Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hệ thống mẫu biểu hướng dẫn quy trình phát triển phần mềm 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.1 KB, 8 trang )

hớng dẫn viết mã ch-
ơng trình phần mềm
HD.PM.05.02
Lần sửa đổi:0
Ngày có hiệu lực:
Trang: 1 / 8
Bảng theo dõi thay đổi tài liệu
STT Vị trí sửa đổi Tóm tắt nội dung thay đổi Ghi chú
Ngời viết Ngời kiểm tra Phê duyệt
Họ tên
Chữ ký
Trang 1
hớng dẫn viết mã ch-
ơng trình phần mềm
HD.PM.05.02
Lần sửa đổi:0
Ngày có hiệu lực:
Trang: 2 / 8
Một số quy định chung:
- Cách ghi Số hiệu tài liệu (là tên cột của một số bảng trong BM.PM.05.01) :
sẽ đợc điền mã số tài liệu cần tham khảo để biết thêm thông tin chi tiết về
đối tợng mô tả . Cách điền mã số tuân theo quy định sau:
<Tên biểu mẫu>/xxx
xxx : có giá trị từ 001 cho đến 999
<tên biểu mẫu> : là mã số biểu mẫu cần tham chiếu tới
Ví dụ : BM.PM.05.04/001
1. Thiết kế chức năng
1.1 Sơ đồ khối chức năng
Yêu cầu: Khi thiết kế sơ đồ khối chức năng phải bám sát nghiệp vụ bài toán,
sao cho khi đọc sơ đồ khối chức năng và phần giải thích bên dới phải hiểu đợc
toàn bộ nghiệp vụ của bài toán.


Khái niệm chức năng: là phần công việc, thao tác có thể gọi đợc bằng tên
trong yêu cầu nghiệp vụ đặt ra.
Khái niệm sơ đồ khối: Mô tả toàn bộ nội dung công việc bài toán đặt ra bằng
hình khối. Sơ đồ khối thể hiện quan hệ giữa các chức năng.
Một số ký hiệu quy ớc trong sơ đồ khối:
+ Mỗi chức năng đợc biểu diễn trong hình hộp chữ nhật
+ Mũi tên chỉ thứ tự thực hiện chức năng A trớc sau đó
đến chức năng B hoặc chức năng C.
+ Chú thích bên trên hoặc bên trái đờng mũi tên. Có thể
viết thẳng chú thích bên trên đờng mũi tên hoặc đánh ký mã
hiệu và chú giải bên dới.
1.2 Mô tả chi tiết chức năng
1.2.1 Mô tả
-Có thể sử dụng một vài câu ngắn gọn mô tả tổng thể sơ đồ khối.
Trang 2
2
1
A
B C
D
hớng dẫn viết mã ch-
ơng trình phần mềm
HD.PM.05.02
Lần sửa đổi:0
Ngày có hiệu lực:
Trang: 3 / 8
-Đối với mỗi chức năng phải mô tả chi tiết, ít nhất phải có thông tin về tên
chức năng, ý nghĩa, mục đích, nội dung, có thể tuỳ từng chức năng mà có
thêm các thông tin khác liên quan.
1.2.2 Lựa chọn đờng đi của chức năng

STT Chức năng bắt đầu Chức năng tiếp
theo
Sự kiện Mô tả
1 A B Thoả mãn 1 ..
2 A C Thoả mãn 2 ..
3 B D ..
4 D A ..
3. Thiết kế các hàm, thủ tục, th viện, hằng,biến dùng chung
3.1 Danh sách :
Điền toàn bộ tên các hàm, thủ tục, th viện, hằng, biến dùng chung ở mức
project
Cách điền nội dung vào các cột của bảng Danh sách các hàm, thủ tục, th
viện, hằng, biến
Bảng : Danh sách các hàm, thủ tục, th viện, hằng, biến
STT Tên Kiểu Nơi gọi Nơi chứa ý nghĩa/mục
đích
Số hiệu
tài liệu
<Danh sách các hàm>
<Danh sách các thủ tục>
<Danh sách các th viện>
<Danh sách các hằng>
<Danh sách các biến>
Tên: tên hàm, thủ tục, th viện, hằng, biến dùng chung
Kiểu: nếu là biến hoặc hàm thì phải chỉ ra kiểu của chúng là gì (interger,
char, boolean, datetime,...)
Nơi gọi: là nơi sử dụng tên này (chẳng hạn form nào, event nào, hàm hoặc
thủ tục nào,... gọi tới tên này)
Nơi chứa: là nơi lu chứa hàm, thủ tục, hằng, biến chỉ ra . Ví dụ thủ tục A đặt
tại module1, hàm B đặt ở module2, th viện C đặt tại th mục ,ổ đĩa nào,...

