Tải bản đầy đủ (.docx) (417 trang)

giáo án (kế hoạch dạy học) ngữ văn 8 kì i, soạn theo năm hoạt động chuân 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 417 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ 1 (ĐẦY ĐỦ TỪ TIẾT 1-72 CHI TIẾT 427
TRANG SOẠN THEO 5 HOẠT ĐỘNG)
Ngày soạn:
Ngày dạy:

/08/2020

Tuần 1
Bài 1- Tiết 1: Đọc - Hiểu văn bản: TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
- Rèn cho HS kiwx năng đọc diễn cảm, sáng tạo , kĩ năng phân tích , cảm
thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình
3. Thái độ :
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và
biết trân trọng , ghi nhớ những kỉ niệm ấy .
GD hs biết ơn cha mẹ, kính trọng thầy cô
4. Năng lực
- Phát triển cho HS năng lực nghe, nói , đọc, tạo lập văn bản, giao tiếp, hợp tác, giải
quyết vấn đề....


II. CHUẨN BỊ.
- GV: Soạn kế hoạc dạy học,tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” )
- Thiết bị dạy học : Phiếu học tập, giấy A4, Máy tính, ….
- Học liệu: tranh ảnh , hình ảnh có liên quan….
- HS : Tìm hiểu bài học và đọc các tài liệu có liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Giới thiệu chung.
+ Tác giả Thanh Tịnh:
- Phương pháp: Dự án.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
+ Văn bản :
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Tìm hiểu văn bản.
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết
vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS nhớ lại, hồi tưởng lại kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu video : GV cho HS nghe một bài hát : Ngày đầu tiên đi học của nhạc
sĩ Ngọc Linh
? E cảm nhận được điều gì trong lời bài hát
-Dự kiến TL: Cảm xúc nỡ ngỡ, rụt rè của gày đầu tiên đi học một bạn nhỏ
? Hãy hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học và cho biết cảm xúc, tâm trạng của em
ngày đó
-Dự kiến TL: Hồi hộp, sợ hĩa, lo lắng….


- GV dẫn dắt vào bài : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học
trò thường đếườngn trư đợc lưu giữ bền lâu trong trí nhớ đặc biệt là những kỉ niệm
về buổi đến trường đầu tiên
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ đát tay đến trường
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thương

Thật khó diễn tả bằng lời những cảm xúc của các em học sinh lúc đó. Bởi mỗi
người có những cảm xúc riêng. Hôm nay , cô và các em sẽ tìm hiểu tâm trạng của
một bạn học trò trong văn bản “ Tôi đi hoc” với những kỉ niệm mơn man, buâng
khuâng của một thời thơ ấu
* HĐ 2. HĐ hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. Giới thiệu chung
- Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được 1. Tác giả :
những nét cơ bản về tác giả Thanh Tịnh
và văn bản Tôi đi học
- Nhiệm vụ : HS tìm hiểu ở nhà
- Phương thức thực hiện : Trình bày
dự án, hoạt động chung, hoạt động
nhóm.
- Yêu cầu sản phẩm: Kết quả cuả
nhóm là phiếu học tập, câu trả lời của
HS
- Cách tiến hành :
1. GV chuyển giao nhiệm vụ : Trình
bày dự án về tác giả Thanh Tịnh
- Dự kiến TL:
- Thanh Tịnh (1911-1988) . Tên khai
sinh là Trần Văn Vinh
- Quê ở xóm Gia Lạc ven sông Hương
ngoại ô tp Huế
- Năm lên 6 tuổi được đổi tên là Trần
Thanh Tịnh, học tiểu học và trung học
tại Huế,. Từ năm 1933 , bắt đầu đi làm

và vào nghề dạy học. Đây cũng là thời
gian ông bắt đầu sáng tác văn chương
- Trong sự nghiệp sáng tác của mình ,
Thanh Tịnh đã có mặt khs nhiều lĩnh


vực : truyện ngắn, truyện dài, thơ, bút kí
văn học...song có lẽ ông thành công hơn
cả ở thể loại truyện ngắn và thơ. Những
truyện ngắn của ông toát lên một tình
cảm êm đềm , trong trẻo. Văn ông nhẹ
nhàng mà thấm sâu mang dư vị vừa
man mác buồn thương vừa ngọt ngào
quyến luyến
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm
vụ : Trình bày theo nhóm
- Một nhóm trình bày
- các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chốt kiến thức
? Nêu những hiểu biết về văn bản
1 HS trả lời

-Thanh Tịnh (1911-1988)
- Tác phẩm mang văn phong đằm thắm,
êm dịu,
trong trẻo .
2. Văn bản
a. Hoàn cảnh xuất xứ thể loại
- In trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm
1941.

