Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.01 KB, 33 trang )

Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty bánh kẹo Hải châu
(lấy ví dụ tháng 01/2000 để minh hoạ)
Là một doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập, Công ty bánh kẹo Hải
Châu phải chịu trách nhiệm trớc kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh của
mình. Kế toán với chức năng cung cấp thông tin chính xác về hoạt động sản xuất -
kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong cơ chế thị trờng cạnh tranh khốc liệt
hiện nay. Có thể thấy rằng trong các khâu kế toán, kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một vài trò rất quan trọng vì nó vừa phản
ánh một cách chi tiết, vừa tổng hợp tình hình sử dụng vật t lao động, trang thiết
bị, vốn bằng tiền trong sản xuất. Thông qua số liệu do phần hành kế toán này
cung cấp, các nhà quản trị có thể đề ra quyết định phù hợp cho sự phát triển của
sản xuất - kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
2.1. Nội dung chi phí sản xuất ở Công ty
* Chi phí sản xuất trực tiếp: gồm có nguyên liệu chính (đờng, bột mì, bơ,
sữa các loại...) nguyên liệu phụ (trứng gà, dầu Shortening, muối, tinh dầu...) nhiên
liệu (than Kiple) bao bì (túi đựng, đề can...)
* Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản tiền công phải trả cho công
nhân sản xuất trực tiếp và các khoản trích theo lơng của công nhân sản xuất trực
tiếp (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
* Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm các chi phí liên quan đến
việc phục vụ sản xuất, quản lý phân xởng phát sinh trong quá trình sản xuất ở
phạm vi phân xởng.
- Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xởng, đó là phụ tùng thay
thế cho máy móc sản xuất ở phân xởng.
- Chi phí công cụ, dụng cụ phụ vụ cho phân xởng, phân xởng nh máy dán
hộp, quần áo bảo hộ lao động...
- Chi phí tiền lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên quản lý phân
xởng (quản đốc, phó quản đốc...).
Chi phí khấu hao tài sản cố định, khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản
xuất trong phân xởng.


- Chi phí dịch vụ mua ngoài nh điện, nớc...
2.2. Đối tợng tập hợp chi phí
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà kế toán phải tiến
hành tập hợp chi phí.
Xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đặc biệt quan
trọng của toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty bánh kẹo Hải Châu, trên một dây chuyền công nghệ có thể sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau nhng tại những thời điểm nhất định thì chỉ
sản xuất một loại sản phẩm. Quy trình sản xuất các loại bánh kẹo, bột canh đều
khép kín, kết thúc một ca máy cũng là sản phẩm hoàn thành và không só sản
phẩm dở dang. Do đó, căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ và đặc điểm tổ
chức sản xuất, kế toán Công ty xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là theo
từng loại sản phẩm và theo từng phân xởng sản xuất (đối với chi phí sản xuất
chung). Riêng đối với phân xởng có khi việc sửa chữa bảo dỡng máy móc cho
phân xởng sản xuất nào thì chi phí phát sinh sẽ đợc tập hợp vào chi phí sản xuất
chung của phân xởng sản xuất đó.
2.3. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và hệ thống tài khoản, sổ
sách kế toán tập hợp chi phí sản xuất - tính giá thành sản phẩm ở Công ty
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty là từng loại sản phẩm, nê đối
với các chi phí liên quan trực tiếp tới sản xuất loại sản phẩm nào thì đợc tập hợp
ngay cho sản phẩm đó. Tuy vậy, có những chi phí liên quan đến việc sản xuất
nhiều loại sản phẩm sẽ đợc kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm theo
những tiêu thực phân bổ thích hợp. Nh vậy, kế toán Công ty đã áp dụng hai phơng
pháp phân bổ trực tiếp và phơng pháp phân bổ gián tiếp.
Do Công ty tổ chức kế toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên nên các
tài khoản đợc sử dụng trong công tác tập hợp chi phí sản xuất bao gồm:
* Tài khoản 621: Chi phí nguyên liệu trực tiếp để tập hợp chi phí nguyên
vật liệu phát sinh trong tháng cho việc sản xuất sản phẩm, tài khoản nay đợc chi
tiết cho 5 phân xởng sản xuất.

