MỤC LỤC
1. ĐẶT BÀI TOÁN VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN.......................................................2
2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER..............................................................................2
2.1.
Xác định các thực thể.................................................................................2
2.2.
Xác định các thuộc tính trong thực thể.......................................................2
2.3.
Xác định mối liên kết giữa các thực thể.....................................................3
2.4.
Mô hình ER................................................................................................3
3.1. Chuyển đổi: Quan hệ 1-n: Thêm và quan hệ bên nhiều thuộc tính khóa
của quan hệ bên 1...................................................................................................4
3.2.
Mô hình quan hệ.........................................................................................5
4. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ACCESS.................................................5
5. TRUY VẤN CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG ACCESS.......................................10
1
1. ĐẶT BÀI TOÁN VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN
Friday là doanh nghiệp thời trang cung cấp sản phẩm quẩn áo trực tiếp đến khách
hàng. Hiện nay hãng có liên kết với 19 đại lý trên khắp cả nước và các sản phẩm được cập
nhật bởi nhiều địa lý thông qua việc ký kết các hợp đồng. Khi có nhu cầu nhập sản phẩm,
nhân viên trong doanh nghiệp sẽ liên hệ, trao với các đại lý để thực hiện việc ký hợp
đồng.
- Vì mỗi hợp đồng doanh nghiệp nhập nhiều sản phẩm khác nhau và có số lượng
khá lớn nên cần phải lưu trữ các thông tin quan trọng về mã hợp đồng, số
lượng, thành tiền, chiết khấu. Thành tiền trong hợp đồng được tính thông qua
số lượng, giá sản phẩm và chiết khấu dựa trên số lượng sản phẩm. Khi Friday
nhập số lượng sản phẩm từ 50 chiếc sẽ được chiết khấu 5%, từ 100 chiếc sẽ
chiết khấu 10%, từ 300 chiếc chiết khấu 20%, từ 500 chiếc chiết khấu 30%,...
- Trong hợp đồng cần thể hiện rõ ràng các thông tin về mã sản phẩm để tránh bị
nhầm lẫn, tên sản phẩm và giá sản phẩm để xác định thành tiền.
- Nhân viên thực hiện hợp đồng là rất quan trọng và mỗi nhân viên có thể thực
hiện nhiều hợp đồng khác nhau nên để quản lý dễ dàng công ty đã lưu lại các
dữ liệu liên quan như mã nhân viên để phân biệt các nhân viên với nhau, họ
nhân viên, tên nhân viên giới tính và quan trọng là số điện thoại để liên lạc.
- Vì cần nhập sản phẩm thương xuyên nên Friday cũng cần lưu trữ thông tin về
đại lý : mã đại lý, tên đại lý, số điện thoại và địa chỉ để việc ký hợp đồng được
tiến hành nhanh chóng và thuận tiện.
2. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER
2.1. Xác định các thực thể
- DAILY
- HOPDONG
- NHANVIEN
- SANPHAM
2.2. Xác định các thuộc tính trong thực thể
- DAILY (MADL, TENDL, SDT, DIACHI)
- HOPDONG (MAHD, SOLUONG, THANHTIEN, CHIETKHAU)
- NHANVIEN (MANV, HONV, TENNV, SDT, GIOITINH)
- SANPHAM (MASP, TENSP, GIASP)
2.3. Xác định mối liên kết giữa các thực thể
- Mỗi hợp đồng cần được ký bởi một đại lý, mỗi đại lý có thể ký kết một hoặc
nhiều hợp đồng.
2
-
-
Mỗi nhân viên có thể thực hiện nhiều hợp đồng và một hợp đồng chỉ được thực
hiện bởi một nhân viên.
Mỗi hợp đồng bao gồm một hoặc nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có trong một
hợp đồng.
