Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường trung học phổ thông thị xã Thuận An – tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.23 KB, 8 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 20 (45) - Tháng 9/2016

Thực trạng cơng tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường
trung học phổ thơng thị xã Thuận An – tỉnh Bình Dương
The status of career guidance training in high schools
in Thuan An Town – Binh Duong Province

ThS.

ơng

g

ờ g Đại học Cơng ng
ờ g
g

ơ g

Phan Thi To Oanh, Assoc.Prof.,Ph.D., Industrial University of Ho Chi Minh City
Truong Thi Phung, M.A., Nguyen Trai High School (Binh Duong Province)
Tóm tắt
Giáo d c ớng nghi p (GDHN) có vai trò quan trọ g đ i với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Do
đó gi g
nhiề
ớc trên thế giới
ớc ta đ đẩy mạ cơ g tác
t o g t ờng học đặc bi t
là cấp trung học phổ thơng (THPT) vì các em sắp sử b ớc vào g đoạn thay đổi lớn về sự nghi p


t o g đời. Hòa cùng xu thế này, th xã Thuận An – Tỉ
ơ g đ t ến hành chủ t ơ g
cho học sinh (HS)
và đạt đ ợc những kết quả đá g k íc l . Tuy nhiên, thực trạ g ớng nghi p
cho HS THPT vẫn còn nhiều tồn tại cần giải quyết để â g c o ơ ữa hi u quả ớng nghi p mà nổi
bật là vấ đề xây dựng các phòng/trung tâm tham vấ
ớng nghi p tạ t ờng.
Từ khóa: hướng nghiệp, giáo dục hướng nghiệp, học sinh, trung học phổ thơng, Thuận An.
Abstract
Vocational education has an important role for the development of the individual and society. Thus, like
many countries in the world, our country executes vocational education in schools, especially in high
school because the students are going to choose career of their whole life. Falling the line in this trend,
Thuan An town of Binh Duong Province has conducted policy of vocational education in high school
and achieved positive results. However, there are still many problems to be solved to improve the effect
of vocational education specially establishing the vocational counseling center/office in school.
Keywords: vocation, vocational education, students, high school high school, Thuan An.

lực đá ứng u cầu cơng nghi p hóa, hi n
đạ ó
Đ và
cầu của th
t ờ g l o động.
M c đíc g áo d c
ớng nghi p
t ờng phổ thơng khơng chỉ phải là làm
đú g với cơng vi c mình u thích mà còn
phải giúp thích ứng với nghề, bởi xã hội
ln vậ độ g t
đổi, nhiều cơng vi c
mới xuất hi n với u cầu và thách thức


1. Đặt vấn đề
Cơng tác giáo d c ớng nghi p (CT
GDHN) là nhi m v rất quan trọng trong
t ờng phổ thơng, nó khơng chỉ giúp HS
có khả ă g đ
ớng nghề nghi p mà
còn góp phần thành cơng trong cơng tác
phân luồng ớng học - ớng nghi p
(HN) sau trung học cơ sở (THCS) và
THPT, góp phần chuyển d c cơ cấu nhân
14


mớ
o đó
cần giúp các em nâng
cao nhận thức bản thân, nhận thức nghề
nghi p sẽ chọn và ý thức trách nhi m với
nhữ g g mà m
đ c ọn.
Trong nhữ g ăm q
cô g tác
t o g các t ờng THPT th xã
Thuận An, tỉ
ơ g đ đạt đ ợc
kết quả nhất đ nh, song bên cạ đó vẫn
còn không ít tồn tại cần sớm t m
ớng
giải quyết khắc ph c. Vì vậ c ú g tô đ

tiến hành khảo sát CT GDHN tạ 3 t ờng
THPT th xã Thuận An , tỉ
ơ g
làm luận cứ thực ti
để từ đó k ến ngh
các cấp quản lý giáo d c đặc bi t quan tâm,
hỗ trợ nhằm nâng cao hi u quả CT GDHN
t ờng phổ thông.
GDHN là một h th ng các bi n pháp
giáo d c củ
àt ờ g g đ
x ội
nhằm
át
ă g lực, sở t ởng của
từng cá nhân, đồng thờ cũ g gó
ần
đ ều chỉnh nguy n vọng của cá nhân, sao
cho phù hợp vớ
â cô g l o động trong
xã hội. o đó ó có v t ò vô cù g q
trọ g đ i với sự nghi p và thành công của
HS t o g t ơ g l
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu chủ yế đ ợc thực hi n
bằ g
ơ g á đ ều tra và phỏng vấn
sâ cù g
ơ g á q
sát để bổ sung