- Tài khoản 6211: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở phân
xởng bánh I.
- Tài khoản 6212: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở phân
xởng bánh II.
- Tài khoản 6213: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở phân
xởng kẹo.
- Tài khoản 6215: tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh ở phân xởng bột
canh.
* Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp, dùng để tập hợp các chi phí về
tiền lơng và các khoản trích theo lơng của công nhân sản xuất trực tiếp. Tài khoản
622 cũng đợc chi tiết thành 5 tiểu khoản từ 1 - 5 cho 5 phân xởng sản xuất.
* Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung đợc chi tiết thành:
- 6217: Tập hợp chi phí nhân viên phân xởng.
- 6272: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu chung cho phân xởng.
- 6273: Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất ở phân xởng.
- Tài khoản 6274: phản ánh chi phí khấu hao ở phân xởng sản xuất.
- Tài khoản 6277: phản ánh dịch vụ mua ngoài phụ vụ cho sản xuất ở phân
xởng.
- Tài khoản 6278: phản ánh các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho sản xuất.
* Tài khoản 154: chi phí sản xuất dở dang đợc chi tiết theo 5 phân xởng sản
xuất.
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong khuôn khổ báo cáo em chỉ xin nêu cách tập hợp chi phí sản xuất ở
phân xởng bánh I, cách thức tập hợp chi phí sản xuất ở các phân xởng khác tơng
tự.
2.4.1. Hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm
Chi phí sản xuất về nguyên vật liệu tại Công ty chiếm khoảng 70 - 80%
tổng chi phí sản xuất. Tài khoản 152 - nguyên vật liệu đợc kế toán Công ty chi tiết
thành các tiểu khoản.

- Tài khoản 1521 - nguyên vật liệu chính gồm: bột mì, bột sữa, nha, đờng...
- Tài khoản 1522 - nguyên vật liệu phụ: Muối, trứng gà, dầ Shortening, bột
hơng liệu nh bột Ca cao, bột cam, tinh dầu các loại...
- Tài khoản 1523 - nhiên liệu: Than Kiple, xăng, dầu...
- Tài khoản 1524 - phụ tùng thay thế dùng cho công tác sửa chữa bảo dỡng
các loại máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ sản xuất nh các loại dây máy, lò
xo, trục máy...
Tài khoản 1525 - thiết bị dụng cụ vật liệu xây dựng cơ bản nh sơ các loại,
xi măng...
- Tài khoản 1562 - bao bì các loại: túi P.E, hộp Carton, khay nhựa, giấy gói
lơng khô...
- Tài khoản 1527 - nguyên liệu khác
- Tài khoản 1528 - phế liệu thu hồi gồm các loại bao bì rách hỏng, bột mì,
đờng rơi vãi...
Để thuận lợi cho công tác quản lý và sử dụng nguyên vật liệu, Công ty đã
mã hoá và lập thành danh mục. Khi mã hoá, chữ số thứ hai trong mã số nhóm của
loại nguyên, nhiên vật liệu dó.
Ví dụ: Bột mì, đờng thuộc nhóm 1(1521) có mã số là 01001 và 01002, túi
P.E Hơng Thảo là bao bì thuộc nhóm (1526) có mã số là 06001.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng tháng và lợng nguyên, nhiêu vật liệu
định mức tiêu hao cho từng tấn sản phẩm, phòng kế hoạch vật t tính ra lợng
nguyên nhiên vật liệu định mức để sản xuất từng loại sản phẩm trong tháng, từ đó
phong kế hoạch vật t sẽ lập ra phiếu lĩnh vật t theo vợt mức cho từng phân xởng.
Lợng nguyên, nhiên liệu (j)
cần cho sản xuất sản xuất
sản phẩm (i)
=
Định mức nguyên vật
liệu (j) để sản xuất 1
tấn sản phẩm (i)

x
Sản lợng kế hoạch
sản phẩm (i) (tấn)
VD: Tháng 01/2000 phòng kế h hoạch vật t đề ra kế hoạch sản xuất cho
phân xởng bánh I nh sau:
Bảng 2: Kế hoạch sản xuất sản phẩm tháng 01/2000 phân xởng bánh I
STT Tên sản phẩm Số lợng kế hoạch (kg)
1. Bánh Hơng Thảo 7500
2. Bánh quy hoa quả 1500
3. Lơng khô thờng 25.000
4. Lơng khô Cacao 15.000
Tổng cộng
49.000
Bảng 3: Định mức tiêu hao vật t cho một tấn sản phẩm phân xởng bánh I
STT Tên vật t
Đơn vị
tính
Hơng Thảo
Quy hoa
quả
Lơng khô
thờng
Lơng khô
Cacao
1. Bột mì Kg 690 710 780 760
2. Đờng Kg 220 226 115 118
3. Bột sữa gầy Kg 28,5 29 14,2 14,6
... ..... .... ... ... ... ....
Từ đó tính ra lợng bột mì hạn mức cấp cho phân xởng bánh I:
7,5 x 0,69 + 1,5 x 0,71 + 0,78 x 25 + 15 x 0,76 = 37,14 (tấn)