2.4. Mô hình ER
3. MÔ HÌNH QUAN HỆ
3.1. Chuyển đổi: Quan hệ 1-n: Thêm và quan hệ bên nhiều thuộc tính khóa của quan hệ
bên 1
3
3.2. Mô hình quan hệ
DAILY (MADL, TENDL, SDT, DIACHI)
HOPDONG (MAHD, MADL, MANV, SOLUONG, CHIETKHAU,
THANHTIEN)
NHANVIEN (MANV, HONV, TENNV, GIOITINH, SDT)
4
SANPHAM (MASP, MAHD, TENSP, GIASP)
4. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ACCESS
Bước 1:
- Mở microsoft acess. Tại cửa sổ khởi động của Access Click nút Blank
Database
- File name: Nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu
- Click vào nút browse để chỉ đường dẫn đến vị trí lưu tập tin cơ sở dữ liệu
- Click vào Create để hoàn tất việc tạo tập tin cơ sở dữ liệu.
Bước 2: Tạo bảng:
- Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon, click Creat, trong nhóm
lệnh Table, click Table Design.
Trong cột Field Name: Định nghĩa các Fields trong bảng
Data Type: Chọn kiểu dữ liệu của Field tương ứng.
Description: Dùng để chú thích ý nghĩa của Field
- Trong cửa sổ thiết kế: Nhập tên field, chọn kiểu dữ liệu, chỉ định thuộc tính
cho Field, lựa chọn File Size, Format phù hợp ở Field Properties.
DAILY
Bảng
MADL
TENDL
Data Type
Text
Text
File Size
10
20
Format
5
HOPDONG
NHANVIEN
SANPHAM
SDT
DIACHI
MAHD
MANV
MADL
SOLUONG
THANHTIEN
CHIETKHAU
MANV
HONV
TENNV
GIOITINH
SDT
MASP
TENSP
GIASP
MAHD
Text
Text
Text
Text
Text
Number
Currency
Currency
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Currency
Text
10
50
10
10
10
Integer
Standard
Percent
10
20
20
5
10
10
50
Standard
10
-
Xác định khóa chính (Primary Key) cho bảng: Đặt con trỏ tại Field được chọn
và click vào biểu tượng Primary Key.
Bước 3: Lưu bảng vừa tạo và nhập dữ liệu.
Bảng DAILY
6
Bảng HOPDONG
Bảng NHANVIEN
7
Bảng SANPHAM
Bước 4: Tạo quan hệ:
-
Tại cửa sổ của Access, chọn tab Database Tools trên thanh Ribbon, click
Relationships.
Hộp Show Table xuất hiện. Chọn bảng cần thiết lập quan hệ và click Add.
Click nút Close để đóng cửa sổ Show Table.
8
Bước 5: Tính cột thành tiền của bảng HOPDONG
THANHTIEN= SOLUONG* GIASP* (1- CHIETKHAU)
5. TRUY VẤN CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG ACCESS
9
1. Đưa ra thông tin của đại lý có địa chỉ tại Hà Nội.
π MADL,TENDL,SDT,DIACHI (σ DIACHI= “Hà Nội” (DAILY))
SELECT MADL, TENDL, SDT, DIACHI
FROM DAILY
WHERE DIACHI= “Hà Nội”
2. Đưa ra những mã hợp đồng có số lượng sản phẩm lớn hơn 150.
π MAHD( σ SOLUONG>150 (HOPDONG))
SELECT MAHD
FROM HOPDONG
WHERE SOLUONG>150
10
3. Thống kê số lượng nhân viên có giới tính là Nữ.
COUNT (MANV)
(σ GIOITINH= “Nữ” (NHANVIEN))
SELECT COUNT(MANV) AS SOLUONGNV
FROM NHANVIEN
WHERE GIOITINH= “Nữ”
4. Đưa ra thông tin của nhân viên có mã nhân vên là NV015.
π MANV, HONV, TENNV, GIOITINH, SDT (σ MANV= “NV015” (NHANVIEN))
SELECT MANV, HONV,TENNV, GIOITINH,SDT
FROM NHANVIEN
WHERE MANV= “NV015”
5. Đưa ra thông tin về những đại lý chưa ký hợp đồng.
