Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công đường giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.57 KB, 69 trang )

Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

cộng hoà x hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---- *** ---Công trình:
CI TO CC IM EN V AN TON GIAO THễNG TRấN TUYN
NG TRC X C XNG
Nhà thầu: Công ty cổ phần đạt thành.
Mục lục
A

Giới thiệu chung về công trình

I

Vị trí công trình

II

Quy mô công trình

III

Những thuận lợi, khó khăn và những vấn đề mà
biện pháp thi công cần giải quyết

IV

Tiêu chuẩn áp dụng


V

Vật liệu sử dụng vào công trình

VI

Sử dụng nhân lực và quản lý trên công trờng

B

Biện pháp thi công

I

Cơ sở lập biện pháp thi công

II

Trình tự thi công

III

Biện pháp thi công chung

IV

Biện pháp thi công chi tiết các công việc

C


Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công

D

Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình

I

Sử dụng nhân lực ngời

II

Sử dụng vật t

III

Biện pháp quản lý và kiểm tra chất lợng trên
công trờng

E

Công tác atlđ, vệ sinh lao động và bảo hiểm

I

Công tác an toàn chung và hệ thống kiểm tra
công tác an toàn

II


Biện pháp an toàn lao động vệ sinh lao động
1


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

F

Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn, vsmt, bảo
vệ tài sản bên thứ 3 và phòng chống cháy nổ

I

Bảo vệ môi trờng

II

Bảo vệ tài sản cho bên thứ 3

III

Phòng chống cháy nổ

IV

Biện pháp đảm bảo trật tự an ninh cho công trờng

G


Thiết bị sử dụng

I

Thiết bị thi công công trình

II

Thiết bị thí nghiệm kiểm tra

H

áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật

K

biệp pháp đảm bảo tài chính

L

Kết luận

A. Giới thiệu chung về công trình
I. Vị trí công trình
Công trình: Cải tạo, nâng cấp đờng lên đền thờ Trần
Liễu
Đoạn: Đờng Phùng Khắc - Đờng lên đền
Địa điểm xây dựng: xã Thợng Quận, huyện Kinh Môn,
tỉnh Hải Dơng
Chủ đầu t: UBND huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dơng

II. Quy mô công trình+ loại, cấp công trình
A/ Loại công trình: Công trình giao thông
B/ Cấp quản lý: Đờng cấp IV miền núi và đờng giao
thông nông thôn loại A.
C/ Quy mô công trình:
1/ Bình đồ tuyến: Điểm đầu tuyến là đỉnh Đ1(tim đờng Phùng Khắc tại lý trình Km8+30,00); điểm cuối là đỉnh
Đ8 giao với đờng bê tông lên đền An Phụ, L=808.74m.
2


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Thiết kế cắm cong tại các đỉnh đờng cong và các vị
trí giao cắt với đờng Phùng Khắc, đờng bê tông thôn Bồ Bản,
đờng bê tông lên đền theo cấp hạng đờng
- Tại vị trí cọc TD6 - cọc TC6: thiết kế điểm tránh xe bên
phải tuyến.
2/ Trắc dọc: Đoạn đỉnh D1 đến cọc 25 dốc dọc từ 0%
đến 0.25%; đoạn từ cọc 25 - cọc P5 dốc dọc I = 6.5%; Đoạn từ
cọc P5 đến cọc P7 dốc dọc I = 10%; Đoạn từ cọc P7 đến cọc P8
dốc dọc I = 0.34%; Đoạn từ cọc P8 đến cọc 57( nhánh A của
đỉnh Đ8) thiết kế vuốt nối vào đờng bê tông hiện có I =
17.87%. Đoạn từ P8 đến cọc VC(nhánh B của đỉnh Đ8) vuốt
vào đờng bê tông hiện có I = 17.71%.
- Thiết kế đờng cong đứng lõm tại cọc 25, cọc P5, cọc
P8(nhánh A) với bán là Rlõm = 750; 1000; 60m. Thiết kế đờng
cong đứng lồi tại cọc P7, cọc P8(nhánh B) với bán kính là Rlồi =
600;60m.
3/ Mặt cắt ngang:

a/ Đoạn từ Km0+00 đến Km0+560; nền đờng rộng 7.5m,
trong đó:
- Mặt đờng rộng 5.5m, dốc ngang 2 mái 2%
- Lề đờng rộng 1.0mx2, dốc ngang lề đờng 4%, mái dốc
mái ta luy đắp 1/1.5
- Riêng đoạn từ cọc 26 đến cọc TC5:
+ Taluy đào bên trái thiết kế độ dốc 1/0.75, lề đờng đợc
xây kè đá hộc VXM 100 dày 25cm. Mặt cắt ngang nào có
chiều cao đào lớn hơn 6m đợc đào dật cấp nh sau: Đào với
chiều cao H = 6m, dật cấp vào 1.5m(cả rãnh), trong đố bề
rộng dật cấp là 0.75m, dốc ngang 5%, rãnh có chiều rộng
0.75m, dốc ngang 40%. Chân mái ta luy bậc dới cùng về phía
rãnh dọc đợc xây kè mái taluy bằng đá hộc VXM 100, dày 25cm,
chiều cao xây 1m. Trên chiều dài phần xây kè mái cứ 10m có 1
khe hở rộng 2cm, giữa phân đoạn kè 10m, ở chân có thiết kế
lỗ trống hình vuông 15x15cm để thoát nớc mặt.
3


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

+ Taluy đắp bên trái có độ dốc 1/1 và 1/1.5. Đoạn mái
taluy đắp dốc 1/1 đợc xây kè đá hộc VXM 100 dày 25cm
b/ Đoạn từ Km0+560 đến cuối tuyến: nền đờng rộng
5.0m, trong đó:
- Mặt rộng 3.5m, dốc ngang 2 mái 2%
- Bên phải tuyến: Đoạn từ Km0+560 đến Km0+700 lề đờng rộng 0.75m, dốc ngang 4%, mái taluy đắp 1/1, lề và mái
taluy xây kè đá hộc VXM 100 dày 25cm
- Bên trái tuyến và đoạn con lại bên phải(trừ đoạn từ

