Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC 8- HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 116 trang )

Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 14/08/09
Ngày giảng:............
Bài 1: Mở đầu môn hóa học
I - Mục tiêu bài học
- HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng. Hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng
trong cuộc sống.
- Bớc đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học và
biết sơ bộ về phơng pháp học tập bộ môn.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên:
* Dụng cụ:6 bộ gồm 1ống hút,2 ống nghiệm,1giá ống nghiệm,1 kẹp gỗ.
* Hóa chất :dd NaOH,dd CuSO
4
,dd HCl, đinh Fe.
2. Học sinh: Nghiên cứu trớc bài học.
III - Cách thức tiến hành
- Thuyết trình và vấn đáp, quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- Không kiểm tra
C - Bài mới
*Đặt vấn đề:Hóa học là gì? Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của
chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học,mời các em đi tìm hiểu bài hôm


nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hóa học là gì? I. Hóa học là gì?
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
1
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
- GV nêu mục tiêu của bài và biểu diễn thí
nghiệm 1,2 trong SGK,yêu cầu HS quan sát và
cho biết hiện tợng xảy ra.
(- TN1:tạo ra chất mới không tan trong nớc.
- TN2:tạo ra chất khí sủi bọt trong chất lỏng.)
- GV: Khi đi vào nghiên cứu sự biến đổi chất nh
vậy ngời ta gọi đó là hóa học.
? Vậy hóa học là gì?
(Hoá học là khoa học n/c các chất , sự biến đổi
chất)
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của hóa học
trong đời sống.
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong
SGK ở mục II .
( thực hiện yêu cầu của GV)
? Lấy một số ví dụ về vai trò của hoá học trong
cuộc sống?
( - Làm vật dụng sinh hoạt trong gia đình(nồi
soong,bát đĩa...),đồ dùng học tập,thuốc chữa
bệnh...
- Làm phân bón hoá học,chất bảo quản thực
phẩm và nông sản...

- Chế tạo ra thuốc chữa bệnh)
? qua đó em thấy hóa học có vai trò nh thế nào
trong cuộc sống của chúng ta?
(Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống
của chúng ta.)
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt môn hóa
học
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin trong
SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Các hoạt động gì cần phải chú ý khi học tập
môn hóa học?
(tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin
vận dụng và ghi nhớ).
? Để học tốt môn hóa học em cần phải có phơng
pháp học tập nh thế nào?
1.Thí nghiệm 1,2 (sgk trang 3)
2.Nhận xét hiện t ợng
- TN1:tạo ra chất mới không
tan trong nớc.
- TN2:tạo ra chất khí sủi bọt
trong chất lỏng.
3.Kết luận:
Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi chất
II. Hóa học có vai trò nh thế
nào trong cuộc sống của chúng
ta?
1.Ví dụ:
- Làm vật dụng sinh hoạt

trong gia đình(nồi soong,bát
đĩa...),đồ dùng học tập,thuốc
chữa bệnh...
- Làm phân bón hoá học,chất
bảo quản thực phẩm và nông
sản...
- Chế tạo ra thuốc chữa bệnh
2.Vai trò:
Hóa học có vai trò quan trọng
trong đời sống của chúng ta.
III. Các em cần phải làm gì để
có thể học tốt môn hóa học?
1. Khi học tập môn hóa học cần
phải thực hiện các hoạt động
sau:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Học tốt môn hóa học là nắm
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
2
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
(thảo luận trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét).
- GVnhận xét, kết luận theo thông tin (Sgk trang
5.)
vững và có khả năng vận dụng
kiến thức đã học.
- Nắm vững và có khả năng

vận dụng thành thạo kiến thức
đã học.
- Phơng pháp (SGK trang 5).
D - Củng cố
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ( Sgk trang 5) và trả lời câu hỏi:
? Hoá học là gì?
? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
? Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học?
E - H ớng dẫn về nhà
- HS về nhà ôn lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung Bài 2 - CHấT