πMADL,TENDL,SDT,DIACHI (DAILY* (πMADL(DAILY)-πMADL(HOPDONG))
SELECT MADL,TENDL,SDT,DIACHI
FROM DAILY
WHERE MADL NOT IN (SELECT DISTINCT MADL
FROM HOPDONG)
11
6. Thống kê số lượng nhân viên theo giới tính.
GIOITINH COUNT (MANV) (NHANVIEN)
SELECT GIOITINH, COUNT (MANV) AS SONV
FROM NHANVIEN
GROUP BY GIOITINH
HAVING COUNT (MANV)
7. Cho biết những nhân viên thực hiện từ 2 hợp đồng trở lên.
MANV
COUNT (MAHD) >=2
(HOPDONG)
SELECT MANV, COUNT(MAHD) AS SOHD
FROM HOPDONG
GROUP BY MANV
HAVING COUNT(MAHD) >=2
12
8. Cho biết những hợp đồng có trung bình giá các sản phẩm là lớn nhất.
MAX (AVG (GIASP))
(SANPHAM)
SELECT MAHD, AVG (GIASP) AS GIATRUNGBINH
FROM SANPHAM
GROUP BY MAHD
HAVING AVG (GIASP) >= ALL (SELECT AVG(GIASP)
FROM SANPHAM
GROUP BY MAHD)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
13
BÀI THẢO LUẬN NHÓM 3
HỌC PHẦN CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI: Truy vấn CSDL quản lý bán hàng
Giảng viên giảng dạy: ThS. Nghiêm Thị Lịch
Mã lớp: 2007INFO2311
Năm 2020
MỤC LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
3
5
1.
ĐẶT BÀI TOÁN VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN 6
2.
XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER 6
2.1.
Xác định các thực thể
2.2.
Xác định các thuộc tính trong thực thể 6
2.3.
Xác định mối liên kết giữa các thực thể
2.4.
Mô hình ER 7
3.
MÔ HÌNH QUAN HỆ 8
3.1.
Chuyển đổi 8
3.2.
Mô hình quan hệ 9
6
7
14
4.
CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ACCESS
9
5.
TRUY VẤN CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG ACCESS
14
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 3
ST
T
21
Mã sinh
Họ và tên
viên
19D19001 Nguyễn
1
Thị Chi
(Nhóm
trưởng)
22
19D19008 Nguyễn
Nhiệm vụ được
phân công
- Xây dựng mô
hình ER.
- Chuyển đổi từ
mô hình ER
sang mô hình
quan hệ.
- Cài đặt CSDL
trên access.
- Phân công việc
cho thành viên
nhóm.
- Đặt bài toán,
Nhóm đánh
giá
- Tự nhận thấy - Tham gia
đã phân công
họp nhóm
công việc công đầy đủ.
bằng cho các
- Phân công
nhóm viên.
công việc
- Tham gia
hợp lý.
đóng góp nhiều - Thúc đẩy
cho nhóm.
các bạn hoàn
thành nhiệm
vụ đúng hạn.
Tự đánh giá
- Tự nhận thấy
- Tích cực
15
1
Thị Linh
Chi
mô tả bài toán.
- Xây dựng mô
hình ER.
- Truy vấn trong
hệ quản trị
CSDL.
mình đã đóng
góp được nhiều
cho nhóm.
- Tích cực hoàn
thành các công
việc cần làm.
23
19D19001 Trịnh Thị
2
Kim Chi
- Cài đặt CSDL
trên access.
24
19D19008 Khổng Thị
2
Cúc
- Cài đặt CSDL
trên access.
- Cảm thấy
chưa đóng góp
nhiều cho
nhóm.
- Tự cảm thấy
đã hoàn thành
nhiệm vụ.
25
19D19001 Nguyễn
6
Thành Đại
- Cài đặt CSDL
trên access.
26
19D19008 Lê Phát Đạt - Chuyển đổi từ
6
mô hình ER
sang mô hình
quan hệ.
- Thuyết trình.
19D19001 Mai Tiến
- Truy vấn trong
7
Đạt
hệ quản trị
CSDL.
27
tham gia họp
nhóm, trao
đổi, đóng góp
nhiều, đưa ra
phương
hướng làm
bài.
- Tham gia
họp nhóm
đầy đủ.
- Tham gia
họp nhóm
đầy đủ.
- Tích cực
nhận nhiệm
vụ khi chưa
được giao.