thông tin trong quá trình phân tích kết quả
nghiên cứu. Các câu hỏ đo mức độ theo 5
mức từ 5 đ ểm (Rất quan trọng/Rất t ờng
x ê đế 1 đ ểm (Không quan trọng/
Không bao giờ s đó tí đ ểm trung
b
Đ
và độ l ch chuẩ ĐL để tìm
hiểu thực trạng giáo d c ớng nghi p ở
các t ờng THPT th xã Thuận An, tỉnh
d ơ g. C ú g tô đ t ến hành khảo
sát 450 HS lớp 12 và 210 CBQL và GV
củ 3 t ờng THPT Nguy n Trãi, Tr nh
oà Đức và Trầ Vă Ơ ăm ọc 2014 2015. Sau khi sàng lọc loại bỏ những phiếu
k ô g đạt yêu cầu thì chỉ còn lại 438 phiếu
của HS và 190 phiếu của CBQL, GV.
3. Kết quả khảo sát
3.1. Tầm quan trọng của công tác
giáo dục hướng nghiệp
Nhận thức và đá g á đú g tầm quan
trọng củ
t o g à t ờng là nền
tả g cơ bả để tiến hành các hoạt động
GDHN nhằm nâng cao chất l ợng dạy học
tạ t ờng THPT. Để tìm hiể đá g á của
CBQL và GV về tầm quan trọng của GDHN
trong dạy học, chúng tôi đ ê cầu CBQL
và V đá g á mức độ quan trọng của nội
dung này qua 5 mức độ: từ 1 (Không quan

trọ g đến 5 (Rất quan trọng). Kết quả đ ợc
thể hi n trong biể đồ
s :

Biểu đồ 2.1. Tầm quan trọng của GDHN

CBQL
và GV

4.16

HS

4.35

0

1

2

3

4

15

5



óm
là 0 75006 và ĐL của nhóm
GV là 0.88868 cho thấy cả 2 óm đ i
t ợng khảo sát đều khá th ng nhất khi
khẳ g đ nh vai trò quan trọng của GDHN
tạ
à t ờng
3.2. Nội dung của công tác giáo dục
hướng nghiệp

Kết quả xử lí tr trung bình cho thấy
các đ t ợng t m g đ ề t đá g á
có v t ò “ ất quan trọ g” t o g
hoạt động củ t ờ g
o g đó
có đ ểm đá g á c o ơ so với nhóm
CBQL và GV với TB lầ l ợt là 4.35 và
4.16. Vớ độ l ch chuẩn thấ ĐL của

Bảng 1. Nội dung của công tác giáo dục hướng nghiệp
CBQL và GV
Nội dung của Mức độ thường
GDHN
xuyên
TB

HS

Hiệu quả thực
hiện


Mức độ thường
xuyên

ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB

Nội dung 1 3.75 1.05252

1
7

3.55 .97339
3.34 .85066

Nội dung 4 3.35 .95139

3
5

Nội dung 5 3.38 .99925

Hiệu quả thực
hiện

ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng
3.48 1.08381

3.47 1.08148

1

6

3.37 1.07132

2
6

3.47 1.08582

6

3.32 1.08660

7

3.32 .95134

3
4

3.57 1.08816

5

3.43 1.07532

3

4


3.39 1.0317

2

3.58 1.11661

4

3.43 1.13938

3

Nội dung 6 3.53 .95205

2

3.32 .97875

4

3.62 1.17841

2

3.52 1.17104

1

Nội dung 7 3.35 1.10092


5

3.28 1.0084

6

3.59 1.07182

3

3.4 1.10654

5

Nội dung 2 3.31 .85659
Nội dung 3 3.4 .94729

3.25 .90230

1
7

3.72 1.03316

Chú thích: Nội dung 1. Cung cấp thông tin các loại ngành nghề
Nội dung 2. Phân tích đặc điểm và yêu cầu của các loại ngành nghề
Nội dung 3. Cung cấp thông tin về các cơ sở đào tạo
Nội dung 4. Phân tích các tiêu chí chọn nghề
Nội dung 5. Hướng dẫn học sinh xác định xu hướng và hứng thú của bản thân
Nội dung 6. Hướng dẫn học sinh xác định năng lực và năng khiếu của bản thân