Chơng 1: chất - nguyên tử - phân tử
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
3
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: 15/08/09
Ngày giảng:............
Bài 2:CHấT(tiết 1)
I - Mục tiêu bài học
- Học sinh phân biệt đợc vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và
chất(Giới hạn những chất giới thiệu đợc ).
* Biết đợc ở đâu có có vật thể là ở đó có chất.
*Các vật thể có trong tự nhiên đợc hính thành từ chất, vật thể nhân tạo đợc làm từ
vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất
có tính chất vật lý, tính chất hoá học nhất định.
- Biết mỗi chất đợc sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an toàn khi sử dụng

hoá chất.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên:
* Dụng cụ 6 bộ gồm 1 nhiệt kế,1 đũa thuỷ tinh,1 đèn cồn,1 giá đỡ,1 kẹp gỗ.
* Hoá chất: S
2. Học sinh: Tìm hiểu trớc bài ở nhà.
III - Cách thức tiến hành
- Thuyết trình và vấn đáp, quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV- Tiến trình lên lớp
A - ổ n định tổ chức.
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- - HS1: Hoá học là gì? Hoá học có vai trò nh thế nào trong đời sống?
- HS2: Em cần làm gì để học tốt môn hoá học ?
C - Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu chất có ở đâu?
- GVhớng dẫn học sinh quan sát một số vật xung
quanh, trong gia đình, một số loại cây, con
( quan sát, lấy ví dụ, phân tích rút ra kết luận và
1.Chất có ở đâu?
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
4
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
trả lời câu hỏi.)
? Kể tên các vật thể tự nhiên và các vật thể nhân
tạo.
(- Các vật thể tự nhiên: Ngời, dộng vật, cây cỏ,
sông suối.

- Cácvật thể nhân tạo:Nhà ở, xe đạp, bàn,ghế.)
? Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên.
Cho VD.
(gồm có một số chất khác nhau.
VD: Khí quyển gồm các chất:khí nitơ,khí oxi...)
? Vật thể nhân tạo làm bằng gì.
(làm bằng vật liệu :là chất hay hỗn hợp một số
chất)
? Qua các ví dụ trên em thấy chất có ở đâu
(ở đâu có vật thể là ở đó có chất)
GV nhận xét,kết luận.
* GV hớng dẫn học sinh tìm các VD trong đời
sống.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nớc, mẩu P
đỏ, ít S, mẩu Cu, mẩu Al.
? Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi,
vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
- Đun nớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
- Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đợc tính chất nào của
chất?
( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đờng, muối vào nớc.
? Quan sát hiện tợng, nêu nhận xét?
? Vậy biết đợc tính chất nào?
(Tính tan trong nớc)
? Vậy làm thế nào biết đợc tính chất của chất
Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo
Một số chất Vật liệu

- Các vật thể tự nhiên: Ngời,
động vật, cây cỏ, sông suối...
( gồm có một số chất khác
nhau).
- Các vật thể nhân tạo:Nhà ở, xe
đạp, bàn,ghế... (làm bằng vật
liệu.)
Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn
hợp một số chất
VD: (Sgk)
Kết luận: ở đâu có vật thể là ở
đó có chất.
2.Tính chất của chất:
Tính chất của chất dựa vào:
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
5
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
(Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.)
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại
có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn đợc điện?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất
vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
( Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nớc,
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên ,
dẫn nhiệt.)

GV: Vậy còn tính chất hóa học ta phải làm thí
nghiệm mới thấy đợc nh:dựa vào khả năng phân
huỷ,tính cháy đợc...tức là có sự biến đổi thành
chất khác.
GV Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính
chất cuả chất là gì? Em hãy phân biệt đờng và
muối?
GV: Mặc dù một số chất có một số điểm chung
nhng mỗi chất đều có những tính chất riêng khác
biệt với chất khác.
?Vậy việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích
gì?
(Giúp nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống)
- Quan sát
- Dùng dụng cụ đo.
- Làm thí nghiệm.)
. Mỗi chất có những tính chát
nhất định:
- Tính chất vật lý: nhiệt Trạng
thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan
trong nớc, nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn
- Tính chất hóa học:Khả năng
biến đổi thành chất khác
2. Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất.

- Biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống
D - Củng cố
- GV tóm tắt lại nội dung bài học và cho học sinh làm bài tập 3 (Sgk trang11)
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
E - H ớng dẫn về nhà
- HS về nhà ôn lại bài.
- BTVN: 2,4,5(Sgk trang11)
- Tìm hiểu vai trò của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống
- Đọc và tìm hiểu nội dung phần III: Chất tinh khiết .
Tuần
Tiết 3
Ngày soạn:
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
6
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Ngày giảng:............
Bài 2:CHấT(tiết 2)
I - Mục tiêu bài học
- Nh tiết 2.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên: * Dụng cụ 6 bộ gồm:1 bình cầu nhánh,1 ống sinh hàn,1 bình
tam giác,1 bình cầu,1 giá đỡ,1 đèn cồn,1 nhiệt kế,1 kiềng,1 cốc thuỷ tinh.
* Hoá chất:Nớc cất, nớc khoáng, muối ăn.
2. Học sinh: Nghiên cứu trớc bài ở nhà.
III - Cách thức tiến hành
- Phơng pháp:Thuyết trình và vấn đáp, quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV- Tiến trình lên lớp.
A - ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 8A:............; 8B...............