- Là VB nhật dụng có giá trị biểu cảm
cao

b. Đọc chú thích, bố cục
Dự kiến trả lời: In trong tập “ Quê mẹ”
xuất bản năm 1941
GV chốt kiến thức
GV chuyển giao nhiệm vụ:
HĐ nhóm ( 3 phút)
? Nêu PTBĐ chính của văn bản
? Ngôi kể ? tác dụng
? Kê các sự việc chính của văn bản
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc yêu cầu
+ Hs hđ cá nhân
+ HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Dự kiến trả lời :
- Thể loại : truyện ngắn
- Phương thức biểu đạt : Tự sự - miêu tả
- biểu cảm
+ Ngôi kể : Thứ nhất – người kể xưng
tôi -> làm cho văn bản có sức thuyết
phục , sinh động
+ Các sự việc chính :
- Cảm nhận của tôi trên đường tới
trường.

Theo dòng hồi tưởng của nhân vật
- Đoạn 1: từ đầu-> tưng bừng rộn rã

ND: Khơi nguồn cảm xúc kỉ niệm
- Đoạn 2: còn lại
ND: Cảm xúc của nhân vật “tôi” về
buổi tựu trường đầu tiên


- Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
- Tâm trạng nhân vật tụi trong lớp học
? Tóm tắt văn bản
HS tóm tắt
? Bố cục văn bản
HS trả lời
Nhận xét
Gv hướng dẫn học sinh đọc , tìm hiểu
chú thích bố cục
Giọng chậm, bồi hồi, chú ý những câu
đối thoại giữa hai mẹ con
- GV đọc 1 đoạn-> gọi học sinh đọc tiếp
? Đoạn 2 này có thể chia làm mấy
đoạn nhỏ?
Bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân
vật “tôi”. Trong đoạn 2 có thể chia làm
nhiều đoạn nhỏ tương ứng với cảm xúc
của NV
+ P2: Tiếp theo-> ngọn núi: Tâm trạng
và cảm giác của nhân vật “tôi” trên
đường tới trường
+ P3: Tiếp -> các lớp : Đứng ở sân
trường
+ P4:Tiếp -> chút nào hết: Nghe gọi tên

và bước vào lớp
+ Còn lại : Khi ngồi vào chỗ của mình,
đón nhận giờ học đầu tiên.
HĐ 2: Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm
trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nv
Tôi khi cùng mẹ đi trên đường tới
trường
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của
GV
- Phương thức thực hiện : HĐ chung,
thảo luận nhóm, HĐ cặp đôi

II. Tìm hiểu văn bản
1. Khơi nguồn cảm xúc của NV “tôi”
- Thời gian: Cuối thu(khai giảng)
- Cảnh vật, con ngời: lá dụng nhiều,
mây bàng bạc, mấy em nhỏ rụt rè cùng
mẹ đến trờng
- Tâm trạng: náo nức, mơn man, tưng
bừng rộn rã nhớ về buổi tựu trường đầu
tiên


- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải
bàn ( 5 phút)
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường đầu tiên

của nhân vật tôi khơi nguồn từ thời
điểm, cảnh vật nào ?.
- cuối thu : thời điểm khai trường( bắt
đầu 1 năm học)
- Cảnh TN : lá rụng nhiều, mây bàng
bạc
- Cảnh sinh hoạt : mấy em nhỏ rụt rè.
? Thời điểm cuối thu là thời điểm ntn ?
( không khí mát mẻ ko còn cái nắng
chói chang của mùa hè, cây cối bâng
khuâng vào mùa lá rụng..)
? Hình ảnh những em nhỏ...gợi cho em
cảm xúc gì ?
- Hình ảnh rất đáng yêu...
Gv : Những biến chuyển của cảnh vật,
của không gian đất trời lúc cuối thu
được khắc hoạ bằng những hình ảnh thật
đẹp và gợi cảm, gợi cho lòng người
những bâng khuâng hoài nhớ. Cuối thu,
đất trời thay áo mới, cây cối bâng
khuâng vào mùa thay lá, những chiếc lá
khô xào xạc tưởng vô tri vô giác đã trở
thành những sắc màu thông điệp, những
thanh âm ngôn ngữ hối thúc lòng ngời
quay trở về quá khứ .Và chắc hẳn mỗi
chúng ta cũng ko bao giờ quên được
cảm giác trước không khí se lạnh của
trời thu, đất thu, đặc biệt là tìm lại chính
mình qua h/ ảnh các em nhỏ .
? Nhớ về kỷ niệm quá khứ, đặc biệt là