Nội dung 7. Cung cấp thông tin về nhu cầu của xã hội và cơ hội việc làm của các loại ngành nghề

eo đá g á của CBQL – GV và HS,
các nộ d g
đ ợc triển khai thực
hi n nhiều nhất và đạt đ ợc hi u quả cao là

g cấp thông tin các loại ngành nghề”
và “ ớng dẫn học s
xác đ
ă g lực
và ă g k ếu của bả t â ” g ợc lại, các
nội dung có hi u quả thực hi n kém nhất là
“ â tíc đặc đ ểm và yêu cầu của các loại
ngành nghề”
vậy, các nội dung cung cấp thông
tin các loại ngành nghề và cung cấp thông
tin về các cơ sở đào tạo là nhữ g đ ề đ ợc

tập thể à g áo đá g á có mức độ thực
hi n một các t ờng xuyên cao nhất. Nó
không chỉ đạt về s l ợ g mà cò đạt về
chất l ợng khi trung bình (TB) đá g á
hi u quả thực hi cũ g ở mức thứ tự cao.
Đ ều này cho thấy, GDHN cho HS trong
t ờ g
đ đ t eo ớng tập trung
vào vi c cung cấp kiến thức về nghề cho
HS và giúp các em hiể õ ơ về các cơ
sở đào tạo để có sự lựa chọn nghề nghi p

một cách phù hợp nhất cũ g
đá ứng
đ ợc yêu cầu của xã hội.
16


Kết quả khảo sát ở bảng 1, thể hi n HS
cũ g có đá g á k á g ng với các CBQL
và GV với vi c 2 nội dung cung cấp thông
tin các loại ngành nghề và ớng dẫn học
s
xác đ
x
ớng và hứng thú của
bản thân có TB thực hi n và hi u quả thực
hi n cao nhất. Thực trạng này một lần nữa
cho thấ các t ờng THPT tại th xã Thuận
An –
ơ g tập trung vào vi c giúp
học sinh lựa chọ đ ợc nghề phù hợp với
bản thân thông qua vi c giúp các em khám
phá hứ g t ú đ m mê g ề nghi cũ g
kết hợp với vi c phân tích cho HS biết
thông tin về ngành nghề.
Nhìn chung, thông qua kết quả khảo
sát, có thể thấy rõ là mức độ thực hi n và
hi u quả thực hi n các nội dung của
k ô g c o
đá
g á về tầm

quan trọng của nó (TB t đ là 3 75
o g đó đ i với cả 2 nhóm khách thể thì

họ đều có sự t ơ g đồng trong nhận xét là
đá g á mức độ thực hi c o ơ
u
quả thực hi n ở hầu hết các nội dung
GDHN với TB hi u quả thực hi n luôn
luôn thấ ơ mức độ thực hi
Đ ều này
cho thấy sự cần thiết của vi c nâng cao
chất l ợng của hoạt động GDHN trong
t ờng THPT tại Thuậ A Đồng thời thể
hi n tính cần thiết và hữu ích của vi c thực
hi đề tài nghiên cứ t ê đ a bàn.
3.3. Về hình thức của công tác giáo dục
hướng nghiệp
Để tìm hiểu thực trạng hình thức của
công tác GDHN tạ t ờng THPT, chúng
tôi khảo sát đá g á của CBQL – GV và
HS về mức độ t ờng xuyên và hi u quả
thực hi n của các hình thức GDHN qua 5
mức độ: từ 1
b o g ờ/Kém đến 5
(Rất t ờng xuyên/T t). Kết quả đ ợc thể
hi n trong bả g
s :