B - k iểm tra bài cũ :
- HS1: Chất có ở đâu ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
- HS2: Kể những tính chất vật lí và những tính chất hóa học ?
C - Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động1: Tìm hiểu về hỗn hợp.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nớc khoáng
và nớc cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?khác nhau?
( - Giống: đều uống đợc.
- Khác:nớc cất để pha chế thuốc tiêm,dùng
trong phòngTN còn nớc khoáng thì không.)
GV: nớc khoáng trong thành phần còn có lẫn
một số chất khoáng hòa tan khác.Cũng nh nớc
khoáng,nớc biển, nớc ao hồ, nớc giếng...cũng
đều lẫn một số chất khác. Những chất nh vậy đợc
gọi là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
III,Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với
nhau gọi là hỗn hợp.
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
7
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
(- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn
hợp.)
? Cho ví dụ về một số hỗn hợp?

(VD: Nớc tự nhiên, nớc muối.)
Hoạt động 2:Tìm hiểu về chất tinh khiết.
GV:Vậy từ hỗn hợp làm thế nào để có đợc chất
tinh khiết
- GV: Mô tả quá trình chng cất nớc tự nhiên.
Tiến hành đo t
0
sôi, t
0
nóng chảycủa nớc cất và
đa ra thông số.( quan sát)
GV: Khẳng định: Nớc cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất nh thế nào mới có những tính
chất nhất định?
(- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất
định.)
Hoạt động 3: Làm thế nào để tách chất ra
khỏi hỗn hợp.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nớc rồi cô cạn dung dịch
( Làm thí nghiệm theo nhóm sau đó báo cáo
nhận xét của nhóm về các hiện tợng xảy ra )
? Dựa vào đâu để tách một chất ra khỏi hỗn hợp
(- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có
thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp)
GV: Nhận xét và bổ sung ,chốt kiến thức
GV: Bằng cách chng cất ta có thể tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để

tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
Gv yêu cầu HS làm bài tập số 8(Sgk trang 11)
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
VD: Nớc tự nhiên, nớc muối
2. Chất tinh khiết
- Chất tinh khiết là chất không
pha trộn với bất kỳ một chất nào
khác.
- Chất tinh khiết mới có những
tính chất nhất định.
VD: Nớc cất.
3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý có thể tách một chất
ra khỏi hỗn hợp
D - Củng cố
- GV tóm tắt nội dung bài học.
? So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp
- Làm bài tập 7(sgk trang 11)
E - H ớng dẫn về nhà
- HS về nhà ôn lại bài
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
8
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
- btvn:5,6( sgk trang 11)
- Đọc và tìm hiểu nội dung Bài thực hành 1- Tính chất nóng chảy của chất
tách chất từ hổn hợp
Tuần
Tiết 4
Ngày soạn:

Ngày giảng:............
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
9
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Bài 3:bài Thực hành 1

I - Mục tiêu bài học
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
* Học sinh nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
*Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy
đợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
* Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
-Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức
qua thí nghiệm thực hành.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên: *Dụng cụ 6 bộ gồm:2 ống nghiệm,2 kẹp gỗ,2 cốc thuỷ tinh,1
phễu,1đũa thuỷ tinh,1 đèn cồn,giấy lọc,1nhiệt kế.
* Hoá chất:parafin, lu huỳnh, muối ăn,cát.
2. Học sinh: Tìm hiểu kỹ nội dung TN.
III - Cách thức tiến hành
- Thực hành, quan sát thí nghiệm, phân tích , hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình bài giảng
A - ổ n định tổ chức .
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- HS1: So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ?
- HS2: Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? Cho ví dụ?
C - Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