buổi tựu trường đầu tiên, tôi có cảm xúc
ntn ? Tìm từ ngữ ?
-0 nao nức : vui sướng, hồi hộp

- NT: sử dụng từ láy có giá trị biểu cảm
cao, so sánh, nhân hoá
-> Diễn tả những rung động tha thiết, trẻ
trung, đẹp đẽ, trong sáng trong tâm hồn
của nhân vật tôi.


-1 mơn man :êm ái, nhẹ nhàng.
-2 tưng bừng, rộn rã :vui như nhạc lòng.
? Em hiểu nao nức, mơn man là cảm
giác ntn ? Chúng thuộc loại từ nào mà
em đã học ?( đt- gợi tả tâm trạng..
GVL : Đã bao năm trôi qua nhưng tôi
vẫn ko thể nào quên những kn của buổi
tựu trừơng. Những kn ấy chỉ như mới
xảy ra ngày hôm qua. Cảm giác ấy đã
được nhà văn diễn tả bằng 1 so sánh thật
đẹp và gợi cảm.
? Em hãy chỉ ra h/ ảnh so sánh đó trong
đoạn đầu văn bản ?
? Hình ảnh so sánh và phép nhân hoá có
ý nghĩa ntn trong diễn tả cảm xúc ?
- kỉ niệm đó rất đẹp trong sáng tinh
khôI như mấy cành hoa tươI mới
nở giữa không gian cao rộng
? Cảm xúc ấy có phải chỉ đến với nhân

vật tôi trong một lần ko ? Vì sao em
biết?
-3 Nhiều lần, luôn thường trực trong lòng
“cứ , lại”
GV: ko phải 1 lần, nhiều lần, rất nhiều,
biểu hiện qua điệp khúc “ hàng năm cứ
lòng tôi lại diễn tả sức sống lâu bền của
kn. Ranh giới giữa QK và hiện tại như
bị xoá nhoà chỉ còn những h/ảnh đẹp
nhất, nguyên sơ nhất của buổi tựu
trường.
Gv chuyển giao nhiệm vụ
GV chia nhóm thảo luận câu hỏi:
? Tìm chi tiết miêu tả khung cảnh thời
gian không gian cảnh vật trong hiện tại
và trong quá khứ dưới sự cảm nhận của
nhân vật tôi khi trên con đường tới
trường,
? Khung cảnh đó có sự khác nhau

2. Cảm xúc của “Tôi” về buổi tựu tờng
đầu tiên

* Cảm xúc trên đường tới trường
- Thời gian: Buổi sáng cuối thu(một
buổi mai đầy sương thu và gió lạnh)
- Không gian: trên con đường làng dài
và hẹp
- >Cảm giác: mọi cảnh vật thân quen
đều thay đổi,lạ tự thấy mình đã lớn, có

chí học ngay từ đầu

-> háo hức, hăm hở đi học. Tôi thấy
mình trang trọng và đứng đắn hơn nhưng vẫn hồn nhiên, ngộ nghĩnh đáng
yêu.


không? Tại sao có sự khác nhau ?
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của
nhân vật tôi? cho biết nghệ thuật đặc sắc
thể hiện tâm trạng đó?
? Những chi tiết đó diễn tả tâm trạng
của nhân vật tôi thế nào:
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu
+ HS HĐ cá nhân
+HS thảo luận
Đại diện trình bày
Dự kiến trả lời:
Nhóm khác nhận xét bổ sung

- Bằng nghệ thuật so sánh, sử dụng
hàng loạt động từ
-> Cử chỉ ngộ nghĩnh ,đáng yêu,
ngây thơ và sự thay đổi trong nhận
thức của bản thân nhân vật tôi