KM0+560 đến Km0+700); lề đờng rộng 0.75m là rãnh dọc
xây đá hộc VXM 100 dày 25cm, mái taluy thiết kế giống đoạn
từ cọc 26 đến cọc TC(bên trái). Riêng từ cọc P8A - cọc 56xây kè
toàn bộ phần mái taluy đào.
4/ Kết cầu nền, mặt đờng
* Nền đờng:
- Từ cọc 6 - cọc TC3: Đào xử lý nền, mặt cũ sâu 1.04m từ
cao độ mặt đờng thiết kế xuống, thay 50cm đất đồi đầm
K98, phần nền mặt đờng mở thêm xuống ruộng canh tác: đào
bóc hữu cơ đất yếu trên mặt ruộng dày tối thiểu 30cm rồi
đắp nền đờng bằng đất đồi. Trong phạm vi móng, mặt đờng , nền đờng đầm nèn đạt độ chặt K>0.95; 50cm trên cùng
giáp đáy áo đờng đầm K>=0.98. Ngoài phạm vi móng đờng(đắp lề và mái taluy) đầm lèn đạt độ chặt K>=0.90
- Từ cọc TC3 - cọc 44: Đào hạ nền đờng theo trắc dọc và
trắc ngang chi tiết.Phần nền đắp trong phạm vi móng mặt
đờng nền đờng đầm lèn đạt độ chặt K>0.95; 50cm trên cùng
giáp đáy áo đờng đầm K>=0.98. Ngoài phạm vi móng đờng(đắp lề và mái taluy) đầm lèn đạt độ chặt K>=0.90
- Từ cọc 44 - cuối tuyến: Đào hạ nền đờng theo trắc dọc
và trắc ngang chi tiết.
* Kết cấu mặt đờng:
- Đoàn từ đờng Phùng Khắc - cầu sắn(ngã ba đỉnh Đ1):
Đào xử lý nền, thay đất đồi đầm K98 dày 50cm, kết cấu mặt
4


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

đờng từ trên xuống dới nh sau: Đá dăm láng nhựa dày 3.5cm( T/c
nhựa 4.5kg/m2), móng CPDD loại 1 dày 12cm, móng CPDD loại 2
dày 18cm.

- Đoạn từ cọc 6(cầu sắn) đến cọc 44: Kết cấu mặt đờng
từ trên xuống dới nh sau: Bê tông xi măng M300# đá 2x4 dầy
22cm, giấy dầu 1 lớp (phạm vi mặt bê tông), móng trên CPĐD
loại 1 dày 12cm, móng dới CPĐD dày 20cm.
Đoạn từ cọc 44 - cuối tuyến Kết cấu mặt đờng từ trên
xuống dới nh sau: Bê tông xi măng M300# đá 2x4 dầy 22cm,
giấy dầu 1 lớp (phạm vi mặt bê tông).
5/ Hệ thống thoát nớc.
* Thoát nớc ngang:
+ Các công ngang đờng: làm lại 6 cống bản BTCT B = 0.5 0.65m; 01 cống BTCT D75; nối dài 01 cống BTCT D100.
+ Công trình cầu: Làm lại 1 cầu bản BTCT BxHxLo = 10 x
5.47 x 5.4m, móng cầu bằng cọc BTCT M300#, thi công theo
phơng pháp ép và cầu máng dẫn nớc tới.
* Hệ thống thoát nớc mặt:
- Đoạn từ đầu tuyến đến cọc 26 thoát nớc mặt tự nhiên
sang 2 bên.
- Bên trái tuyến: Đoạn từ cọc 26 đến cọc 32 và đoạn từ cọc
TC5 - cọc 53A: Thiết kế rãnh thoát nớc dọc kiểu tam giác, xây
đá hộc VXM 100 dày 25cm. Cạnh giáp lề rộng 0.75mcó độ dốc
40%, cạnh giáp mái taluy rộng 0.22m, có độ dốc 136.36%.
Đoạn từ cọc 53A đến cọc 56: Thiết kế rãnh xây bằng đá hộc
BxH = 0.4 x 0.4m
- Bên phải tuyến: Từ cọc TĐ4 - TĐ5: Thiết kế rãnh trần B =
0.4m, mái taluy đào có độ dốc từ 1/0.75 - 1/1. Từ cọc TĐ7 - cọc
54: Thiết kế rãnh thoát nớc dọc kiểu tam giác, xây đá hộc
VXM100 dày 25cm. Cạnh giáp lề rộng 0.75m có độ dốc
40%,cạnh giáp mái taluy rộng 0.22m, có độ dốc 136.36%.
6/ An toàn giao thông và phòng hộ: Hoàn thiện hệ
thống báo hiệu, cọc tiêu...
5



Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

III. Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề mà biện
pháp thi công cần giải quyết
1. Thuận lợi:
- Công trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ
- Vật liệu sử dụng vào công trình thông dụng, dễ khai
thác trên thị trờng.
2. Khó khăn:
- Đây là công trình đang khai thác sử dụng đờng giao
thông xe qua lại nhiều nên việc thi công sẽ gặp nhiều khó khăn.
3. Những vấn đề đặt ra mà biện pháp tổ chức TC
phải giải quyết và đáp ứng:
- Làm thủ tục xin phép xây dựng, phải thông báo rộng rãi
trên phơng tiện thông tin đại chúng.
- Giải quyết thủ tục xin phép cho phơng tiện vận tải sử
dụng đờng giao thông trong huyện
- Lập biện pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho các
nhà dân, đảm bảo vệ
sinh môi trờng, an toàn giao thông và an ninh trật tự xã hội khu
vực vv..
- Thi công hoàn thiện mặt đờng đảm bảo yêu cầu chất lợng , mỹ quan.
- Đối với các công việc thi công BT, công tác xây đá, công
tác làm đờng... tất cả phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
TCVN, đảm bảo tiến độ và hạ giá thành công trình.
IV. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
Nhà thầu sẽ áp dụng Quy trình quy phạm thi công &

nghiệm thu:

6


C«ng ty cæ phÇn ®¹t thµnh
Sè 69 Kim s¬n, p. t©n b×nh, tp. H¶i d¬ng

7


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

STT

các quy trình áp dụng

ký hiệu

1

Quản lý chất lợng công trình

NĐ 209/2004NĐCP

2

Tổ chức thi công


TCVN 4055 - 85

3

Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu mặt
đờng láng nhựa

22 TCN 271 2001

4

Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm
thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết
cấu đờng ô tô