Nếu trong tháng kế hoạch sản xuất đợc điều chỉnh tăng, phòng kế hoạch
vật t sẽ lập thêm phiếu xuất kho nguyên vật liệu căn cứ vào số lợng sản phẩm tăng
thêm và định mức hao phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm.
Để quản lý chặt chẽ, phản ánh đợc chi phí thực tế phát sinh tại các phân x-
ởng, Công ty có nhân viên thống kê theo dõi việc dùng, sử dụng nguyên vật liệu
tại phân xởng. Nhân viên thống kê có nhiệm vụ thống kê số lợng nguyên nhiên
liệu tiêu hao cho sản xuất sản phẩm hàng ngày tại phân xởng. Cuối tháng nhân
viên thống kê tập hợp lợng tiêu hao của từng loại nguyên nhiên vật liệu cho sản
xuất từng loại sản phẩm và lập Báo cáo sử dụng vật t .
Chi phí vật liệu phụ, bao bì cũng đợc tập riêng cho từng loại sản phẩm, một
số loại nguyên vật liệu phụ khác, nhiên liệu đợc dùng sản xuất nhiều loại sản
phẩm thì đợc tập hợp lại toàn bộ, cuối tháng nhân viên thống kê cần tiến hành
phân bổ cho từng loại sản phẩm. Trên thực tế dợc sử dụng để phân bố là theo sản
lợng thực tế của sản phẩm trong tháng. Các loại vật liệu phụ cần phân bố là các
loại tinh dầu, phẩm màu, hơng liệu dầu Shortening, NH
4
HCO
3
, NaHSO
3
,... than
Kiple.
Ví dụ: Công thức phân bổ than:
Khối lợng than sản
xuất sản phẩm (i)
=
Tổng khối lợng than phát sinh
Tổng số lợng của các sản phẩm của
phân xởng
x

Sản lợng sản
phẩm (i)
Căn cứ vào sô liệu trong báo cáo sử dụng vật t (bảng 5), lợng than đã chi dùng
là 5.370kinh doanh, lợng than phân bố cho sản xuất các sản phẩm là:
Lợng than cho sản xuất bánh Quy hoa quả:
49326
5730
x 1.615 = 176 (kg)
Lợng than sản xuất Lơng khô Cacao:
49326
5730
x 15.183 = 1.653 (kg)
Lợng than sản xuất Lơng khô thờng:
49326
5730
x 25.046 = 2726,5 (kg)
Lợng than sản xuất bánh Hơng Thảo:
49326
5730
x 7482 = 814,5 (kg)
Bảng 4: Bảng kết quả công việc tại phân xởng bánh I
Tên sản phẩm Số lợng thực tế (kg)
Bánh Hơng Thảo 7482
Bánh quy Hoa quả 1615
Lơng khô thờng 25.046
Lơng khô Cacao 15.183
Tổng cộng
49.326
Sau khi tập hợp và phân bố tất cả các loại nguyên nhiên vật liệu, bao bì cho
các sản phẩm trong phân xởng, thống kê phân xởng bánh I hoàn thành Báo cáo

