng bằng giống cành đã đem lại hiệu quả
kinh tế rất cao như: Luồng, Mai xanh, vv...
Như vậy, việc gây trồng Bương lông điện biên còn thiếu hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống có khả năng đáp ứng số lượng giống lớn cho gây trồng diện