22 TCN 334 - 06

5

Quy trình thí nghiệm xác định độ
chặt nền, móng đờng bằng phễu rót
cát

22 TCN346 - 06

6

Quy trình thi công và nghiệm thu cầu
cống


166-QĐ ngày
22/2/1975 của bộ
GTVT

7

Quy trình sử dụng máy xây dựng

TCVN 4087 - 85

8

Quy trình kỹ thuật về an toàn trong
xây dựng

TCVN 5038 - 91

9

Đá dăm sỏi, sỏi đá dăm nhỏ sử dụng
trong xây dựng

TCVN 1771 - 86

10

Cát xây dựng

TCVN 337- 86
đến TCVN 346 86


11

Xi măng theo tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 6260 1997

12

Công tác đất: Quy phạm thi công và
nghiệm thu bàn giao

TCVN 4447 1987

13

Hớng dẫn trộn và sử dụng vữa trong
xây dựng

TCVN 4459 1987

14

Hoàn thiện mặt bằng xây dựng: Quy
phạm thi công

TCVN 4516 1988

15


Quy trình kỹ thuật thi công
và nghiệm
8

QĐ 1660/QĐ-KT4


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

thu nền đờng sắt đờng bộ
16

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
toàn khối: Quy phạm thi công và
nghiệm thu bàn giao

TCVN 4453 1995

17

Quy trình thí nghiệm cờng độ kháng
ép của bê tông bằng phơng pháp không
phá hoại, sử dụng máy siêu âm kết hợp
sung bật nảy

TCXD 171 - 89

18


Thi công và nghiệm thu các công rtình
nền, móng

TCXD 79 - 1980

19

Nớc cho bê tông và vữa

TCVN 4506 - 87

20

Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa đờng

22TCN 63 - 84

21

Quy trình thi công và nghiệm thu công
trình cầu cống

QĐ166/QĐ của Bộ
GTVT

22

Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng

22TCN 60 - 84


23

Kim loại: Phơng pháp kéo thử

TCVN 197 - 1985

24

Quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý của đá

22TCN 57 - 84

25

Xác định dung trọng khô lớn nhất, độ
ẩm tốt nhất trong phòng thí nghiệm

22TCN 59 - 84

V. Vật liệu sử dụng vào công trình
Tất cả vật liệu, thiết bị máy móc sử dụng vào công trình
của nhà thầu phải đợc Chủ đầu t phê duyệt.
+ Xi măng: Nhà thầu sử dụng xi măng Pooc lăng PC-30
Hoàng Thạch lò quay theo tiêu chuẩn TCVN 6260 1997. Các lô
xi măng đợc đa về công trờng đều có chứng chỉ tiêu chuẩn
chất lợng do cơ quan có t cách pháp nhân về kiểm định chất
lợng vật liệu cung cấp.
Công trờng có kho kín chứa xi măng bảo quản trong thời gian

ngắn. Xi măng bao đợc đặt trên sàn cao để tránh ẩm và ngập
nớc ma.
9


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

Không đợc dùng xi măng để lâu quá 180 ngày, tuyệt đối
không dùng xi măng bị kém phẩm chất hoặc bị ẩm.
+ Đá: Đá các loại: 0.5x1, 1x2, 2x4, 4x6, đá hộc, có cờng độ
kháng ép R>=800kg/cm2, tại xí nghiệp đá Kinh Môn - Hải Dơng, đa đến công trờng đảm bảo theo tiêu huẩn TCVN 1771 86 và 22TCN 57-84. Mỗi lần đa đá về công trờng và trớc khi đa
vào thi công kỹ thuật B và cán bộ giám sát của chủ đầu t kiểm
tra xác nhận cho sử dụng, nếu không đảm bảo phải xử lý.
+ CPĐD đảm bảo theo quy trình thi công và nghiệm thu
lớp móng CPĐD trong kết cấu áo đờng ôtô
+ Cát: Cát vàng (dùng cát Vĩnh Phú) đảm bảo tiêu chuẩn
TCVN 337 - 86 đến 3465 - 86, cát sạch không có tạp chất. Trớc
khi dùng đợc kỹ thuật A,B kiểm tra nếu đảm bảo chất lợng mới
đợc dùng. Nếu bẩn phải sàng, rửa sạch mới đợc phép sử dụng.
+ Sắt, Thép: Sử dụng thép Thái Nguyên liên doanh đảm
bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651-1975 & TCVN 3101 1979, Công tác nghiệm thu cốt thép phải tuân thủ quy phạm
thi công và nghiệm thu cốt thép TCVN 4452-87.
+ Gạch xây : Gạch máy đặc đất sét nung có kích thớc
220x105x65 mác 75# của nhà máy trong khu vực tỉnh Hải Dơng sản xuất, đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1451-86. Chất lợng đảm bảo cờng độ chịu nén, kích thớc đúng tiêu chuẩn,
đặc chắc không cong vênh, chín đều.
+ Bê tông trộn sẵn tại công trờng:
Nhà thầu lắp đặt 2 máy trộn 250l tại công trờng để
cung cấp bê tông cho những cấu kiện đúc của công trình.
Công tác BTXM mặt đờng tiến hành 2 máy trộn bê tông loại

250L di chuyển tại mặt đờng và thi công cuốn chiếu.
Bê tông trộn sẵn đảm bảo các quy định của
TCVN 4453-95 và các yêu cầu của thiết kế về cấp
độ sụt. Bê tông thờng xuyên đợc lấy mẫu để kiểm
và cờng độ, SL khuôn mẫu đợc phân theo tính
trình
10

tiêu chuẩn
phối, mác,
tra độ sụt
chất công


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

+ Nhựa đờng: Nhựa số 3 Singgapo loại đặc có nguồn gốc
dầu mỏ
+Tất cả vật t đều đợc thí nghiệm về cờng độ, tính
chất cơ lý, cấp phối hạt, độ sạchđảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật.
VI. Sử dụng nhân lực và quản lý trên công tr ờng
1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng:
Nếu trúng thầu, Nhà thầu sẽ thành lập Ban chỉ huy công
trờng để trực tiếp chỉ đạo thi công công trình.
Công ty cử 01 Đội trởng có kinh nghiệm phụ trách theo dõi
thi công công trình
Ban chỉ huy công trờng (4- 6 ngời) có Chỉ huy trởng, Phó
chỉ huy trởng và các ban chức năng giúp việc, chỉ đạo thi

công, giám sát chất lợng, thí nghiệm và quản lý an toàn lao
động trên công trờng.
Các đơn vị trực tiếp thi công (Xởng, các đội xây dựng,
đội thi công bê tông, đội xe máy ...) đảm bảo đủ năng lực kinh
nghiệm để thi công công trình.
2. Bố trí nhân lực:
Nhận biết đây là một công trình quan trọng là huyết
mạch giao thông của huyện Kinh Môn, chúng tôi lựa chọn
những cán bộ, kỹ s giỏi, dày dạn kinh nghiệm, những công
nhân có tay nghề cao, ý thức kỷ luật và đã trực tiếp tham gia
thi công nhiều công trình có chất lợng để thi công xây dựng
công trình này.
Tổ chức các đội công nhân (đội thi công đờng, cầu,
cống - máy xây dựng, đội xây dựng ..) tiến hành thi công xen
kẽ, số lợng công nhân trong mỗi giai đoạn sẽ đợc điều động
đến công trờng theo biểu đồ nhân lực trong tiến độ thi công
để giảm mật độ nhân lực tối thiểu trên công trờng.