Bảng 2. Hình thức của công tác giáo dục hướng nghiệp
Hình thức

của GDHN
Hình thức 1
Hình thức 2
Hình thức 3
Hình thức 4
Hình thức 5
Hình thức 6
Hình thức 7
Hình thức 8
Hình thức 9

CBQL và GV
HS
Mức độ thường Hiệu quả thực Mức độ thường Hiệu quả thực
xuyên
hiện
xuyên
hiện
TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng
3.64 1.1360 1 3.45 1.09127 1 3.21 1.38816 9 3.08 1.3740 9
3.51 .79509 2 3.42 .88537 3 3.47 1.46126 2 3.37 1.2081 4
3.39 .94671 5 3.3 .95922 5 3.42 1.18393 5 3.38 1.1900 3
3.19 .98448 8 3.18 1.00768 8 3.22 1.25845 8 3.17 1.25246 8
3.47 1.0918 3 3.29 .98533 6 3.3 1.25311 6 3.29 1.2971 6
3.4 .93038 4 3.45 .88214 1 3.43 1.21518 4 3.42 1.2388 2
3.37 .96628 6 3.25 .97556 7 3.55 1.15025 1 3.47 1.1210 1
3.18 1.0024 9 3.15 .99356 9 3.47 1.12921 2 3.32 1.1576 5
3.34 .97710 7 3.36 .99720 4 3.26 1.29897 7 3.22 1.2963 7

Chú thích: Hình thức 1. Tổ chức tham quan các cơ sở kinh tế địa phương; Hình thức 2. Tổ chức các

buổi hội thảo hướng nghiệp tại trường; Hình thức 3. Mời các chuyên viên tư vấn GDHN trực tiếp; Hình thức
4. Giáo viên bộ môn GDHN thông qua việc tích hợp trong dạy học các môn văn hóa; Hình thức 5. Tổ chức
GDHN qua hoạt động ngoại khóa; Hình thức 6. Giáo viên chủ nhiệm GDHN trong tiết sinh hoạt chủ nhiệm;
Hình thức 7. Tổ chức hướng dẫn về việc chọn trường ĐH – CĐ; Hình thức 8. Tổ chức tư vấn về học nghề,
trung cấp chuyên nghiệp; Hình thức 9. Tổ chức cho học sinh làm trắc nghiệm để xác định sở thích, năng lực,
tính cách phù hợp với nhóm ngành nghề nào.

17


Hi
c ú g t đ g s ng trong
một thờ đại bùng nổ thông tin, còn gọi là
thờ đại tri thức vớ đ dạ g các lĩ vực và
ngành nghề o đó v c GDHN t t để đảm
bảo HS có sự lựa chọn nghề phù hợ có đủ
tri thức ă g lực làm vi c đá ứng nhu cầu
của cuộc s g là đ ều cần thiết. Xuất phát
từ yêu cầu thực ti n cuộc s ng, tập thể các
nhà giáo nhận thức õ à g và đ t ực hi n
những hình thức
đ dạng.
Bên cạ đá giá về nội dung, các
hình thức
cũ g đ ợc tập thể nhà
g áo và
đá g á c o Kết quả khảo sát
cho thấy mức độ thực hi n của các hình
thức từ bậc trung bình trở lê
ũ g g ng

đá g á về nộ d g
đá g á
về hình thức GDHN có sự t ơ g đồng giữa
mức thực hi n và hi u quả thực hi n của
từng hình thức. Các hình thức xếp hạng cao
đề cù g có đ ểm TB thực hi n và hi u quả
thực hi n ở mức cao nhất. Các hình thức
còn lạ t cũ g k á t ơ g đồng giữa mức
thực hi n và hi u quả thực hi
vậy,
rõ ràng là với nhận thức đú g đắn về tầm
quan trọng củ
t o g t ờng THPT
mà các thầ cô đ tổ chức nhiều hình thức
GDHN khác nhau và thậm chí là mỗi GV
chủ nhi m đứng lớ đều thực hi n GDHN
trong tiết sinh hoạt chủ nhi m của mình.
Kết quả khảo sát nhóm nhà giáo và HS
cho thấy, hình thức có mức thực hi n xếp
hạng cao nhất là “ ổ chức các buổi hội
thảo ớng nghi p tạ t ờ g” “ ổ chức
t mq
các cơ sở kinh tế đ
ơ g”
“ ổ chức ớng dẫn về vi c chọ t ờng
Đ - Đ” “ ổ chức t vấn về học nghề,
trung cấp chuyên nghi ” ê cạ đó
đá g á về hi u quả thực hi n của các
hình thức thể hi : “ ổ chức ớng dẫn về
vi c chọ t ờ g Đ - Đ” “ ổ chức