? Em hãy giải thích vì sao nhân III. HĐ luyện tập
vật Tôi lại có cảm giác thấy lạ trong ? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh
buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên được tác giả sử dụng trong bài văn

con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?
? Thông qua những cảm nhận của bản
thân trên con đường làng đến trường
nhân vật Tôi đó tự bộc lộ đức tính gì
của mình ?
? Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua
trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây
lướt ngang ngọn núi”, tác giả sử dụng
nghệ thuật gì và phân tích ý nghĩa cách
diễn đạt ấy?
Câu văn sử dụng phép so sánh. So sánh
một hiện tượng vô hỡnh với một hiện
tượng thiên nhiên hữu hỡnh đẹp đẽ.
Chính hình ảnh này đó cho người đọc
thấy kỷ niệm của Tôi ngày đầu tiên đi
học thật cao đẹp và sâu sắc. Và qua
hỡnh ảnh này tỏc giả đề cao sự học hành
với con người.
? Nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật của nhà văn?
Gv : Tôi đi học là đánh dấu 1 sự kiện


trọng đại trong cuộc đời và cả trong tâm
hồn đứa trẻ. “Tôi” thấy mình trang
trọng và đứng đắn hơn vì đã bỏ lại sau lng những tháng ngày rong chơi thả
diều, bắt bớm, những tháng ngày rong
ruổi cạnh bờ ao để bớc vào thế giới mới,
thế giới tập làm ngời lớn, thế giới của tri
thức

- Cả tình cảm và nhận thức của cậu đã
có sự chuyển biến mạnh mẽ. Cậu tự
thấy mình lớn lên nên con đường làng
không còn dài và rộng như trước nữa,
cậu đã tự nhận thức được học hành là
điều rất quan trọng với bản thân mình
GV đánh giá quá trình thảo luận của
nhóm, đánh giá sản phẩm của HS
GV chốt kiến thức
HĐ 3. HĐ luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được nét đặc
sắc nghệ thuật so sánh sử dụng trong
văn bản
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của
GV
- Phương thức thực hiện : HĐ chung,
thảo luận nhóm, HĐ cặp đôi
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh
được tác giả sử dụng trong bài văn
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và trả lời câu hỏi
+ GV nhận xét
HĐ 4. HĐ vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiên thức đã học áp dụng vào bản thân
- Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện yêu cầu của GV
- Phương thức thực hiện : HĐ cá nhân



- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, câu trả lời của hs
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm xúc của em trong ngày tựu trường đầu tiên
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe yêu cầu
- Trình bày cá nhân
- GV nhận xét
HĐ 5. HĐ tìm tòi , mở rộng
- Mục tiêu: Mở rộng kiến thức đã học
- Nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, sưu tầm
- Phương thức thực hiện : HĐ cá nhân
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, câu trả lời của hs
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy tìm đọc 1 số bài văn , bài thơ cũng nói về chủ đề ngày đầu tiên đi học
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc yêu cầu
- Về nhà suy nghĩ trả lời
*Rút kinh nghiệm

------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/8/2020
Ngày dạy
Tuần 1 - Bài 1- Tiết 2
Đọc - Hiểu văn bản.
TÔI ĐI HỌC( tiếp)
Thanh Tịnh (1911-1988)
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức

Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu
cảm.


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm , sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động , cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và
biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy
4. Năng lực
- Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo và hợp tác
II. CHUẨN BỊ.
1. GV:
- Lập kế hoạc dạy học
- Tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” )
2. HS : Nghiên cứu bài học , chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công
III. Tổ chức các hoạt động
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.

b. HĐ hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu văn bản
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:


HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS nhớ lại, hồi tưởng lại kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn văn và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho HS nge đoạn văn ?
“ Giờ học bắt đầu, cồng trường đóng lại, tôi bơ vơ trong lớp nhìn ra ngoài cổng
xem còn có mẹ không. Tôi như ở một thế giới hoàn toàn khác khi tôi vừa chia tay
mẹ. Lúc đó tôi chẳng biết phải làm gì chỉ biết đứng đỏ mà khóc. Và rồi, cô đến bên
tôi, cô nắm lấy tay tôi và cô nói ràng: “Đừng sợ, có cô đây” Tôi nghe cô nói, lời