B. Biện pháp thi công
I. Cơ sở lập biện pháp thi công
11


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Căn cứ: Hồ sơ mời thầu xây lắp công trình : Cải tạo,
nâng cấp đờng lên đền thờ Trần Liễu, đoạn đờng Phùng
Khắc - đờng lên đền huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dơng
- Căn cứ vào quyết định số 3787 /QĐ- UBND ngày 31

tháng 10 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dơng về việc
phê duyệt kế hoạch đấu thầu công trình: Cải tạo, nâng cấp
đờng lên đền thờ Trần Liễu, đoạn đờng Phùng Khắc - đờng
lên đền huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dơng
- Căn cứ vào quyết định số 3923/QĐ-UBND ngày 09 tháng
11 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dơng về việc phê
duyệt hồ sơ mời thầu xây lắp công trình: Cải tạo, nâng cấp
đờng lên đền thờ Trần Liễu, đoạn đờng Phùng Khắc - đờng
lên đền huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dơng
- Quy định quản lý chất lợng công trình ban hành kèm
theo quyết định số 209/2004/NĐ-CP của Thủ tớng chính phủ.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN
- Điều kiện và năng lực của liên danh Công ty cổ phần
Đạt Thành & công ty TNHH xây dựng công trình 208.
II. công việc phải thc hiện và Trình tự thi công
* Làm thủ tục xin phép thi công
* Thi công phần nền đờng + thoát nớc ngang đờng và
thoát nớc dọc
* Thi công kết cấu áo đờng
* Công tác hoàn thiện
* Di chuyển máy móc thiết bị, thu dọn mặt bằng và bàn
giao công trình
Trong quá trình thi công công trình các hạng mục công
việc đợc thi công xen kẽ để kịp đảm bảo tiến độ.
III. Biện pháp thi công chung :
1. Công tác chuẩn bị
- Nếu trúng thầu, nhà thầu sẽ tiến hành công tác chuẩn bị
khởi công ngay sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với chủ đầu t.
12



Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Phối hợp với Chủ đầu t, đơn vị T vấn thiết kế, T vấn
giám sát và đơn vị chịu trách nhiệm GPMB (nếu có) nhận bàn
giao mặt bằng thi công. Cọc tim, cọc đỉnh, mốc cao độ... có
văn bản bàn giao cụ thể giữa các đơn vị trên. Kiểm tra cụ thể
và đánh dấu cọc, gồm các loại cọc sau:
+ Các cọc đỉnh, cọc xác định tuyến.
+ Các cọc H, cọc chi tiết.
- Cọc làm bằng gỗ có kích thớc 5x5cm, đợc định tâm
bằng đinh trên đầu cọc. Trên cọc ghi rõ tên cọc và lý trình....
- Hệ thống cọc sẽ đợc phác hoạ vào bình đồ để dễ dàng
cho công tác sau này.
- Giấu cọc tim theo phơng pháp giao hội, dùng máy kinh vĩ,
máy thuỷ bình rải các cọc phụ ngoài phạm vi thi công. Kiểm
tra hồ sơ thiết kế đối chiếu với hiện trờng.
- Khảo sát, ký kết các hợp đồng mua vật t theo yêu cầu số,
chất lợng trình kỹ s T vấn xem xét chấp thuận.
- Tổ chức liên hệ với chính quyền địa phơng làm thủ tục
hành chính; đóng quân thuê mặt bằng làm văn phòng, lán
trại, nhà ở cho cán bộ, công nhân... Tập kết thiết bị nhân lực
cần thiết cho thi công.
- Chuẩn bị đầy đủ vật t cho công tác bảo đảm an toàn
giao thông barie, biển báo...
- Tổ chức lực lợng gác chắn và hớng dẫn xe vận chuyển vật
liệu trong suốt quá trình thi công.
2. Tổ chức công trờng:
Ngay sau khi đợc thông báo trúng thầu, Nhà thầu sẽ thơng

thảo và ký kết hợp đồng xây dựng với Chủ đầu t, trên cơ sở
HĐXD đã ký Nhà thầu tiến hành tổ chức công trờng nh sau:
- Làm việc với Chủ đầu t để nhận bàn giao mặt bằng tim
cốt, hiện trạng công trình và tài liệu kỹ thuật. Đồng thời chuẩn
bị sẵn sàng khởi công theo kế hoạch của chủ đầu t.

13


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Chuẩn bị lực lợng, thành lập công trờng có bộ máy chỉ
huy, cán bộ kỹ thuật, kinh tế, vật t...; điều động các đơn vị
công nhân xây lắp theo yêu cầu tiến độ công việc.
- Bố trí mặt bằng tổ chức thi công nh thiết kế tổng mặt
bằng đã đợc chủ đầu t thống nhất : Xây dựng các kho tàng
hệ thống cấp, thoát nớc công trờng, điện thi công, đờng giao
thông công trờng, máy trộn bê tông, xởng sửa chữa và bãi tập
kết xe máy, cầu rửa xe, vật t cho thi công...
- Làm việc với Chủ đầu t và các cơ quan hữu quan để ký
hợp đồng cấp điện, hợp đồng cấp nớc đồng thời khoan giếng
( qua xử lý ) để cấp nớc bổ xung cho thi công.
- Làm việc với ngành giao thông và công an để xin phép
cho xe máy hoạt động trên địa bàn huyện, tỉnh
- Làm việc với chính quyền địa phơng để đăng ký tạm
trú cho CBCNV thực hiện các quy định của địa phơng về trật
tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ...
- Làm hệ thống thoát nớc công trờng,
- Trong công tác chuẩn bị mặt bằng nhà thầu sẽ xin ý kiến

chủ đầu t để sao cho có mặt bằng thi công hợp lý nhất.
3. Tổ chức mặt bằng thi công :
Để thuận lợi cho công tác thi công công trình, Nhà thầu sẽ
bố trí tổng mặt bằng một cách hợp lý. Dự kiến tổng mặt bằng
thi công sẽ đợc bố trí nh sau : (xem bản vẽ tổng mặt thi
công ).
Tại cổng ra vào bố trí thờng trực bảo vệ 24/24 đảm bảo
trật tự, an ninh trên công trờng. Đồng thời lắp đặt bảng hiệu
công trình bằng tôn 1,4x2,85m có ghi tên, phối cảnh công
trình, tên chủ đầu t, đơn vị thi công, cùng với các bảng báo
hiệu công trờng, khẩu hiệu an toàn, nội quy ra vào công trờng
ở những vị trí thích hợp. Nhà thầu cam kết sẽ không treo bất
cứ biển quảng cáo nào khi cha có sự chấp thuận của Chủ đầu
t.
14


