Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.27 KB, 21 trang )

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Các công trình, hạng mục công trình mà công ty thực hiện là những sản
phẩm đơn chiếc nhng có quy trình và phơng pháp hạch toán là nh nhau. Do
đó trong chuyên đề này em xin đa ra trình tự hạch toán chi phí và tính giá
1
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi
tiết 621, 622,
623, 627
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621,
623, 622, 627,
154
Bảng tính giá
thành sản phẩm
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
thành sản phẩm tại Công trình thay thế hàng ràothép giải phân cách giữa km
182 + 800 QL1A: số liệu tháng 4 năm 2009.
1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp (TK 621)
- Là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản
phẩm xây lắp, nó chiếm một tỷ lệ khá lớn trong kết cấu giá trị sản phẩm. Do


đó việc hạch toán chính xác chi phí có ý nghĩa quan trọng đặc biệt để xác
định lợng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công cũng nh tính chính xác
hợp lý của giá thành công tác xây lắp.
- Là một doanh nghiệp xây lắp với sản phẩm chủ yếu là những công
trình đờng, chi phí NVL trực tiếp tại công ty gồm:
+ Chi phí NVL chính: Bao gồm những thứ nguyên liệu, vật liệu nửa
thành phẩm mua ngoài, vật kết cấu mà khi tham gia vào quá trình sản xuất
nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm nh cát, đá, nhựa đờng Các chi
phí vật liệu chính đợc bộ phận kế hoạch xây dựng định mức chi phí và cũng
đợc tiến hành quản lý theo định mức
+ Chi phí VNL phụ, vật liệu luân chuyển nh các loại phụ gia, dầu mỡ
bôi trơn
+ Chi phí nhiên liệu là những chi phí về nhiên liệu dùng để chạy máy,
dầu diezen, dầu mazut.
+ Chi phí vật liệu khác.
- Chi phí vật liệu trực tiếp không gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho
máy thi công và sử dụng cho quản lý đội.
- Chi phí NVL trực tiếp phát sinh đợc phản ánh trên TK 621 Chi phí
NVL trực tiếp. Tài khoản này đợc mã hoá cho từng công trình, hạng mục
công trình.
- Vật t sử dụng cho công trình của đơn vị đợc hạch toán theo giá thực tế.
Tại kho kế toán xác định giá trị thực tế của vật liệu xuất kho dùng theo trị giá
thực tế đích danh.
Giá trị thực tế vật t, NVL = Giá mua thực tế vật + Chi phí thu mua, vận
2
xuất kho cho công trình t, NVL
chuyển, bốc dỡ vật t,
NVL
- Đối với các công trình khác, việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp và ghi sổ cũng tơng tự. Cuối kỳ
kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng ở sổ cái chi phí NVL trực tiếp của các công trình, hạng mục công

trình để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp của công ty.
2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (TK 622).
- Là một bộ phận chi phí cần thiết để cấu thành nên giá thành sản phẩm
xây lắp. Do vậy, tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa
quan trọng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Việc hạch toán
đúng chi phí nhân công trực tiếp sẽ góp phần vào việc tính toán hợp lý, chính
xác giá thành công tác xây lắp, giúp cho việc thanh toán chi phí trả lơng cho
ngời lao động thoả đáng và giúp kích thích lao động có hiệu quả, nâng cao
năng suất lao động giúp hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty gồm:
+ Tiền lơng và các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản
xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ)
- Hiện nay Công ty đang áp dụng đồng thời 2 hình thức trả lơng.
+ Hình thức trả lơng theo thời gian đợc áp dụng để trả lơng cho bộ phận
lao động gián tiếp tại công trình hoặc văn phòng.
+ Hình thức trả lơng khoán: Đợc áp dụng để trả lơng cho các tổ, đội xây
dựng làm công tác sản xuất trực tiếp.
3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công (TK 623)
- Do đặc điểm sản phẩm xây lắp là những công trình có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp khối lợng công việc rất lớn và diễn ra với cờng độ cao, do đó
sức lao động của con ngời đôi khi không đáp ứng đợc đòi hỏi của công việc.
Xuất phát từ thực tế đó việc sử dụng máy thi công máy thi công trong quá
trình sản xuất là rất cần thiết và có ý nghĩa kinh tế cao, nó không chỉ hỗ trợ
đắc lực làm giảm lao động mà còn góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Tại công trình cải tạo hàng rào thép giải phân cách km 182+800
QL1A, máy thi công chính là do cấp trên điều xuống và hàng tháng sẽ báo
chi phí sử dụng máy thi công. Công ty sử dụng TK 623 Chi phí sử dụng máy
3
thi công) để hạch toán các khoản phát sinh liên quan tới sử dụng xe, máy thi
công bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy thi công, tiền lơng

công nhân vận hành máy.
4. Kế toán chi phí sản xuất chung (TK 627).
- Để hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tiến hành một cách thuận lợi và
đạt hiệu quả cao, ngoài các khoản mục chi phí đã nêu ở trên thì thực tế đòi
hỏi phải tiêu hao một số chi phí khác nh CC-DC, dịch vụ mua ngoài Các
chi phí này không trực tiếp cấu thành nên sản phẩm nhng có vai trò không
kém phần quan trọng trong việc giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra đều đặn,
thờng xuyên hơn, đó là chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung tại Công ty CP QUảN Lí và XDCTGT 236 là
toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công
của các đội xây lắp ở các công trình. Nó bao gồm các khoản chi phí bao gồm
chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý đội xây
dựng, chi phí CCDC, chi phí dịch vụ mua ngoài và các dịch vụ khác.
5. Chứng từ ghi sổ.
- Cơ sở: Căn cứ vào bảng phân bổ số 1, 2, 3
- Phơng pháp: Đợc lập 1 lần vào cuối tháng, mỗi TK lập 2 chứng từ ghi
sổ
6. Sổ cái.
- Cơ sở: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ
- Phơng pháp: Cuối tháng sau khi lập xong chứng từ ghi sổ, kế toán căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái.
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 211
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền

Nợ Có
Trích tiền lơng công nhân CT thay thế 622 334 13.704.552
4
hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 +
800 QL 1A
Cộng 13.704.552
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 212
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Các khoản trích theo lơng công nhân CT
thay thế hàng rào thép giải phân cách giữa
km 182 + 800 QL 1A
622 334 2.603.858
Cộng 2.603.858
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 147
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Chi phí máy thi công CT thay thế hàng rào
thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL
1A
623 152 14.200.000
Cộng 14.200.000
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Số 319
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
5
Nợ Có
Chi phí NVL trực tiếp CT thay thế hàng rào
thép giải phân cách giữa km 182 + 800 QL
1A

621 152 74.897.500
Cộng 74.897.500
Kèm theo 3 chứng từ gốc
Ngời lập
(Ký, họ tên)
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Mẫu số S02a - DN
Chứng từ ghi sổ
Số 306
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ Có
Trích tiền lơng công nhân CT thay thế
hàng rào thép giải phân cách giữa km 182 +
800 QL 1A
627 152 10.744.595
214 76.680.230
334 16.597.601
Cộng 104.022.215
Chứng từ ghi sổ
Số 412
Ngày 30 tháng 4 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu tài khoản

Số tiền
Nợ Có
Kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ 154
621 74.897.500
622 16.308.410
623 14.200.000
627 104.022.215
Cộng 209.428.125
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
6
Sổ chi tiết tài khoản
TK 621: Chi phí NVL TT
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
Ngày
CT
Số CT
Ngày
GS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
10/4 123 10/4 Xuất xi măng 152 22.717.500
10/4 124 10/4 Xuất đá 10 20 152 14.700.000
10/4 125 10/4 Xuất bột đá 152 125.000
10/4 126 10/4 Xuất đá 0,5 10 152 20.000.000
10/4 127 10/4 Xuất đá thải 152 11.880.000
10/4 128 10/4 Xuất đá vàng 152 5.475.000
30/4 KC-1 30/4 Kết chuyển chi phí NVL TT 154 74.897.500
Cộng phát sinh 74.897.500

Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 621: Chi phí NVL TT
NTG
S
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
30/4 319 30/4 CT: thay thế hàng rào thép giải
phân cách km 182+800QL 1A
152 74.897.500
30/4 30/4 Kết chuyển CPNVL trực tiếp 74.897.500
Cộng phát sinh 74.897.500 74.897.500
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải TK ĐƯ
SH NT
Số d đầu tháng
30/4 211 30/4 Lơng T4/2009 CT thay thế hàng rào thép giải phân cách 182+800 334
30/4 212 30/4 Trích 2% KPCĐ vào lơng T4/2009 3382
Trích 15% BHXH vào lơng T4/2009 3383
Trích 2% BHYT vào lơng T4/2009 3384

30/4 30/4 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Cộng phát sinh
Số d cuối tháng
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
7
Sổ chi tiết tài khoản
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
NT
CT
Số CT NTGS Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu kỳ
8/4 89 8/4 Xuất dầu phụ và xăng 152 4.932.732
15/4 96 15/4 Dầu các loại 152 3.521.987
25/4 120 25/4 Dầu dizen dùng cho máy 152 5.745.281
30/4 KC2 30/4 Kết chuyển chi phí MTC 154 14.200.000
Cộng phát sinh 14.200.000 14.200.000
Số d cuối kỳ
Sổ cái tài khoản
Tháng 4 năm 2009
TK 623: Chi phí sử dụng máy
NTG
S
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải

TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu tháng
30/4 147 30/4 CT: thay thế hàng rào thép giải
phân cách km 182+800QL 1A
152 14.200.000
30/4 30/4 Kết chuyển chi phí MTC 14.200.000
Cộng phát sinh 14.200.000 14.200.000
Số d cuối tháng
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Hoàng Liệt Hoàng Mai Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
TK 6271: Chi phí sản xuất chung
CT: Thay thế hàng rào thép giải phân cách km 182 + 800 QL1A
NT
CT
Số CT NTGS Diễn giải TK ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Số d đầu kỳ
30/4 PBL T4 30/4 Phân bổ lơng T4/2009 334 13.947.565
30/4 KPCĐ 30/4 Trích 2% KPCĐ vào lơng T4/09 3382 278.951
30/4 BHXH 30/4 Trích 15% BHXH vào lơng T4/09 3383 2.092.134
30/4 BHYT 30/4 Trích 2% BHYT vào lơng T4/09 3384 278.951
30/4 KC3 30/4 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 1 154 16.597.601
Cộng phát sinh 16.597.601 16.597.601
Số d cuối kỳ
8

×