nói thật ngọt ngào và dịu dàng biết bao. Tôi cứ ngỡ cô là người mẹ thứ hai của tôi,
che chở, quan tâm, chăm sóc và dạy dỗ tôi. Tôi lúc ấy không còn đi chơi như ngày
trước nữa mà tôi đã đi học.
Ngày đầu đi học thật khó, tôi chẳng biết gì cả. Tôi chẳng biết cầm bút, chẳng biết
sách vở là gì nhưng điều đó chẳng khó gì khi có cô bên cạnh tôi. Cô đã chỉ tôi cách
cầm bút, tập cho tôi viết chữ. Và rồi ba tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ
về đã đến. Những bạn khác thì được ba mẹ đón về nhà. Cô cũng về nhà, chỉ còn lại
một mình tôi - cậu học trò lớp một cô đơn trong căn phòng lạnh lẽo. Tôi đã khóc,
khóc rất to rồi đột nhiên có ai đó khẽ đặt tay lên vai tôi và nói: “Mình về nhà thôi
con”, lúc đó tôi mới nhận ra là mẹ đã ở bên tôi.
Ôi! Sao tôi thương đến thế, sao tôi nhớ đến thế. Cái ngày đầu tiên đi học của tôi.
Cái ngày mà tôi có nhiều ki niệm nhất trong tuổi thơ của mình.”
? Đoạn văn trên nói về cảm xúc của ai? Cảm xúc về điều gì
- Dự kiến TL: Cảm xúc bỡ ngỡ, rụt rè, lo lắng, hồi hộp , sợ hãi của một bạn nhỏkhi
bắt đầu giờ học đầu tiên ….
? Hãy hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học và cho biết cảm xúc, tâm trạng của em
ngày đó
- Dự kiến TL: Hồi hộp, sợ hãi, lo lắng, bỡ ngỡ
- GV dẫn dắt vào bài : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học
trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ đặc biệt là những kỉ niệm về buổi
đến trường đầu tiên đứng trước một ngôi trường xa lạ và ngồi trong lớp học có
thầy cô giáo mới, bạn bè mới rồi lại tập viết đọc, tập biết viết…
Thật khó diễn tả bằng lời những cảm xúc của các em học sinh lúc đó. Bởi mỗi
người có những cảm xúc riêng. Hôm nay , cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu tâm


trạng của một bạn học trò trong văn bản “ Tôi đi hoc” với những kỉ niệm mơn man,
buâng khuâng của một thời thơ ấu
Hoạt động 2: HĐ hình thành kiến thức.
Hoạt động cuả giáo viên và học sinh


Nội dung ghi bảng

Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
II.Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng hồi * Tâm trạng của nhân vật Tôi
hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nv Tôi khi đứng khi đứng trước sân trường
trước sân trường
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV- Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo
luận nhóm, HĐ cặp đôi
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn(5
phút)
? Cảnh trước ngôi trường làng Mĩ Lí lưu lại
trong tâm trí tác giả có gì nổi bật ?Tìm những
chi tiết, hình ảnh miêu tả ngôi trường
? Cảnh tượng ấy gợi không khí gì trong lòng
người đọc
? Qua đoạn văn trên e có nhận xét gì về tâm
trạng của nhân vật tôi khi đứng trước sân
trường? Để khác họa tâm trạng, hình ảnh nhân
vật Tôi tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu
+ HS HĐ cá nhân
+HS thảo luận
Đại diện trình bày

Dự kiến trả lời:
+ Sân trường :
+ Dày đặc cả người
+ Ai cũng ăn mặc chỉn chu, tươm tất
-> Không khí tưng bừng của ngày hội khai
trường


- Tâm trạng
+ Lo sợ vẩn vơ
+ Ngập ngừng,e sợ
+ Thèm vụng, ước thầm
+ Chơ vơ, vụng về, lúng túng
NT so sánh :
+ trường: đình làng
+ họ: những chú chim non
- GV đánh giá quá trình thảo luận của nhóm,
đánh giá sản phẩm của HS
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
- Phép so sánh thứ nhất (lớp học nh cái đình
làng: nơi thờng diễn ra các sinh hoạt cộng
đồng như tế lễ, thờ cúng) diễn tả đợc cảm xúc
trang nghiêm, thành kính, lạ lùng của ngời học
trò đối với ngôi trường
- Phép so sánh thứ 2 vừa thể hiện khát vọng
của tuổi trẻ vừa thể hiện tâm trạng.
Gv : Phía sau cánh cổng trường là 1 thế giới
kỳ diệu, mới mẻ và đầy hấp dẫn, là 1 quãng
trời rộng mà những cậu học trò mới chỉ là
những chú chim non vừa thèm muốn đợc tung