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

Do điều kiện mặt bằng thi công rộng nên lán trại ở công
trờng chúng tôi bố trí linh hoạt và hợp lý trong suốt thời gian thi
công.
Các hạng mục lán trại tạm đợc bố trí gọn, nhẹ, tháo lắp
dễ dàng, các lán trại gia công cốt thép, cốp pha đều có mái che
bằng bạt.
Trên cơ sở bàn giao mặt bằng hiện trạng Nhà thầu sẽ xem
xét và cố gắng tận dụng những công trình có sẵn để tổ
chức công trờng một cách hợp lý và tiết kiệm nhất.
* Kho và xởng gia công cốp pha, cốt thép

Giai đoạn 1: Nhà thầu sẽ dựng lán cẩn thận kiên cố làm kho
kín chứa xi măng, sắt thép và các vật t quý hiếm. Ngoài ra sẽ
dựng một số lán trại tạm có mái che để làm kho chứa vật liệu
cồng kềnh nh gỗ, ván khuôn và làm nơi gia công cốp pha, cốt
thép tại hiện trờng...v v
- Các loại vật liệu sẽ đợc kê xếp đúng quy trình bảo quản
và đúng vị trí trên mặt bằng thi công.
- Giáo, chống và cốp pha chuyên dùng bằng thép sẽ đợc
cung ứng đến công trờng, đợc xếp gọn vào bãi riêng, đợc phân
loại tổ hợp bảo dỡng tại hiện trờng trớc khi luân chuyển đa vào
sử dụng.
Trên cơ sở bàn giao mặt bằng hiện trạng Nhà thầu xem
xét và cố gắng tận dụng những công trình có sẵn để tổ
chức công trờng một cách hợp lý và tiết kiệm nhất.
* Công tác vận chuyển trong công trình:
- Trong công trờng, Nhà thầu sử dụng đờng sẵn có và làm
đờng cho xe vận chuyển tới từng vị trí trên công trình.
- Các loại xe vận chuyển vào công trờng, trớc khi ra khỏi
cổng công trờng sẽ đợc rửa sạch tại cầu rửa xe để giữ vệ sinh
môi trờng.
- Các xe vận chuyển tập kết vật t thiết bị đều đợc phủ
bạt để tránh rơi vãi làm ảnh hởng đến môi trờng xung quanh
và tất cả các xe chở vật liệu đều có giấy phép lu hành hợp lệ.
15


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

4. Quản lý chỉ đạo và trực tiếp thi công

- Bố trí lực lợng cán bộ quản lý, cán bộ có kinh nghiệm và
năng lực chỉ đạo, có khả năng giám sát chất lợng thi công công
trình, giám sát thực hiện các thí nghiệm, nghiệm thu chất lợng
công trình và khối lợng thực hiện, lập biên bản nghiệm thu, ghi
nhật ký công trình giám sát tiến độ thi công, lập báo cáo về
chất lợng. Điều quan trọng nữa là tập trung điều động cán bộ
kỹ thuật, công nhân có nhiều kinh nghiệm, tay nghề cao đã
tham gia thi công nhiều công trình có quy mô lớn, kiến trúc
đẹp, đạt chất lợng cao.
- Đảm bảo thông tin thông suốt từ xởng chế tạo đến công
trờng phục vụ công tác điều hành sản xuất.
- Cung cấp các loại vật t vật liệu, thiết bị đảm bảo số lợng,
chất lợng và chủng loại theo yêu cầu thiết kế của hồ sơ mời
thầu.
- ở những bộ phận công trình có khối lợng lớn tổ chức thi
công song song ba ca liên tục để đảm bảo tiến độ đề ra
trong hồ sơ mời thầu.
- Thờng xuyên kiểm tra xử lý kịp thời các sai sót hoặc bất
hợp lý trong tổ chức thi công, chấp hành quy trình quy phạm
và an toàn trong thi công.
- Bố trí mặt bằng thi công hợp lý và hiệu quả.
5. Tính toán và bố trí điện nớc thi công
Để xác định lợng điện, nớc cần cung cấp cho công việc thi
công công trình Nhà thầu tính toán lợng tiêu thụ điện, nớc thi
công công trình tại thời điểm sử dụng trên công trình là lớn
nhất . Từ đó nhà thầu sẽ bố trí các loại máy bơm, máy phát
điện, cáp dẫn điện và đờng ống nớc phục vụ tốt cho công việc
thi công.
b. Bố trí điện nớc thi công
+ Điện thi công:

- Để có nguồn điện thi công trớc tiên cần phải phối hợp với
Chủ đầu t và cơ quan quản lý điện của khu vực để ký hợp
16