1.Hoạt động1:
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy
tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
* GV cho HS Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo
khoa trang154,155) về qui tắc an toàn trong
PTN.
- GVgiới thiệu một số dụng cụ thờng gặp nh
ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- GVgiới thiệu với HS một số ký hiệu nhãn
đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ
1.Giới thiệu dụng cụ:
- Một số quy tắc an toàn khi sử
dụng các dụng cụ và hoá chất.
- Nội quy phòng thực hành.
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
10
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
cháy...
- GV giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nh lấy hóa
chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và
tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống
nghiệm.
( Nghe,ghi lại nội dung theo Sgk trang 154,155)
2.Hoạt động 2:
Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lu
huỳnh.
- GV cho học sinh đọc phần hớng dẫn trong Sgk.
- GV cho HS thao tác theo 4 nhóm và hớng dẫn
HS quan sát sự chuyển trạng thái(sự nóng chảy
của parafin, ghi lại nhiệt độ nóng chảy).

- Khi đun sôi nớc, lu huỳnh cha nóng chảy.
? Vậy em có kết luận gì về sự nóng chảy của S?
- GV hớng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun
trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt
độ nóng chảy của S.
? Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về
sự nóng chảy của các chất.
- GV chỉnh lý, bổ sung và kết luận.(ghi bài)
.Hoạt động 3:
* Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
-GV hớng dẫn HS pha hỗn hợp:( Nớc + muối+
cát ) sau đó :
- Lắc đều.
- Lọc hỗn hợp.
- Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nớc
lọc vào cốc.
- Lấy một ít nớc đã lọc bỏ lên kính
và đun.
? Quan sát, ghi lại các hiện tợng xảy ra trong TN.
- GV yêu cầu HS nêu kết qủa của TN quan sát đ-
ợc và kết luận.
? Em hãy so sánh chất rắn thu đợcở đáy ống
nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
(Chất rắn thu đợc là muối ăn sạch (tinh khiết)
không còn cát)
2.Thí nghiệm1:
*Theo dõi nhiệt độ nóng chảy
của S và parafin:
- parafin nóng chảy .
- S cha nóng chảy.

+ Nhiệt độ nóng chảy của S
là:113
o
C
- Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c
parafin.

Các chất khác nhau có thể
nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
3.Thí nghiệm 2:
*Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát:
- Dùng phễu, giấy lọc

Thu đ-
ợc dung dịch muối.
- Đun nớc đã lọc bay hơi.
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
11
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
- GV hớng dẫn HS hoàn thành bài tờng trình theo
mẫu sau(hoàn thành bài tờng trình
- Chất rắn thu đợc là muối ăn
sạch (tinh khiết) không còn cát.
4.Học sinh làm bản t ờng
trình:
D - Củng cố
- GV nhận xét ý thức, thái độ và rút kinh nghiệm giờ thực hành.
- Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ,hoá chất, vệ sinh phòng TN.
E - H ớng dẫn về nhà

- HS về nhà ôn lại bài.
-Tiếp tục hoàn thành bài tờng trình.
- Đọc và tìm hiểu nội dung Bài 4:Nguyên tử.
Tuần
Tiết 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:............
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
12
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Bài 4 :Nguyên tử
I - Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó
tạo ra đợc mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi e
mang điện tích âm.
* Học sinh biết đợc hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối
lợng của nguyên tử.
* HS biết đợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đợc với nhau.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát cho HS.
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn t duy tìm tòi sáng tạo
trong cách học.
II - Ph ơng tiện thực hiện:
1. Giáo viên: Tranh: - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử:H ,O , Na ,He, C , Al , Ca.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O , N
2. Học sinh: Tìm hiểu trớc bài.
III - Cách thức tiến hành:
Phơng pháp:Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
IV- Tiến trình lên lớp.

A - ổ n định tổ chức
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- HS1: Chất là gì? Vật thể đợc tạo ra từ đâu?
- HS2: Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?cho ví dụ minh hoạ?
C - Bài mới
* Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất
đợc tạo ra từ đâu ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài nguyên tử.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về nguyên tử.
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và
1.Nguyên tử.
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
13
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
vật thể.
?Vật thể đợc tạo ra từ đâu.
( Từ chất.)
?Chất tạo ra từ đâu.
- GV hớng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk
trang 14 (Phần 1).
-GV nói:Các chất đều đợc tạo nên từ các hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì?
(Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về
điện, từ đó tạo ra mọi chất.)
- Gv nói:có hàng chục triệu chất khác nhau nhng
chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
- GV giới thiệu về cấu tạo nguyên tử (nghe, ghi