cánh bay trong quãng trời ấy lại vừa e sợ vì
cảm thấy vụng về lúng túng, e sợ đến mức
không điều khiển nổi cả bớc chân. Tiếng trống
trờng vang lên hoà cùng với tiếng nhịp đập
của trái tim-> hồi hộp.
HĐ2: Tâm trạng của nhân vật Tôi khi nghe gọi
tên và ngồi trong lớp học
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng của
nv Tôi khi nghe gọi tên và ngồi trong lớp học
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
- Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận
nhóm, HĐ cặp đôi
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, phiếu học
tập
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn(5

- Bằng biện pháp nghệ thuật so
sánh , miêu tả tâm lí đặc sắc , tinh
tế -> Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ
lo sợ của nhân vật tôi khi đứng
trước sân trường
*. Tâm trạng của nhân vật Tôi
khi nghe gọi tên và ngồi trong
lớp học


phút)
? Hình ảnh ông đốc được miêu tả qua những

chi tiết nào ? Tâm trạng của nhân vật tôi khi
nghe ông đốc gọi tên ra sao
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được
khi bước vào lớp học là gì
? Khi đã rời xa mẹ , cùng các bạn bước vào
trong lớp theo lời thúc giục của ông đốc và sự
đón chào của thày giáo trẻ nhân vật tôi bước
vào lớp với một tâm trạng mới. Những cảm
giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào
lớp học là gì
? Trước những cảm giác mới mẻ đó , nv tôi đã
quan sát và suy nghĩ như thế nào khi nhìn ra
cửa sổ
? E có nhận xét gì về nhan đề Tôi đi học- tên
của bài học đầu tiên cũng chính là nhan đề của
tác phẩm? Theo em , tác giả đặt tên tác phẩm
trùng với tên của bài học đầu tiên có ý nghĩa

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu
+ HS HĐ cá nhân
+HS thảo luận
Đại diện trình bày
Dự kiến trả lời:
Ông đốc : + Nói : các em phải cố gắng học…
+ Nhìn chúng tôi với đôi mắt
hiền từ, cảm thông.
+ Tươi cười nhẫn nại....
- Khi nghe gọi tên:
+ Tim : Ngừng đạp

+ Giật mình, lúng túng
+ Òa khóc
-> Vùa lo sợ vùa sung sướng
( Khi nghe ông đốc đọc danh sách họcsinh
mới , nhân vật tôi càng lúng túng . Nghe gọi
tên thì giật mình và cảm thấy sợ khi phải xa
bàn tay dịu dàng của mẹ . Chú cảm thấy như


mình bước vào một thế giới khác và cách xa
mẹ hơn bao giờ hết. Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
cậu bước vào lớp . Và cậu cũng rất sung sướng
vì mình bắt đầu trưởng thành , bắt đầu tồn tại
độc lập và hòa nhập vào xã hội)
- Trong lớp :
+ Có mùi hương lạ
+ Cái gì cũng lạ và hay
+ Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là riêng
+ Thấy quyến luyến bạn mới
- Ngoài cửa sổ: Chim liệng, hót, bay…Kỉ niệm
lại ùa về
-> Cảm giác chân thực đan xen giữa lạ và
quen
- Nhan đề : L à buổi tựu trường đầu tiên và
chính là bài học đầu tiên trong đời của nhân
vật tôi

- Khi nghe gọi tên:
+ Tim : Ngừng đạp
+ Giật mình, lúng túng

+ Òa khóc
-> Vùa lo sợ vùa sung sướng
- Trong lớp :
+ Có mùi hương lạ
+ Cái gì cũng lạ và hay
+ Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là
riêng
+ Thấy quyến luyến bạn mới
- Ngoài cửa sổ: Chim lieng, hót,
bay…Kỉ niệm lại ùa về
- GV đánh giá quá trình thảo luận của nhóm, -> Cảm giác chân thực đan xen
đánh giá sản phẩm của HS
giữa lạ và quen
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
=> Yêu thiên nhiên, yêu những kỉ
niệm êm đềm tuổi thơ. Yêu cả sự
học hành để trưởng .
III. Tổng kết

HĐ 2: Tổng kết
* Mục tiêu : Giúp HS nắm được những nét
đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản
* Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS
* Cách tiến hành :
1. Nghệ thuật
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Phương thức tự sự xen lẫn miêu tả



? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của và biểu cảm
văn bản
- Sử dụng nhiều từ láy, tính từ,
? Nêu nội dung chính của văn bản
động từ chỉ trạng thái tâm trạng
2. HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Các biện pháp nghệ thuật so
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
sánh, nhân hóa
- HS làm việc cá nhân
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân
- HS nhận xét, bổ sung
vật đặc sắc
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
2. Nội dung
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
- Kỉ niệm trong sáng dầy xúc
động không thể nào quên trong
buổi tựu trường đầu tiên
3. Ghi nhớ (SGK – 9)
IV. Luyện tập

Hoạt động 3. HĐ luyện tập
* Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã
học viết đoạn văn cảm nghĩ của mình
* Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi đoạn văn của
HS
* Cách tiến hành :
1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
? Phát biểu cảm nghĩ cuả em về dòng cảm xúc
của nhân vật “tôi”trong truyện ngắn Tôi đi học
(viết đoạn văn 5-7 câu )
2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS làm việc cá nhân : viết đoạn văn
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho
điểm
Hoạt động 4: HĐ vận dụng
* Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn ghi lại ấn tượng
của mình trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên


* Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi đoạn văn của HS
* Cách tiến hành :
1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
? viết đoạn văn ghi lại ấn tượng của mình trong buổi đến trường khai giảng đầu
tiên (viết đoạn văn 5-7 câu )
2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS làm việc cá nhân : viết đoạn văn
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho điểm

Hoạt động 5: HĐ tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu : Giúp HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở
* Cách tiến hành :
1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- Sưu tầm nhừn bài hát , bài thơ, bài văn về ngày khai trường và hát một bài hát nói
về cảm xúc của HS trong buổi khai trường
2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS về nhà suy nghĩ trả lời

Ngày soạn : 15/8/2020
Ngày dạy :
Tuần 1 - Tiết 3:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
(Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu
và tạo lập văn bản.


1. Kiến thức.
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng.
-Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .

- Phân biệt các từ ngữ thuộc diện rộng hẹp trong các bài tập.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến từ ngữ Tiếng việt của dân tộc.
4. Năng lực
- Giúp HS có năng lực phân biệt nghĩa của các từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa
hẹp
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạc bài học
- Học liệu : Đồ dùng dạy học, phiếu học tập , bảng phụ sơ đồ cấu tạo từ
2. Chuẩn bị của HS
:Nghiên cứu kiến thức nội dung trong SGK.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học.
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: nêu tình huống và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
Phân biệt từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
- Phương pháp:
+ Dạy học theo dự án, dạy học theo nhóm
+ Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề
+ vấn đáp
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Kĩ thuật học tập hợp tác
Kĩ thuật khăn trải bàn
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp:
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật:
Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Kĩ thuật học tập hợp tác


Kĩ thuật công đoạn
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp :
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động ( 3 p)
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu nghĩa của từ trong hệ thống từ vựng tiếng việt
2. Phương thức thực hiện :
- HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt đông : phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra , đánh giá
- HS nhận xét, đánh giá, bổ sung
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động :
- * Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:

- GV chuyển giao nhiệm vụ:
-> xuất phát một tình huống có vấn đề
+ GV cho HS quan sát đoạn văn “Nghệ thuật là sở trường của em . E thích vẽ ,
thích hát và thích điêu khắc. Nói em cách thư giãn là vẽ một bức tranh hay hát
một bài hát.Nghệ thuật là một thứ ko thể thiếu .Nghệ thuật tô điểm cho thiên
nhiên,xã hội thêm một màu sắc cuộc sống đẹp, dịu dàng đôi lúc lại năng động. Để
cuộc sống trở nên sôi động không nhàm chán thì nghệ thuật là một biện pháp tốt
nhất “
- GV yêu cầu ? chỉ ra các từ ngữ có liên quan với nhau về nghĩa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ : Hđ trao đổi nhóm
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi nhóm tìm các từ có liên quan với nhau về nghĩa
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Dự kiến sản phẩm: Các từ nghệ thuật , hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
* Báo cáo kết quả


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Đánh giá sản phẩm:
- HS đánh giá, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét.đánh giá
-> GV dẫn dắt vào bài mới :
GV dẫn dắt vào bài : Các em ạ, trong đoạn văn trên có những từ nghĩa rất rộng, nó
bao hàm nghĩa của các từ khác và có những từ nghĩa hẹp được từ khác bao hàm.
Vậy thế nào là từ nghĩa rộng và nghĩa hẹp…cô trò ta sẽ đi vào tìm hiểu qua bài học
ngày hôm nay
B. HĐ hình thành kiến thức: (20phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động : KN từ nghĩa rộng, từ I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.