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

đồng cấp điện phục vụ thi công công trình. Từ đó xác định
đợc điểm cấp điện cố định, nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng
cáp cao su, đi nổi trên cột treo cao >4,5m dẫn đến cầu dao
tổng của công trình qua các cầu dao phụ tải điện đến các
điểm thi công. Điện thi công sẽ đợc lắp đặt theo đúng quy
trình quy phạm chung và chuyên ngành hiện hành. Những
đoạn qua đờng cần chôn ngầm sâu 400 bảo vệ trong ống
nhựa hoặc ống thép. Nhà thầu có cán bộ và công nhân chuyên
môn về điện để quản lý theo dõi kiểm tra thờng xuyên sửa
sang tu bổ đờng dây, thiết bị theo đúng quy phạm an toàn,
tại cầu dao tổng có đặt đồng hồ đo điện để phục vụ việc
sử dụng tiết kiệm hợp lý và thanh toán chi phí điện.
Với nhu cầu sử dụng điện, Nhà thầu bố trí 2 máy phát
điện dự phòng 12.5 KVA để đảm bảo cung cấp điện liên tục
cho công trờng hoạt động thi công và sinh hoạt.
+ Nớc thi công:
- Để đảm bảo có đủ lợng nớc sinh hoạt và thi công liên tục
theo tính toán thì nhà thầu sẽ khoan giếng ngầm. Giếng
khoan cùng hệ thống lọc nớc đảm bảo tiêu chuẩn cấp nớc phục
vụ công tác thi công và sinh hoạt trên công trờng. Nhà thầu sẽ
lắp ống D32 dẫn nớc về bể chứa thi công. Từ đó các ống nhánh
toả về tận các điểm tiêu thụ. Bố trí máy bơm 750W, đẩy nớc

thi công đến tận các vị trí phục vụ cho việc thi công, bảo dỡng
bê tông và phòng chống cháy trong quá trình thi công.
- Nhà thầu có biện pháp đảm bảo dùng nớc tiết kiệm, thu
thoát nớc thải tốt tránh lầy lội mặt bằng.
6. Công tác định vị công trình :
Công tác định vị :Trên cơ sở mốc chuẩn của Chủ đầu
t bàn giao cho Nhà thầu, Nhà thầu tiến hành xây dựng mạng lới
định vị chuẩn cho công trình trong suốt quá trình thi công.
* Trớc khi tiến hành thi công công trình và các bộ phận
của công trình Nhà thầu sẽ tiến hành định vị vị trí và cao
độ theo bản vẽ thiết kế, đồng thời Nhà thầu sẽ đệ trình với
Chủ đầu t, T vấn và kỹ s giám 17
sát xem xét phê duyệt. Nhà thầu


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

sẽ tiến hành xây dựng mạng lới hệ thống tim của lới cột đợc
xác định bằng máy thuỷ bình, hệ thống này đợc bắn gửi lên
các vật cố định nh tờng rào hoặc làm cột mốc bê tông đặt
cách trục biên của công trình 2-3 m, rào chắn cố định.
* Cao độ chuẩn của công trình đợc xác định trên cơ sở
quy định cốt của Chủ đầu t. Nhà thầu dùng máy thuỷ bình
để xác định và cao độ chuẩn của công trình đợc bắn gửi
vào các vật cố định bên ngoài công trình sau bắn chuyển
vào công trình.
* Sai số cho phép:
- Sai số của tất cả công tác thi công phải tuân theo các
quy định trong tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, quản lý, chất lợng thi công và nghiệm thu.

- Để nhằm đảm bảo độ chính xác cao cho công trình,
Nhà thầu rất coi trọng công tác kiểm tra chất lợng và nghiệm
thu kỹ thuật.
7. Công tác thi công các công việc dới cốt nền
- Nhà thầu sẽ tìm hiểu kỹ và tiếp thu sự chỉ dẫn của Chủ
đầu t và tình hình các công trình ngầm nếu có dới mặt
bằng công trình nh cáp điện lực, thông tin liên lạc, hệ thống
cấp thoát nớc, bom, mìn... Nếu có ảnh hởng đến công trình
ngầm thì cùng Chủ đầu t và các cơ quan hữu quan giải quyết
kịp thời theo quy định của Nhà nớc.
- Các công tác bao gồm: Đào nền đờng, đào móng cầu,
cống
- Các kết cấu dới cốt 0,00 đợc lập bản vẽ hoàn công và
nghiệm thu trớc khi lấp kín.
8. Công tác nghiệm thu
a. Nghiệm thu vật liệu xây dựng.
Vật liệu dùng cho công trình đợc thí nghiệm theo các tiêu
chuẩn đã nói ở trên đảm bảo vật liệu sử dụng đều có chứng
chỉ thí nghiệm. Để tiện cho việc kiểm tra của t vấn giám sát
A, Nhà thầu có những mẫu vật liệu dùng cho thi công đã đợc
18


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

thí nghịệm và để tại phòng làm việc hiện trờng để làm cơ
sở đối chứng. Thí nghiệm tại phòng thí nghiệm đợc Chủ đầu
t chỉ định.
Các loại vật liệu đợc thí nghiệm bao gồm:

+ Cát: Độ sạch, cấp phối, cỡ hạt .
+ Đá : Cờng độ, cấp phối, cỡ hạt
+ CPĐD loại 1 và 2: chỉ tiêu cơ lý, thành phần hạt
+ Xi măng: Tính chất cơ lý và cờng độ
+ Gạch : Cờng độ chịu kéo, nén, độ hút ẩm.
+ Thép tròn: Cờng độ kéo, nén.
+ Mẫu bê tông : Cờng độ chịu nén, uốn
+ Cấp phối bê tông : Với các loại mác yêu cầu và vật liệu
dùng cho thi công
Các loại vật liệu đợc dùng cho thi công công trình có bản
thuyết minh nguồn gốc quy cách chủng loại riêng. Các loại vật
liệu dùng đúng chủng loại nh hồ sơ mời thầu yêu cầu, nhng trớc
khi sử dụng đều trình mẫu vật liệu cho Chủ đầu t xem xét
đợc mới chấp nhận đa vào thi công.
b. Các bớc nghiệm thu và hoàn công :
* Nghiệm thu : Bất kỳ một công việc chuyển tiếp nào
đều phải đợc nghiệm thu và kết luận của công việc trớc đó và
có sự đồng ý của Chủ đầu t và t vấn giám sát . Ví dụ : Nghiệm
thu nền đờng trớc khi thi công mặt đờng BTXM....
Để quản lý tốt chất lợng công trình các bớc nghiệm thu sẽ
đợc tiến hành theo đúng QĐ số 209/2004/ NĐ-CP của Thủ tớng
chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng.
Bớc 1 : Nghiệm thu nội bộ cán bộ KCS của Nhà thầu
nghiệm thu với kỹ s thi công, nếu tự đánh giá là đợc thì tiến
hành nghiệm thu bớc 2.
Bớc 2 : Nghiệm thu giữa nhà thầu với Chủ đầu t và t vấn,
thành phần gồm các kỹ s thi công, cán bộ KCS của Nhà thầu với
thành viên giám sát của t vấn và chủ đầu t.
19



Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

Bớc 3 : Nghiệm thu hoàn thành công trình đa vào sử
dụng.
Chú ý khi nghiệm thu các bộ phận công trình bị che
khuất, Nhà thầu phải báo cho Chủ đầu t và t vấn giám sát trớc
24 giờ để cùng tổ chức kiểm tra.
* Hoàn công
+ Hoàn công phần đào khuôn đờng, đào nền đờng.
+ Hoàn công nền đờng.
+ Hoàn công phần hệ thống thoát nớc: Cầu, cống ngang
đờng.
+ Hoàn công phần mặt đờng.
9. Dọn vệ sinh công trờng
- Nhà thầu tiến hành dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng cho lễ
khởi công cũng nh dọn dẹp chuẩn bị mặt bằng để thi công
ngay.
- Công việc vệ sinh công trình đợc chuyển phế thải xây
dựng ra khỏi công trờng đến bãi thải quy định của địa phơng.
- Các vật liệu phù hợp và còn sử dụng đợc sẽ đợc nhà thầu
để lại, các vật liệu khác sẽ đợc nhà thầu dọn sạch, Nhà thầu sẽ
chịu các chi phí về vệ sinh.
- Các công trình lán trại Nhà thầu sẽ thu dọn sạch sẽ trả lại
mặt bằng cho chủ đầu t trớc khi bàn giao công trình.
IV/ Biện pháp thi công chi tiết.
* Thi công phần nền đờng + thoát nớc ngang đờng và
thoát nớc dọc;
* Thi công kết cấu áo đờng;

* Công tác hoàn thiện;
* Di chuyển máy móc thiết bị, thu dọn mặt bằng và bàn
giao công trình.
20


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

Các công việc đợc Nhà thầu thi công xen kẽ nhau, tuỳ
theo công việc mà nhà thầu chúng tôi có biện pháp thi công
phù hợp.
1/ Thi công nền đờng + thoát nớc ngang đờng và
thoát nớc dọc. A, Thi công bê tông cốt thép đúc sẵn:
- Cấu kiện đúc sẵn: khối đỡ BTCT và ống cống D75,
D100cm, các loại tấm bản BTCT của các cống bản, đặc biệt là
dầm bản có kích thớc BxHxL=1.0x0.3x0.6m, bản quá độ và
một số cấu kiện khác đợc đúc tại bãi đúc cấu kiện, sau khi bê
tông đủ cờng độ mới tiến hành lắp ghép.
- Ván khuôn: Sử dụng ván khuôn thép và ván khuôn gỗ cho
công tác bê tông phù hợp với yêu cầu từng loại cấu kiện. Thành
ván khuôn thẳng, phẳng, đủ số lợng thanh chống, chốt khóa
để ván khuôn không bị biến dạng trong quá trình đổ và
đầm bê tông. Ghép ván khuôn đúng kỹ thuật đảm bảo kích
thớc hình học của cấu kiện theo thiết kế. Bề mặt ván khuôn
trớc khi đổ bê tông đợc quét chất chống dính.
- Gia công, lắp dựng cốt thép: Thép sử dụng cho xây
dựng công trình

phải đợc thí nghiệm đạt các yêu cầu kỹ


thuật, rõ nguồn gốc và nơi cung cấp.
+ Trong quá trình gia công, thép đợc đặt nơi sạch sẽ, khô
thoáng, đợc để trong mái che tránh rỉ ố. Cắt và uốn thép theo
bản vẽ thiết kế thi công.
+ Vị trí giao giữa các thanh thép đợc buộc chắc chắn
bằng dây thép mềm tạo hệ khung cứng để quá trình đổ và
đầm bê tông, cốt thép không bị xê dịch.
- Công tác bê tông: Trớc khi sử dụng phải đợc thí nghiệm,
kiểm tra đảm bảo chất lợng của từng loại vật liệu và đợc TVGS
kiểm tra, chấp thuận.
21


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

+ Thiết kế mác bê tông đúng với thiết kế đối với từng loại
cấu kiện.
+ Trộn bê tông bằng máy trộn chuyên dụng, sử dụng đầm
dùi kết hợp đầm bàn để đầm bê tông.
+ Bảo dỡng bê tông: Sau khi bê tông ninh kết, chậm nhất là
12h tiến hành bảo dỡng bê tông. Thờng xuyên tới nớc giữ ẩm bê
tông, dùng bao tải đay ẩm phủ lên bề mặt của cấu kiện tạo
điều kiện cho bê tông đông cứng nhanh tránh hiện tợng co
ngót không đều.
+ Tháo dỡ ván khuôn: Tiến hành tháo dỡ ván khuôn bê tông
khi đạt độ ninh kết nhất định, tháo các ốc bắt ván khuôn,
tháo nhẹ tránh làm sứt cấu kiện.
B, Thi công nền đờng:

* Đào nền đờng, đào khuôn đờng:
+ Đào nền đờng bằng cơ giới
- Dùng máy thi công kết hợp với nhân lực để thi công công
tác đào nền đờng, đào khuôn đờng, đào hữu cơ, vét bùn
đặc ruộng kênh. Toàn bộ công tác đào, vét phải đúng theo sự
chỉ dẫn của kỹ s t vấn giám sát và theo đúng hồ sơ thiết kế
đợc duyệt.
- Nhà thầu chịu mọi trách nhiệm trong việc đảm bảo an
toàn giao thông cho công nhân làm công tác đào và nhân
dân nói chung. Đối với đoạn đào cả mặt đờng cũ Nhà thầu
tiến hành đào từng nửa một để đảm bảo giao thông trên
tuyến.
- Tại những vị trí thi công rộng, khối lợng đào lớn nhà
thầu sẽ áp dụng công nghệ thi công bằng dây truyền tổ hợp
máy ủi máy xúc - ô tô tự đổ để đào đất nền đờng. Tuỳ độ
sâu nền đào mà ta có thể dùng máy ủi, ủi gom đất sau đó
máy xúc xúc vật liệu lên xe vận chuyển, những nơi có chiều
sâu đào lớn thì máy xúc trực tiếp xúc đất nền lên xe ô tô sau
đó máy ủi san tạo phẳng.
22