t mq
các cơ sở kinh tế đ
ơ g”
và “ áo v ê c ủ nhi m GDHN trong tiết
sinh hoạt chủ nhi m”có đ ểm TB hi u quả

cao nhất.
Thực tế GD tại Vi t Nam cho thấy,
hi
mà đ ể
là t o g ăm ọc
2014 -2015, vi c tuyể s
đại học có
nhiề t
đổi và khiến cho các em HS
lúng túng. Nắm bắt đ ợc t
à đội
gũ các t ầ cô đ đẩy mạnh công tác
ớng dẫn về vi c chọ t ờ g Đ - Đ
c o các em để đá ứng nhu cầu thực tế của
và t ô g q đó g ú
c o các
em Đ ều này phù hợp với chia sẻ của HS
k đ ợc phỏng vấ em Đ
c o b ết
“Các hình thức GDHN của trường giúp
cho em tìm hiểu về các môn thi theo các
khối và sưu tầm các thông tin về nghề
nghiệp theo từng nhóm nghề, khối thi,
thông tin về các trường đại học, cao đẳng,

trung cấp nghề. Biết được chỉ tiêu tuyển
sinh của các trường trên cả nước”
ặt
khác, nó còn thể hi n sự hài lòng của HS
k đá g á 2
t ức “ ời các chuyên
v ê t vấn GDHN trực tiế ” và “ áo v ê
chủ nhi m GDHN trong tiết sinh hoạt chủ
nhi m” có u quả cao xếp hạng 2 và 3.
Tuy nhiên có vấ đề cần chú ý là hình
thức “ ổ chức t m q
các cơ sở kinh tế
đ a ph ơ g” “ áo v ê bộ môn GDHN
thông qua vi c tích hợp trong dạy học các
mô vă ó ” và “ ổ chức cho học sinh
làm trắc nghi m để xác đ nh sở t íc
ă g
lực, tính cách phù hợp với nhóm ngành
nghề ào” có mức hi u quả thực hi n thấp
nhất Đâ là cơ sở để các CBQL - GV nâng
cao hi u quả hoạt động của các hình thức
GDHN này.
Từ kết quả quan sát và phỏng vấn,
chúng tôi nhận thấy: Các thầy cô có thể đ
g ú các em
xác đ nh
ơ g ớng,
hứ g t ú và ă g lực của mình bằng nhiều
cách khác nhau chứ không thông qua các
test tâm lí v n phổ biến trong quá trình

GDHN tại các qu c gia phát triển trên thế
giới. Từ quá trình quan sát trong nghiên
18


cứu, chúng tôi nhận thấy một trong các
ơ g t ức mà thầ cô t ờng dùng là
dựa vào biểu hi n của HS thông qua kết
quả học tập, à v … để nhậ đ nh về HS
và giúp các em hiểu rõ bả t â ơ vớ t
các là g ời quan sát các em rồi góp ý.
Đ ề à cũ g ù ợp với chia sẻ của thầy
Đ Q V c ủ nhi m lớ 12 t ờng
Nguy
: “Bản thân tôi là giáo viên chủ
nhiệm, tôi so sánh kết quả học tập của các
học sinh ở các môn mà các em dự định
chọn làm môn thi cao đẳng, đại học. Phân
tích để học sinh tự đánh giá tốt hơn về năng
lực bản thân, hoàn cảnh kinh tế gia đình”.
ó c g các
QL và V đ t ực
hi n nội dung củ
d ới nhiều hình
thức k ác
Đó là một dấu hi đá g
mừ g để c ú g t có cơ sở t t ởng vào
một thế h
đ ợc ởng chế độ giáo d c
toàn di