bài)
*GVthông báo về đặc điểm của hạt electron
(ghi bài)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Hạt nhân
nguyên tử:
- GV hớng đẫn HS đọc thông tin sgk trang
14(phần 2)
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
( 2 loại hạt:proton và nơtron)
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
(- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không mang điện).)
*GV thông báo KL của p,n:
+ p = 1,6726.
28
10

g.
+ n = 1,6748.
28
10

g.
- GV giới thiệu khái niệm Nguyên tử cùng
loại
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử . ( Số p = Số e.)
? So sánh khối lợng của 1 hạt e với khối lợng của
* Nguyên tử:là hạt vô cùng nhỏ
và trung hoà về điện, từ đó tạo ra

mọi chất.
- Nguyên tử gồm có:
+ Hạt nhân mang điện tích d-
ơng .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang
điện tích âm.
* Electron.
- Kí hiệu : e
- Điện tích: (- 1)
-Khối lợng vô cùng
nhỏ:9,1095.10-28g
2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không
mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng
số p trong hạt nhân (tức là cùng
điện tích hạt nhân).
Số p = Số e.

Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
14
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
1hạt p và khối lợng của 1 hạt n? trong nguyên tử?
( m
hạt nhân



m
nguyên tử )
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lợng của
hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- HS làm bài tập 2.(sgk trang 15)
Hoạt động 3:Tìm hiểu về lớp electron.
- GV thông báo thông tin ở Sgk.
(Nghe, ghi bài)
- GV hớng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3
nguyên tử: H,O và Na.
? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p
và số e.
- GV Dùng nguyên tử Na,O phân tích:
+ Na có 3 lớp e.
+ O có 2 lớp e.
* GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm
kiến thức:
- Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải
thích tơng tự nh với nguyên tử O.
* GV đa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca.
? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3 của mỗi
nguyên tử trên.
? Em hãy vẽ sơ đồ nguyên tử :Si,Cl,K
GV nhấn mạnh: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa
rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên
tử có thể liên kết với nhau. (ghi bài)
m
hạt nhân



m
nguyên tử
3.Lớp electon:
* e chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp. Mỗi lớp có một số e
nhất định.
VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi.
+ Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện
tích.
+ Số p:8.
+ Số e quay quanh hạt nhân:8.
+ Số e ngoài cùng: 6
* Số e tối đa : Lớp1: 2e.
Lớp2: 8e.
Lớp3: 8e.
*Kết luận:
- Nguyên tử có thể liên kết đợc
với nhau nhờ e lớp ngoài cùng..
D - Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài học.
? Nguyên tử là gì ? Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những hạt nào?
? Nguyên tử cùng loại là gì?
? Vì sao các nguyên tử có khả năng lên kết đợc với nhau?
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
15
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
E - H ớng dẫn về nhà
- HS về nhà ôn lại bài và làm BTVN:1,2,3,4,5. ( SGK tr 15,16)
- Tìm hiểu phần:đọc thêm của bài

- Đọc và tìm hiểu nội dung Bài 5:Nguyên tố hoá học
Tuần
Tiết 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:............
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
16
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Bài 5:nguyên tố hoá học (tiết 1)
I - Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm đợc: NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng
số p trong hạt nhân.
* Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử
của một nguyên tố.
* Biết cách ghi và nhớ đợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
*Học sinh hiểu đợc : NTK là khối lợng của của nguyên tử đợc tính bằng ĐVC. Mỗi
ĐVC = 1/12 khối lợng nguyên tử C.
*Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên
tố và ngợc lại.
* Biết đợc khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên
tố phổ biến nhất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, t duy hóa học.
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên: Tranh:- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O , N
Tỷ lệ phần trăm về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất
2. Học sinh: Tìm hiểu trớc bài.
III - Cách thức tiến hành
Phơng pháp :Đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
IV- Tiến trình lên lớp

A - ổ n định tổ chức:
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- HS1: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào?
* Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó?
- HS2: Vì sao nói khối lợng hạt nhân cũng đợc coi là khối lợng của nguyên tử
* Vì sao các nguyên tử liên kết đợc với nhau ?

C - Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố hoá học.
I.Nguyên tố hoá học là gì?
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
17
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
- GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử.
- GV nói:khi nói đến những lợng nguyên tử vô
cùng lớn ngời ta nói nguyên tố hoá học thay
cho cụm từ loại nguyên tử.
? Vậy theo em nguyên tố hoá học là gì?
(Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng proton trong hạt nhân.)
- GV gọi một hs đọc đ/nghĩa sgk.
- GV nhắc lại, lấy ví dụ: Nớc tạo bởi 2 nguyên tố
hoá học là H và O.
( đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1
gam nớc cần có vô số ng.tử H và O tạo ra).
.- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và
n. Nhng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử

nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
*GV Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH đều có những tính chất hóa học nh
nhau.
- HS làm bài tập 1( SGK. Tr 20)
- GV chỉnh lý,cho điểm bài làm của hs.
GV nói: Trong khoa học để trao đổi với nhau về
nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do
vậy mỗi NTHH đợc biểu diễn bằng một KHHH.
- Gv thông báo: Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn
gọn nguyên tố hoá học
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
( biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học)
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học đợc thống nhất
trên toàn thế giới.
? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học
của các nguyên tố .
(Mỗi nguyên tố hoá học dợc biểu diễn bằng 1
hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu đợc viết ở
dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.)
- GV hớng dẫn cách viết ký hiệu hoá học
của một số nguyên tố.
(Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trng của nguyên
tố hoá học.
2.Kí hiệu hoá học :

*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn
gọn nguyên tố hoá học
.- Mỗi nguyên tố hoá học dợc
biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái.
Trong đó chữ cái đầu đợc viết ở
dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu
hoá học.
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
18
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
? Viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3
nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6 nguyên tử Mg, 7
nguyên tử Fe....
(3H , 5K, 6Mg , 7Fe.)
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của
nguyên tố.
( Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.)
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót,cho điểm.
Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hoá
học?
- GV cho HS đọc thông tin trong Sgk.
- HS quan sát tranh hình 1.8.
? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố.
GV nhận xét theo sgk trang 19.
? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
(- Có 110 nguyên tố hoá học.
+ 92 nguyên tố tự nhiên.
+ Còn lại : nguyên tố nhân tạo.)

- GV giải thích :(nghe)
+ Nguyên tố hoá học tự nhiên: Có trong vỏ trái
đất, mặt trời, mặt trăng.
+ Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con ngời tổng
hợp.
- GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng
minh nhận xét này.
*Ví dụ
- KHHH của nguyên tố Hyđro:H
- KHHH của nguyên tố Oxi
là:O
- KHHH của nguyên tố Natri
là:Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi
là: Ca.
*Ví dụ2:
3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ớc ;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
đó.
II.Có bao nhiêu nguyên tố hoá
học?
- Có trên 110 nguyên tố hoá học.
+ 92 nguyên tố tự nhiên.
+ Còn lại : nguyên tố nhân
tạo.
D - Củng cố
- HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu

E - H ớng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Bài tập về nhà:1,2,3,8 tr 20.
- Đọc và tìm hiểu nội dung Bài 5:Nguyên tố hoá học(phầnII)
Tuần
Tiết 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:............
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
19
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
Bài 5:nguyên tố hoá học (tiếp theo)
I - Mục tiêu bài học
- Nh tiết 6.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên: Tranh:- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử H, O , N
Tranh:Tỷ lệ phần trăm về thành phần khối lợng các nguyên tố
trong vỏ trái đất
2. Học sinh: Tìm hiểu trớc bài.
III - Cách thức tiến hành
- Phơng pháp:đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV- Tiến trình lên lớp
A - ổ n định tổ chức
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- HS1: Nguyên tố hoá học là gì? Cách viết biểu diễn nguyên tố hoá học?
Cho ví dụ.
- HS2: Làm bài tập 3(trang 20 Sgk)
C - Bài mới
* Đặt vấn đề: Các nguyên tố hoá học khác nhau về tính chất, trạng thái; ngoài ra còn

khác nhau về khối lợng nguyên tử.Vậy chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử khối:
- GV cho HS đọc thông tin về khối lợng nguyên
tử và các ví dụ trong Sgk để thấy đợc khối lợng
nguyên tử đợc tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé
- GV kết luận.
*GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách
riêng để biểu thị khối lợng của nguyên tử