- Tự nhận thấy - Tham gia
mặc dù không họp nhóm
đóng góp được đầy đủ nhưng
nhiều cho
ít tham gia
nhóm nhưng đã đưa ý kiến.
hoàn thành
nhiệm vụ.
- Tự nhận thấy - Tham gia
đã đòng góp
họp nhóm
được nhiều cho đầy đủ.
nhóm.
- Tự nhận với
mức điểm số
B.
- Tham ga
họp nhóm
đầy đủ nhưng
chưa tích cực
đưa ra ý kiến
cho nhóm.
16
28
19D19008 Phạm Đạt
7
- Truy vấn trong
hệ quản trị
CSDL.
- Xây dựng mô
hình ER.
- Tự nhận thấy
đã hoàn thành
nhiệm vụ.
29
19D19001 Nguyễn
3
Thị Diễm
- Chuyển đổi từ
mô hình ER
sang mô hình
quan hệ.
- Cài đặt CSDL
trên access.
30
19D19008 Nguyễn
3
Thị Ngọc
Diệp
(Thư ký)
- Tự nhận thấy
đã tích cực
tham gia họp
nhóm đầy đủ.
- Hoàn thành
công việc
nhóm giao.
- Tự nhận thấy
tham gia các
buổi họp đầy
đủ.
- Tích cực
đóng góp nhiều
cho nhóm.
ST
T
21
Mã sinh
viên
19D19001
1
19D19008
1
19D19001
2
19D19008
2
- Cài đặt CSDL
trên access.
- Xây dựng mô
hình ER.
- Vẽ mô hình
thực thể liên kết
trên Diagrams.
- Làm word.
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ THẢO LUẬN
22
23
24
Họ và tên
- Tích cực
tham gia
đóng góp ý
kiến.
- Hoàn thành
nhiệm vụ
được giao
đúng hạn.
- Tham gia
các buổi họp
nhóm đầy đủ.
- Tích cực
tham gia các
buổi họp
nhóm.
- Đưa ra các
ý kiến đóng
góp cho
nhóm.
Tiêu chí đánh giá
Nguyễn Thị Chi
(Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Linh Chi
Trịnh Thị Kim Chi
Khổng Thị Cúc
17
25
26
27
28
29
30
19D19001
6
19D19008
6
19D19001
7
19D19008
7
19D19001
3
19D19008
3
Nguyễn Thành Đại
Lê Phát Đạt
Mai Tiến Đạt
Phạm Đạt
Nguyễn Thị Diễm
Nguyễn Thị Ngọc
Diệp
(Thư ký)
6. ĐẶT BÀI TOÁN VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN
Friday là doanh nghiệp thời trang cung cấp sản phẩm quẩn áo trực tiếp đến
khách hàng. Hiện nay hãng có liên kết với 19 đại lý trên khắp cả nước và các sản
phẩm được cập nhật bởi nhiều địa lý thông qua việc ký kết các hợp đồng. Khi có
nhu cầu nhập sản phẩm, nhân viên trong doanh nghiệp sẽ liên hệ, trao với các đại lý
để thực hiện việc ký hợp đồng.
-
Vì mỗi hợp đồng doanh nghiệp nhập nhiều sản
phẩm khác nhau và có số lượng khá lớn nên cần
phải lưu trữ các thông tin quan trọng về mã hợp
18
đồng, số lượng, thành tiền, chiết khấu. Thành tiền
trong hợp đồng được tính thông qua số lượng, giá
sản phẩm và chiết khấu dựa trên số lượng sản
phẩm. Khi Friday nhập số lượng sản phẩm từ 50
chiếc sẽ được chiết khấu 5%, từ 100 chiếc sẽ chiết
khấu 10%, từ 300 chiếc chiết khấu 20%, từ 500
chiếc chiết khấu 30%,...
-
Trong hợp đồng cần thể hiện rõ ràng các thông tin
về mã sản phẩm để tránh bị nhầm lẫn, tên sản phẩm
và giá sản phẩm để xác định thành tiền.