đ ợc hỗ trợ để chọn ra nghề
nghi p phù hợp với cá nhân. Và thông qua
đó các em có t ể phát huy hết tiềm ă g
sở t ờng của mình nhằm đạt đ ợc thành
công trong cuộc s g cũ g
đó g gó
xây dựng xã hộ
êm vào đó tất cả các
đ ểm đá g á đều từ mức trên trung bình
(lớ ơ 3 00 t ở lê Q đâ c o t ấy,
tập thể
QL và g áo v ê
3 t ờng
ớng nhiều tới vi c GDHN bằng các hình
thức đ dạng nhằm nâng cao chất l ợng

dạy học và thỏa mãn nhu cầu xã hội.
3.4. Đánh giá chung về hiệu quả
hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại
trường trung học phổ thông
Để tìm hiểu về hi u quả hoạt động của
công tác GDHN tạ t ờng THPT, chúng
tôi khảo sát đá g á c
g của CBQL GV và HS về nội dung này theo 5 mức độ:
từ 1 Kém đến 5 (T t). Kết quả đ ợc thể
hi n trong biể đồ 2.
Nhìn vào biể đồ chúng ta thấy rằng
mức độ “K á” đ ợc CBQL - GV lựa chọn
với tỉ l cao nhất chiếm 44.7%, xếp bậc thứ
nhất. Mức độ “ ” c ếm tỉ l 40.0% xếp

bậc thứ 2. Kế đến là mức đá g á “Yế ”
8 9% “ t” c ếm 5.8% và cu i cùng là
mức “Kém” t đạt 0 5%
vậy, cộng
chung hai mức độ khá và t t thì tỉ l sẽ là
50.5%. Con s này phản ánh thực trạng gần
nửa s thầ cô đá g á u quả hoạt động
của GDHN bậc THPT tại Thuận An từ mức
khá trở lên. Tuy nhiên, con s đá g á u
quả hoạt độ g ớng nghi p từ mức TB trở
xu g cũ g k á c o o đó đ ểm
đá
giá chỉ dừng lại ở mức
là 3 46 Đ ều
này cho thấy thực trạng là cầ đặt ra trách
nhi m õ à g c o l
đạo t ờng và GV
giảng dạy phả làm s o để duy trì, nâng cao
ơ ữa hi u quả hoạt động của GDHN
(Xem thêm ph l c 1, m c 3).

Biểu đồ 2. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động GDHN

19


Trong phỏng vấn sâ k đ ợc hỏi
thầ cô g ĩ g về hi u quả của công tác
ớng nghi p tạ t ờng mình, thầy N.H.L
trả lờ “Hiệu quả của công tác hướng

nghiệp là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa,
tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề
nghiệp tương lai, biết được một số thông
tin cơ bản về định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương, đất nước và khu
vực, biết được về thế giới nghề nghiệp, thị
trường lao động, hệ thống giáo dục nghề
nghiệp (trung cấp, dạy nghề, cao đẳng, đại
học) ở địa phương và cả nước”
êm vào
đó cô N.T.N.H cho biết “Hiệu quả công tác
hướng nghiệp là giúp học sinh tự đánh giá
được năng lực bản thân và điều kiện gia
đình trong việc định hướng nghề nghiệp cho
tương lai”
t ấ đâ c ỉ là ý kiến cá
nhân của một s
V
g dù s o ó vẫn
nói lên một phầ ào đó s
g ĩ ậ đ nh
củ V
à t ờng cần phải lắng nghe và
s
g ĩ để hoàn thi
ơ v c quản lý và
giảng dạy GDHN nhằm nâng cao chất
l ợng, hi u quả giáo d c nói chung.
Mặt khác, nhóm HS có nhậ đ nh khác
với thầy cô khi cho rằng hi u quả của hoạt