sử dụng vật t và cuối tháng giử cho kế toán vật t.
B¶ng trang 21 trang ngang
Căn cứ vào các chứng từ nhập, xất vật t của thủ kho cty, thủ kho phân xởng,
kế toán vật t tiến hành phân loại chứng từ theo từng loại, từng nhom vật liệu và đối
tợng sử dụng. Từ đó tính ra giá trị vật t xuất dùng theo phơng pháp đơn giá bình
quân gia quyền.
Đơn giá bình
quân của vật
liệu (j)
=
Giá trị thực tế nguyên vật
liệu (j) tồn đầu tháng
Số lợng vật liệu (j) tồn đầu
tháng
+
Giá trị thức tế nguyên vật
liệu (j) nhập trong tháng
Số lợng vật liệu (j) nhập
trong tháng.
Ví dụ: Đầu tháng 01/2000 bột sữa gầy tồn 1532 kg trị giá la 54.571.370đ -
trong tháng, bột sữa gầy đợc nhập hai lần, căn cứ hoá đơn GTGT và phiếu nhập
kho
Lần1: Giá mua cha có VAT là: 89.375.000đ, chi phí thu mua 450.000đ,
hàng mua đợc bớt giá 500.000đ. Khối lợng thực nhập 2497 kg (hao hụt trong định
mức 3kg).
Lần 2: Giá mua cha thuế GTGT là : 36.874.000đ, khôi lợng thực nhập 998
kg (hao hụt định mức 2kg).
Khi đó giá đơn vị 1 kg sữa gầy xuất dùng trong tháng là:
54.571.370 + (89.375.000 + 450.000 - 500.000) + 36.874.000
1532 + 2.497 + 998

=
35.959,9đ
(đ/kg)
Căn cứ vào phiếu lĩnh vật t theo hạn mức kế toán vật t sẽ đối chiếu với
báo cáo sử dụng vật t cho thống kê phân xởng gửi lên về giá trị vật liệu thực
xuất cho các phân xởng, số lợng tồn kho cuối kỳ tại các phân xởng. Kế toán vật t
sẽ nhập số liệu từ báo cáo sử dụng vật t vào Nhật ký chung. Máy tính sẽ áp dụng
giá cho từng nguyên liệu thực tế sử dụng cho sản xuất và máy sẽ tự động tính ra
hao phí nguyên vật liệu cho sản xuất từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Kế toán vật t nhập vào Nhật ký chung bằng bút toán
Nợ Tài khoản 6211- quy hoa quả (46,83 x 35959,9) : 1.684.002
Có Tài khoản 1521-Ms 01004 (bột sữa gầy): 1.684.002
Bút toán này là căn bản để máy đa ra bảng chi tiết chứng từ - bút toán.
Đây là bảng tập hợp về số lợng và giá trị các loại nguyên nhiên liệu đã sử dụng để
sản xuất một loại sản phẩm.
Bảng 6
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Chi tiết chứng từ - bút toán
Ngày 31/01/2000
Diễn giải : Xuất vật t cho Quy hoa quả

VT
Tên vật t Lợng Đơn giá Tiền TK Nợ TK Có
01001 Bột mì 1.148,2 3.613,4 4.148.906 6211 1521
01002 Đờng 365,4 5.327,6 1.946.705 6211 1521
01004 Bột sữa gầy 46,83 39.959,9 1.684.002 6211 1521
02001 Muối 0,2 847 169,4 6211 1522
02005 Trứng gà 150 763 114.450 6211 1522
02007 Vanilla 0,15 20.108 3.016 6211 1522
02208 Tinh dầu cam 1,8 47.512 85.521 6211 1522

02410 NH
4
HCO
3
0,3 38.593,8 11.578 6211 1522
03001 Than Kiple 176 1.715,7 301.963 6211 1522
06002 Túi PE Quy hquả 4860 87,6 425.736 6211 1526
153c Băng dính 2 12.000 24.000 6211 153c
06312 Bìa lót đáy thùng 330 126 41.580 6211 1526
06402 Hộp Carton Quy
hq
330 1.143 377.190 6211 1526
Tổng cộng x x 9.164.816 x x
Máy tính cũng bị động nhập số liệu về xuất nguyên vật liệu (cả về số
lợng và giá trị) vào sổ chi tiết vật t và đa ra Bảng tổng hợp nhập xuất -
tồn nguyên vật liệu, đồng thời cũng tự động nhập số liệu vào sổ cái Tài
khoản 621 và Tài khoản 152.
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp ở từng phân xởng. Đối với phân xởng bánh I, kế toán ghi vào
Nhật ký chung bằng bút toán:
Nợ Tài khoản 1541: 248.433.726
Có Tài khoản 6211: 248.433.726
Bảng 7
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Chi tiết chứng từ bút toán
Ngày 31/01/2000
Diễn giải: xuất vật t cho lơng khô Cacao