1. Ví dụ
nghĩa hẹp.
1. Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được
thế nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa
hẹp
2. Phương thức thực hiện:
- HĐ cá nhân
- HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- HĐ chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của HS
- Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS tự đánh giá
- HS tự đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
- Các nhóm đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm và cá nhân HS
trả lời các câu hỏi sau:
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ “ thú, chim,
cá”? Vì sao?
? Nghĩa của những từ “ thú, chim, cá”
rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp
hơn nghĩa của những từ nào?
? Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn hay hẹp



hơn nghĩa của các từ: voi ,hươu
? Nghĩa của từ “chim”rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ : tu hú, sáo
? Nghĩa của từ”cá”rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ: cá rô, cá thu
? Vì sao em biết được nghĩa của cá từ :thú
, chim , cá rộng hơn nghĩa của các từ voi,
hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu
? vẽ sơ đồ cho các từ trên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm thảo luận trả
lời các câu hỏi trên
- GV quan sát và giao nhiệm vụ cho từng
nhóm
- Dự kiến sản phẩm:
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghiã
của từ thú, chim, cá
-> Vì: Phạm vi nghĩa của từ“ động vật“ đã
bao hàm nghĩa của 3 từ : thú, chim, cá
-Nghĩa của từ “thú”rộng hơn nghĩa của
từ : voi, hươu
- Nghĩa của từ “chim”rộng hơn nghĩa của
từ tu hú, sáo
-Nghĩa của từ “cá”rộng hơn nghĩa của từ
cá rô, cá thu
* Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm
* Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, bổ sung , đánh giá
- GV nhận xét , đánh giá
- GV chốt kiến thức và ghi bảng

2. Nhận xét
Mối quan hệ về nghĩa của các từ:
“ voi, hươu…”<“ thú”<“ động vật”
“ tu hú, sáo…”<“ chim” <“ động vật”
“ rô, chép…” <“ cá”< “ động vật”
=> Sơ đồ về mối quan hệ của các từ ngữ trên:
thú



Voi, hươu

Rô, thu

Tu hú, sáo

động vật

chim

=>KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng hơn
( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn)
nghĩa của từ khác.
3. Ghi nhớ (SGK).
II. Luyện tập
1. Bài tập 1



C. Hoạt động luyện tập.(15 phút)
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức
đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để
vẽ sơ đồ
2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Các nhóm đánh giá chéo
- GV đánh giá
5. Tiên trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm ( nhóm 1 ,2
làm ý a. Nhóm 3,4 làm ý b) lập sơ đồ cấp
độ khái quát nghãi từ ngữ
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết
quả vào phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Dự kiến sản phẩm :
Y phục

Quần
Áo
(Quần dài, quần (áo dài,
đùi )
áo sơ mi
)

b)
Vũ khí

2. Bài tập 2.


Súng
Bom
( súng trường, ( bom bi,
đại bác..)
bom ba càng..)
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
* Đánh giá kết quả:
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập 1
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức
đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để
tìm từ ngữ có nghĩa rộng nhất trong nhóm
từ ngữ ở mỗi nhóm
2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Các nhóm đánh giá chéo
- GV đánh giá
5. Tiên trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm 1
ý

- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết
quả vào phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Dự kiến sản phẩm :
a.ChÊt ®èt
b. nghệ thuật.
c. thức ăn
d. nhìn
e. đánh
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
* Đánh giá kết quả:

3. Bài tập 4.


- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập 2
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức
đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để
tìm từ ngữ không thuộc phạm vi mỗi
nhóm
2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Các nhóm đánh giá chéo
- GV đánh giá

5. Tiên trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1
ý
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết
quả vào phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Dự kiến sản phẩm :
a. thuốc lào
b. thủ quỹ.
c. bút điện
d. hoa tai
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
* Đánh giá kết quả:
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập 4
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức
đã học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để
vận dụng trong giao tiếp, trong cuộc sống
2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động : câu trả lời của


×