Đơn
vị cacbon.
- Dựa theo đơn vị này để tính khối lợng của
nguyên tử.
(Ghi bài)
II. Nguyên tử khối:
1.Định nghĩa
- NTK có khối lợng rất nhỏ
bé. Nếu tính bằng gam thì
có số trị rất nhỏ.
Khối lợng 1 nguyên tử C =
1,9926.
23
10

g.
*Quy ớc :
Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN

20
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
- GV thông báo NTK của một số nguyên tử.
? Các giá trị này có ý nghĩa gì.
( Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử .)
? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C ,
O và S.
( nguyên tử O nặng hơn nguyên tử H,
nguyên tử S nặng hơn nguyên tử O)
? Em có nhận xét gì về khối luợng tính bằng
đ.v.C của các nguyên tử.
(KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử

NTK)
GV:Ngời ta gọi khối lợng này là nguyên tử khối.
?Vậy nguyên tử khối là gì?
(Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.)
-GV đặt vấn đề : Ghi nh sau
? Na = 23đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt
nguyên tử khối không.
( Có )
-GV: -Thờng có thể bỏ bớt chữ đvC sau các số
trị NTK. Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt,
khác với mọi nguyên tố khác.
Vì vậy dựa vào NTK của 1 nguyên tốcha biết ta
xác định đợc đó là nguyên tố nào.
Hoạt động3 :Tìm hiểu cách tra cứu bảng các
nguyên tố: (Trang 42)

- GV hớng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng
các nguyên tố(Trang 42).
- GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK.
- Học sinh tra cứu theo 2 chiều:
+ Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối.
+ Biết nguyên tử khối, tìm tên và kí hiệu
nguyên tố đó.
-GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp
khối lợng nguyên tử, gọi là đơn
vị cac bon ,viết tắt là đ.v.C.
1đ.v.C =
.
12
1
Khối lợng
nguyên tử C
Ví dụ : H = 1 đ.v.C
C = 12 đ.v.C
O = 16 đ.v.C
S = 32 đ.v.C
* KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối
lợng tơng đối giữa các nguyên
tử

NTK
*.Định nghĩa:
Nguyên tử khối là khối lợng
của nguyên tử tính bằng đơn vị
cacbon.


Vdụ : Na = 23 , Al = 27 ,
Fe = 56 ...
2.Tra cứu bảng các nguyên tố :
(Trang 42).
- Mỗi nguyên tố có 1NTK
riêng biệt, khác với mọi nguyên
tố khác.
- Biết tên nguyên tố

Tìm
NTK.
- Biết NTK

Tìm tên và kí hiệu
nguyên tố
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
21
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
D - Củng cố
- HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.
? Nguyên tử khối là gì?thế nào gọi là đ.v.C?
- Cho HS làm bài tập 6 tại lớp
E - H ớng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
- Bài tập về nhà:7,8(sgk Tr.20).
* H ớng dẫn làm bài tập 7:
a. Lấy khối lợng của 1 nguyên tử C chia cho 12.

).(10.66,110.
12

926,19
12
10.9926,1
2424
23
gamgg


==
b. Căn cứ kết quả trên nhân với NTK của Al (ĐA: C)
*
Tuần
Tiết 8
Ngày soạn:
Ngày giảng:............
Bài 6: Đơn chất- Hợp chất- Phân tử (Tiết 1)
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
22
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
I - Mục tiêu bài học
- Học sinh hiểu đợc:
* Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo
nên từ 2 NTHH trở lên.
* Phân biệt đợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
* Biết đợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngyên tử không tách rời
mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
* Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang
đầy đủ tính chất hóa học của chất.
* Biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính PTK.

- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II - Ph ơng tiện thực hiện
1. Giáo viên: Mô hình tợng trng mẫu Cu, H
2
, O
2
,H
2
O, NaCl
2. Học sinh: Tìm hiểu trớc bài
III - Cách thức tiến hành
- Phơng pháp:Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.
IV- Tiến trình lên lớp
A - ổ n định tổ chức
Sĩ số: 8A:............; 8B...............
B - k iểm tra bài cũ :
- HS1: Nguyên tử khối là gì ? Làm bài tập 7(Sgk).
- HS2: Làm bài tập 8(Sgk).Viết ký hiệu 10 nguyên tố hoá học.
C - Bài mới
* Đặt vấn đề: Trong thực tế có hàng triệu chất khác nhau. Về thành phần chúng rất
khác nhau. Để nghiên cứu sự phân loại các chất và sự liên kết giữa chúng,ta vào bài
học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
.Hoạt động 1:Tìm hiểu về đơn chất.
-GVđa ra Vd sau:
? Cho biết các chất:Khí O2, kim loại Na,kim loại
Al đợc tạo nên từ NT nào?
(- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.

- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.)
I.Đơn chất:
1.Đơn chất là gì?
a.Ví dụ.
- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên
tố Na.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
23
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
* GV:Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn
chất.
? Vậy đơn chất là gì.
(Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố
hoá học )

GVLu ý: thông thờng tên của đơn chất trùng với
tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo
nên một số đơn chất VD nh cacbon tạo nên than
chì, than muội, kim cơng
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại kiến
thức để hoàn thành phiếu học tập sau:(Quan sát
bảng phụ)
Các đặc điểm Nhôm Lu huỳnh
- Trạng thái
- màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- tính dẫn nhiệt

? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
(- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim.
- Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, dẫn nhiệt,
không có ánh kim.)
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là những
điểm khác nhau giữa kim loại và phi kim
Hoạt đông 2:Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của
đơn chất
- HS quan sát tranh mô hình kim loại Cu và phi
kim (khí H
2
, khí O
2
.)
? So sánh mô hình sắp xếp kim loại đồng với phi
kim(oxi, hydro).
? Khoảng cách giữa các đơn chất kim loại đồng
đợc sắp xếp nh thế nào?
(Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
xác định.)
? Khoảng cách giữa các đơn chất phi kim
Hiđro,Oxi đợc sắp xếp nh thế nào?
(Nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất
tố Al.
* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al
gọi là đơn chất.
b. Định nghĩa: Đơn chất là
những chất tạo nên từ 1 nguyên
tố hoá học

- Đơn chất kim loại: Dẫn điện,
dẫn nhiệt, có ánh kim.
- Đơn chất phi kim: Không dẫn
điện, dẫn nhiệt, không có ánh
kim.
2.Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp
xếp khít nhau và theo một trật tự
xác định.
- Đơn chất PK: Nguyên tử liên
kết với nhau theo một số nhất
định (Thờng là 2).
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
24
Trờng THCS Hoàng Kim Giáo án Hoá học 8
định (Thờng là 2).)
?So sánh về khoảng cách liên kết giữa đơn chất
kim loại và đơn chất phi kim?.
(khoảng cách liên kết giữa đơn chất kim loại gần
hơn so với đơn chất phi kim)
Hoạt đông 3:Tìm hiểu về hợp chất.
- HS đọc thông tin Sgk.
? Các chất: H
2
O, NaCl, H
2
SO
4
...lần lợt tạo nên từ
những NTHH nào.

(- Nớc: H
2
O

Nguyên tố H và O.
- M.ăn: NaCl

Na và Cl.
- A.sunfuric: H
2
SO
4


H, S và O.
- Nớc: H
2
O

Nguyên tố H và O.
- M.ăn: NaCl

Na và Cl.
- A.sunfuric: H
2
SO
4


H, S và O.)

- GV thông báo: Những chất trên là hợp chất.
? Theo em chất nh thế nào là hợp chất.
( Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở
lên.)
- GV giới thiệu có 2 loại hợp chất( Hợp chất vô
cơ và Hợp chất hữu cơ) và giải thích , dẫn VD về
2 hợp chất trên.(Ghi bài)
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mô hình tợng
trng của H
2
O, NaCl(hình 1.12, 1.13)
? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của
hợp chất.
(Trong hợp chất:Nguyên tử của các nguyên tố
liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất
định)
II.Hợp chất:
1.Hợp chất là gì?
a.Vdụ:
- Nớc: H
2
O

Nguyên tố H
và O.
- M.ăn: NaCl


Na và Cl.
- A.sunfuric: H

2
SO
4



H, S và O.
b. Định nghĩa: Hợp chất là
những chất tạo nên từ 2 NTHH
trở lên.
*Hợp chất gồm:
+ Hợp chất vô cơ:
H
2
O, NaOH, NaCl,
H
2
SO
4
....
+ Hợp chất hữu cơ:
CH
4
(Mê tan), C
12
H
22
O
11
(đ-

ờng),
C
2
H
2
(Axetilen), C
2
H
4
(Etilen)....
2.Đặc điểm cấu tạo:
- Trong hợp chất: Nguyên tử của
các nguyên tố liên kết với nhau
theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất
định
D - Củng cố
? Định nghĩa đơn chất và hợp chất
? So sánh thành phần của đơn chất và hợp chất
- HS làm bài tập:5 (Sgk)..
E - H ớng dẫn về nhà
Giáo viên: Kiều Thị Mùi - Tổ KHTN
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×