VT
Tên vật t Lợng Đơn giá Tiền TK Nợ TK Có

01001 Bột mì 11.543,6 3.613,4 41.771.664 6211 1521
01002 Đờng 1.791,6 5.327,6 9.644.928 6211 1521
01004 Bột sữa gầy 221,82 39.959,9 7.976.625 6211 1521
02001 Muối 1,8 847 1.524 6211 1522
02007 Vanilla 1,5 20.108 30.162 6211 1522
02204 Tinh dầu cam 120 32.10,0 3.852.000 6211 1522
02410 NH
4
HCO
3
3 38.593,8 115.781 6211 1522
03001 Than Kiple 1.653 1.715,7 2.8 6211 1523
06304 Túi PE Quy hquả 3.070 856,2 2.628.635 6211 1526
153c Băng dính 16 12.000 192.000 6211 153c
06312 Bìa lót đáy thùng 1.530 126 192.780 6211 1526
06402 Hộp Carton Quy
hq
1.530 1.143 8.146.332 6211 1526
Tổng cộng 77.228.463
Phế liệu ở px I -2.135.300 1.528 6211
75.092.863
Sau khi đa ra bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu máy tự động
nhập số liệu vào sổ cái Tài khoản 621 và Tài khoản 152.
Bảng 8: Sổ cái Tài khoản 6211 Công ty bánh kẹo Hải Châu
Nguyên vật liệu trực tiếp - phân xởng bánh I
Từ ngày 01/01/2000 đến 31/01/2000
Ngày
Số
Ctừ
Diễn giải

TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả -
bột mì
1521 4.148.906
Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả - đ-
ờng
1521 1.946.705
Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả -
bột sữa gầy
1521 1.684.002
Xuất vật t cho bavia Hơng thảo
bột mì
1521 18.708.379
Xuất vật t cho bavia Hơng thảo - đ-
ờng
1521 8.793.209
Xuất vật t cho bavia Hơng thảo
bột sữa gầy
1521 7.683.920
Xuất vật t cho bavia lơng khô thờng
bột mì
1521 70.590.660
Xuất vật t cho bavia lơng khô thờng -
đờng
1521 15.358.405
Xuất vật t cho bavia lơng khô thờng
bột sữa gầy

1521 12.798.128
Xuất vật t cho bavia lơng khô Cacao
- bột mì
1521 41.711.664
Xuất vật t cho bavia lơng khô Cacao
- đờng
1521 9.544.928
Xuất vật t cho bavia lơng khô Cacao
bột sữa gầy
1521 7.976.625
Cộng đối ứng 1521 202.818.161
31/01 Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả -
muối
1522 169
Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả -
trứng gà
1522 114.450
Xuất vật t cho bavia Quy hoa qủa -
Vinilla
1522 3.016
Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả -
tinh dầu cam
1522 85.521
Xuất vật t cho bavia Quy hoa quả -
NH
4
HCO
3
1522 11.578
Xuất vật t cho bavia Quy hoa qủa

muối
1522 679
Xuất vật t cho bavia lơng khô thờng-
muối
1522 2.541
Xuất vật t cho bavia lơng khô Cacao
muối
1522
...
Cộng đối ứng 1522 5.390.937
Bảng 8 (tiếp)
Công ty bánh kẹo Hải Châu
Sổ cái Tài khoản 6211
Nguyên vật liệu trực tiếp - phân xởng bánh I
Từ ngày 01/01/2000 đến 31/01/2000
Ngày
Số
Ctừ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Xuất than cho sản xuất Quy hoa quả 1523
Xuất than cho sản xuất Hơng Thảo 1523
Xuất than cho sản xuất lơng khô thờng 1523
Xuất than cho sản xuất lơng khô Cacao 1523
Cộng đốiứng 1523
Xuất bao bì cho Quy hoa quả 1526
Xuất bao bì cho Quy hoa quả 1526

Xuất bao bì cho Quy hoa quả 1526
Xuất bao bì cho Hơng Thảo 1526
....
Cộng đối ứng 1526
Phế liệu thu hồ px bánh I 1528
Cộng đối ứng 1528
Cộng đối ứng TK
152
Xuất băng dính sản xuất Quy hoa quả 1531
Xuất băng dính sản xuất lơng khô Cacao 1531
....
Cộng đối ứng 1531
Kết chuyển cp nvl Quy hoa quả 1541
Kết chuyển cp nvl Hơng Thảo 1541
Kết chuyển cp nvl lơng khô thờng 1541
Kết chuyển cp nvl lơng khô Cacao 1541
Cộng đối ứng
1541
Cộng đối ứng
Cộng phát sinh 248.433.726 248.433.726

×