động GDHN khá t t vớ đ ểm TB chung là
3 59
o g đó có 35 8% đá g á ở mức
“ ” xếp thứ 1 28 5% đá
g á mức
“K á” xếp thứ 2), xếp thứ 3 là 24.2%
đá
g á “ t” kế đến là 11.9% chọn
“Yế ” và c i cùng là tỉ l 1 4%
đá
giá ở mức “Kém”
ng các giáo viên, các
em HS nhậ đ nh hi u quả GDHN ở mức
TB và trên thực tế vẫn còn khá nhiều em
c
à lò g với hoạt độ g ớng nghi p.
Nếu tính tổng nhữ g
đá g á từ mức
TB trở xu ng thì con s lê đến 49.1%.
Đâ là t ật là một tỉ l đá g kể K đ ợc
phỏng vấ em Đ
Ac
sẻ “Hiệu quả
của hoạt động GDHN là giúp cho em phát
hiện ra bản thân lựa chọn nghề nghiệp của

mình phù hợp với điều kiện về năng lực,
nguyện vọng sở thích để tìm cho mình một
nghề nghiệp phù hợp”
Tóm lạ dù b ớc đầ đạt đ ợc những

kết quả nhất đ
t o g cô g tác
ớng
nghi
g v c nâng cao và phát huy
ơ ữa hi u quả của hoạt động GDHN tại
các t ờng THPT ở th xã Thuận An là
đ ều vô cùng cần thiết. Kết quả nghiên cứu
thông qua khảo sát và phỏng vấ đ c o
thấy rõ vấ đề quan trọng này.
4. Kết luận
Thực trạng GDHN tạ t ờng THPT
th xã Thuận An ơ g c o t ấy:
Hoạt độ g
đ ợc đá g á có tầm
quan trọng cao với nhiề ý g ĩ đó g gó
cho cuộc s ng cá nhân và xã hội. GDHN
có nội dung chủ yếu là giúp học sinh lựa
chọ đ ợc nghề nghi p phù hợp với bản
t â và ó đ ợc thực hi d ới nhiều hình
thức k ác
mà t o g đó t ê b ểu nhất
là vi c các t ờng THPT tổ chức các buổi
hội thảo ngay tạ t ờng. Trong thực trạng
GDHN tạ đ
ơ g vấ đề thiếu chuyên
v ê t vấ
ớng nghi p tạ t ờng và
phòng tham vấ
ớng nghi p là vấ đề

bức bách cần giải quyết. Vì vậ để nâng
cao hi u quả của hoạt động GDHN tại các
t ờng THPT th xã Thuận An cần phân
tích các tiêu chí chọn nghề và cung cấp
thông tin về nhu cầu của xã hộ và cơ ội
vi c làm của các loại ngành nghề để giúp
HS lựa chọn nghề vừa phù hợp với bản
thân vừa phù hợp với xã hộ ; ă g c ờng
xây dựng m i quan h t t đẹp với các lực
l ợ g t o g và goà t ờ g để tận d ng,
phát huy sự đó g gó của họ trong vi c
ớng nghi p cho HS THPT; Chú trọng
phân bổ kinh phí cho vi c GDHN tại
t ờng; Xây dựng phòng tham vấn có chức
ă g
g tạ t ờng và phát triển
hình thức GDHN thông qua các chuyên
20


v ê t vấ

4. Hội thảo khoa học qu c gia (2/2006), “ vấn
tâm lý-giáo d c” Lý luận, thực tiễn và định
hướng phát triển, TP.HCM.

ớng nghi p.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Q g

ơ g 2010), Tư vấn hướng nghiệp,
Nxb Trẻ.

5. Kỷ yếu hội thảo đ i thoại Pháp - Á (01/2005),
Vấn đề và hướng đi cho giáo dục hướng
nghiệp tại Việt Nam, Nxb Đại học qu c gia
Hà Nội.

2. Phạm Tất Dong - Nguy
Ất (2000), Sự
lựa chọn tương lai tư vấn hướng nghiệp nghề,
Nxb Thanh Niên.

6. Phan Th T Oanh (2004), Thực trạng và biện
pháp đẩy mạnh công tác hướng nghiệp tại các
trường THPT ở các tỉnh Đồng Bằng Sông
Cửu Long.

3. Nguy
á Đạt (7/2003), “Về t vấn tâm lý –
ớng nghi p ở t ờ g THPT”
ạ c í
ghiên cứu iáo dục, s 61.

Ngày nhận bài: 06/6/2016

Biên tập xong: 15/9/2016

21


Duy t đă g: 20/9/2016



×