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Máy xúc xúc đất lên ô tô vận chuyển về vị trí quy
định, hoặc có thể nếu đợc kỹ s giám sát đồng ý thì sẽ tập
kết thành đống ngay cạnh mép đờng để tái sử dụng làm đất
đắp bao mái taluy.
- Nền đờng sau khi đào bằng máy xúc đến gần cao độ

thiết kế phải sửa sang lại bằng máy ủi rồi đến máy san để
hoàn thiện bề mặt nền đờng.
- Tại những vị trí nền đào mà đất nền yếu cần phải xử
lý thì phải đào bỏ hết phần đất yếu đi rồi thay bằng lớp đất
khác và đợc lu lèn đạt độ chặt yêu cầu.
- Yêu cầu nền đờng phải đảm bảo đúng hớng tuyến,
kích thớc, mui luyện và cao độ thiết kế.
- Khi đào máy xúc cần chú ý đến vị trí đứng của máy
để giảm bớt chu trình quay của gầu xúc, đảm bảo không gây
ách tắc.
- Kết quả của quá trình đào đất nền đờng là tạo đợc
hình dáng nền đờng, đào hết tất cả các phần đất không
thích hợp và không làm xáo trộn phần vật liệu ngoài phạm vi
nền đờng.
- Để tạo độ dốc thoát nớc ngang, ngay khi đào ủi, ngời lái
máy điều chỉnh lỡi ben dốc ngang khoảng 2% về mỗi phía.
+ Thi công đào đất nền đờng bằng thủ công
- Tại những vị trí hẹp, không đủ diện tích thi công bằng
máy, khối lợng nhỏ,.. thì nhà thầu sẽ sử dụng nhân công dùng
cuốc, xẻng, xà beng, cuốc chim,... để đào. Vật liệu thải sẽ đợc
vận chuyển gom đống lại để xúc lên ô tô đổ đúng nơi quy
định.
- Trong quá trình thi công đào đất nền đờng cán bộ kỹ
thuật luôn luôn kiểm tra cao độ nền đào, làm các rãnh thoát nớc mặt để đảm bảo cho nền đờng luôn đợc khô ráo, tránh
đọng nớc khi trời ma.

23


Công ty cổ phần đạt thành

Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Sau khi đào cơ bản tạo kích thớc hình học của nền đờng, ta sử dụng máy ủi kết hợp máy san để san phẳng, tạo độ
dốc nh thiết kế.
- Công việc đào nền đờng chỉ hoàn tất sau khi tạo đợc
bề mặt bằng phẳng không còn vật liệu thừa.
+ Vận chuyển đất đào:
- Đất sẽ đợc vận chuyển bằng ô tô tự đổ có trọng lợng từ
5T 7T đến đổ ở khu vực đã đợc xác định bởi kỹ s t vấn
giám sát và chủ đầu t.
* Đắp đất nền đờng và hố móng:
- Trớc khi đắp đất nền đờng nhà thầu sẽ trình kỹ s t vấn
giám sát phê duyệt bảng phân lớp đắp để thuận tiện trong
công tác kiểm tra nghiệm thu.
- Cán bộ kỹ thuật dùng máy kinh vĩ và máy thuỷ bình để
xác định vị trí và phạm vi nền đắp cũng nh cao độ phải
đắp, sau đó dùng các cọc gỗ dài đóng xuống nền để đánh
dấu tuyến và cao độ.
- Dây chuyền thi công đắp nền đờng đợc tiến hành
song song với thi công các công trình thoát nớc ngang.
- Thi công đắp nền theo đúng vị trí và thiết kế trong hồ
sơ thiết kế đợc duyệt và sự chỉ định của cơ quan quản lý
chất lợng, kỹ s t vấn. Trớc khi tiến hành đắp đất nhà thầu cho
tiến hành xác định độ ẩm tốt nhất của đất sau đó trình kết
quả với T vấn giám sát , sau khi có sự đồng ý của T vấn giám sát
nhà thầu sẽ tiến hành đắp đất với độ ẩm trên.
- Trớc khi đắp cần khôi phục lại tim tuyến, định vị các
cọc chân taluy. Cọc đợc định vị bằng sơn trắng, đỏ. Khi thi
công cán bộ kỹ thuật phải bàn giao cẩn thận cho công nhân.
Trong quá trình thi công nếu mất phải bổ xung ngay, xác

định chính xác chiều dày đất đắp tại từng cọc, đánh cấp
theo đúng quy định.
24


Công ty cổ phần đạt thành
Số 69 Kim sơn, p. tân bình, tp. Hải dơng

- Đất đắp đợc vận chuyển tới bằng xe ô tô tự đổ (5-7)T và
san bằng máy ủi kết hợp thủ công. Dùng máy ủi, máy san để
san theo từng lớp và tới ẩm trong quá trình lu lèn đảm bảo độ
ẩm tốt nhất. Chiều dày lớp đắp 20 30 (cm) tùy theo thiết bị
lu lèn.
- Đầm lèn: Trớc khi đầm chính thức cần tổ chức xác định
các thông số và phơng pháp đầm hợp lý ( áp suất đầm, tốc độ
chạy máy, chiều dài lớp dải, số lần đầm, sơ đồ lu...) Khoảng
cách mép bánh lu cho tới mép công trình không tới 0.3m. Trờng
hợp đắp tại những vị trí khó khăn cho máy lu thì dùng đầm
cóc, đầm bàn... Trong quá trình lu thứ tự từ lu nhẹ đến lu
nặng.
+ Yêu cầu của công tác đào, đắp nền đờng:
- Trớc khi tiến hành đào, đắp nền trên mỗi đoạn tuyến
đều phải kiểm tra lại hớng tuyến, cắm cọc xác định phạm vi
đắp đất. Trớc khi đắp lớp đất sau phải kiểm tra độ chặt của
lớp đất đắp trớc (theo phơng pháp hiện trờng) nếu đạt yêu
cầu thì mới thi công đắp lớp tiếp theo.
- Trong suốt quá trình thi công, nền đờng phải có độ dốc
ngang, dọc thích hợp để đảm bảo không bị ứ nớc khi trời ma.
Cần thi công các rãnh xơng cá hai bên để tránh nền đờng bị
ẩm ớt và bị xói mòn.

- Đảm bảo độ ẩm tốt nhất: Do đặc điểm của vật liệu
đắp nền đờng là đất đồi giữ độ ẩm không tốt mặt khác
công việc đắp thờng chỉ tiến hành khi trời nắng ráo nên việc
tới nớc đảm bảo trớc khi lu phải đợc chú trọng thực hiện suốt quá
trình thi công.
+. Công tác giám sát chất lợng:
- Nhà thầu sẽ có một đội ngũ kỹ thuật viên liên tục bám sát
hiện trờng để giám sát chất lợng công việc và lấy mẫu kiểm
tra về độ chặt, thành phần hạt, độ ẩm,...Lớp đắp phải đạt
yêu cầu theo đúng hồ sơ thiết
25 kế đợc duyệt và phân bố rải


×