-
Nhân viên thực hiện hợp đồng là rất quan trọng và
mỗi nhân viên có thể thực hiện nhiều hợp đồng
khác nhau nên để quản lý dễ dàng công ty đã lưu
lại các dữ liệu liên quan như mã nhân viên để phân
biệt các nhân viên với nhau, họ nhân viên, tên nhân
viên giới tính và quan trọng là số điện thoại để liên
lạc.
-
Vì cần nhập sản phẩm thương xuyên nên Friday
cũng cần lưu trữ thông tin về đại lý : mã đại lý, tên
đại lý, số điện thoại và địa chỉ để việc ký hợp đồng
được tiến hành nhanh chóng và thuận tiện.
7. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ER
7.1. Xác định các thực thể
-
DAILY
-
HOPDONG
-
NHANVIEN
-
SANPHAM
7.2. Xác định các thuộc tính trong thực thể
19
-
DAILY (MADL, TENDL, SDT, DIACHI)
-
HOPDONG (MAHD, SOLUONG, THANHTIEN, CHIETKHAU)
-
NHANVIEN (MANV, HONV, TENNV, SDT, GIOITINH)
-
SANPHAM (MASP, TENSP, GIASP)
7.3. Xác định mối liên kết giữa các thực thể
-
Mỗi hợp đồng cần được ký bởi một đại lý, mỗi đại lý
có thể ký kết một hoặc nhiều hợp đồng.
-
Mỗi nhân viên có thể thực hiện nhiều hợp đồng và
một hợp đồng chỉ được thực hiện bởi một nhân viên.
-
Mỗi hợp đồng bao gồm một hoặc nhiều sản phẩm,
mỗi sản phẩm có trong một hợp đồng.
7.4. Mô hình ER
20
8. MÔ HÌNH QUAN HỆ
8.1. Chuyển đổi: Quan hệ 1-n: Thêm và quan hệ bên nhiều thuộc tính khóa của quan
hệ bên 1
21
8.2. Mô hình quan hệ
DAILY (MADL, TENDL, SDT, DIACHI)
HOPDONG (MAHD, MADL, MANV, SOLUONG, CHIETKHAU,
THANHTIEN)
NHANVIEN (MANV, HONV, TENNV, GIOITINH, SDT)
SANPHAM (MASP, MAHD, TENSP, GIASP)
9. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ACCESS
Bước 1:
22
-
Mở microsoft acess. Tại cửa sổ khởi động của Access
Click nút Blank Database
-
File name: Nhập tên tập tin cơ sở dữ liệu
-
Click vào nút browse để chỉ đường dẫn đến vị trí lưu
tập tin cơ sở dữ liệu
-
Click vào Create để hoàn tất việc tạo tập tin cơ sở dữ
liệu.
Bước 2: Tạo bảng:
-
Trong cửa sổ làm việc của Access, trên thanh Ribbon, click Creat,
trong nhóm lệnh Table, click Table Design.
Trong cột Field Name: Định nghĩa các Fields trong bảng
Data Type: Chọn kiểu dữ liệu của Field tương ứng.
Description: Dùng để chú thích ý nghĩa của Field
23
-
Trong cửa sổ thiết kế: Nhập tên field, chọn kiểu dữ liệu, chỉ định
thuộc tính cho Field, lựa chọn File Size, Format phù hợp ở Field
Properties.
Bảng
DAILY
HOPDONG
NHANVIEN
SANPHAM
-
MADL
TENDL
SDT
DIACHI
MAHD
MANV
MADL
SOLUONG
THANHTIEN
CHIETKHAU
MANV
HONV
TENNV
GIOITINH
SDT
MASP
TENSP
GIASP
MAHD
Data Type
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Number
Currency
Currency
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Text
Currency
Text
File Size
10
20
10
50
10
10
10
Integer
Format
Standard
Percent
10
20
20
5
10
10
50
Standard
10
Xác định khóa chính (Primary Key) cho bảng: Đặt con trỏ tại
Field được chọn và click vào biểu tượng Primary Key.
Bước 3: Lưu bảng vừa tạo và nhập dữ liệu.
Bảng DAILY
24
Bảng HOPDONG
Bảng NHANVIEN
25