Số hiệu tài liệu: là mã số tài liệu cần tham chiếu tới để xem những thông tin
chi tiết về hàm, thủ tục, hằng, biến dùng chung (mã số tài liệu này cũng đợc ghi
trong biểu mẫu BM.PM.05.03)
3.2 Mô tả chi tiết
Cách điền nội dung vào biểu mẫu BM.PM.05.03 nh sau:
Số hiệu tài liệu: (trùng với số hiệu tài liệu điền ở bảng Danh sách các hàm,
thủ tục, th viện, hằng, biến mục 3.1,BM.PM.05.01)
Trang 3
hớng dẫn viết mã ch-
ơng trình phần mềm
HD.PM.05.02
Lần sửa đổi:0
Ngày có hiệu lực:
Trang: 4 / 8
Tên (hàm/thủ tục/th viện/hằng/biến): (có thể điền hoặc không)
Cách gọi: chỉ ra cú pháp lời gọi hàm/thủ tục của th viện cần dùng.Trờng hợp
hàm, thủ tục dùng chung trong project tự thiết kế thì nội dung này có thể để
trống
Sơ đồ và mô tả chi tiết thuật toán: vẽ sơ đồ thuật toán đồng thời mô tả thuật
toán cho rõ ràng hơn bằng lời
Chú ý: Mục 4,5 của BM.PM.05.03 có thể không cần áp dụng đối với các th
viện có sẵn, nếu thấy cần thiết phải mô tả kỹ hơn về các th viện thì điền vào mục
6.
4. Các tiện ích cần thiết
5 4.1 Danh sách
Bảng : Danh sách các tiện ích
STT Tên Loại ý nghĩa/mục đích Số hiệu tài
liệu
4.2 Mô tả cách sử dụng : (điền nội dung vào BM.PM.05.04)
Cách điền nội dung vào biểu mẫu BM.PM.05.04 nh sau:

Số hiệu tài liệu: (trùng với số hiệu tài liệu điền ở bảng Danh sách các tiện
ích mục 4.1,BM.PM.05.01)
Tên tiện ích : (có thể điền hoặc không)
Mô tả cách sử dụng: mô tả bằng lời một cách rõ ràng để ngời lập trình hiểu
đợc cách sử dụng các tiện ích này (chẳng hạn, cách cài đặt chúng nh thế nào,
đặt ở ổ đĩa và th mục nào, cách gọi chúng ra sao,vv....
5. Thiết kế giao diện
5.1 Yêu cầu chung đối với giao diện
Nếu thấy cần thiết phải có yêu cầu chung đối với giao diện thì đa ra, nếu
không thấy cần thiết thì phần này có thể bỏ trống. Chẳng hạn có thể nêu ra một
số yêu cầu nh:
- Ngôn ngữ sử dụng
- Chơng trình sử dụng là online hay offline, có thờng trú hay không thờng trú
- Có cần hiện lên task bar không
- Màu sắc sử dụng để thiết kế form (tuỳ tính chất của ứng dụng để thiết kế
màu sắc, giao diện. Ví dụ, làm chơng trình cho đối tợng học sinh sử dụng
màu sắc, trang trí phải vui tơi)
Trang 4
hớng dẫn viết mã ch-
ơng trình phần mềm
HD.PM.05.02
Lần sửa đổi:0
Ngày có hiệu lực:
Trang: 5 / 8
- Có cần tạo sẵn các template cho các form không. Ví dụ một số chơng trình
thống nhất chung template cho các form danh mục, template cho form nhập
dữ liệu
5.2 Cấu trúc giao diện (hình vẽ)
Trên đây là một ví dụ về cấu trúc giao diện một phần trong chơng trình station
của dự án 119.

+ Mỗi form biểu diễn bằng một ô chữ nhật, bên trong ghi tên form
+ Mũi tên theo chiều hớng gọi từ form này tới form kia. Trên đờng mũi tên là ký
mã hiệu sẽ đợc giải thích trong phần sau.
- Liệt kê các form trong chơng trình
STT Tên form Chức năng của form Chức năng
nghiệp vụ liên
quan
Số hiệu
tài liệu
1 start Kiểm tra quyền truy
nhập vào hệ thống
2 passchangeDlg Đổi password của ngời
sử dụng
3 main Chức năng chính nhập
báo hỏng, thông qua
form này gọi đến các
chức năng tra cứu, trợ
giúp, tra nợ, đo thử
4 .... ......
Nội dung của cột Chức năng nghiệp vụ liên quan:là tên các chức năng tơng ứng
đợc nêu trong mục 1.Thiêt kế chức năng của BM.PM.05.01)
Nội dung của cột Số hiệu tài liệu: chính là số hiệu tài liệu ghi trong biểu mẫu
BM.PM.05.02 mà ngời lập trình cần tham chiếu tới để xem mô tả chi tiết về
form

- Mô tả đờng đi của form
STT Mã hiệu
đờng đi
Form
gọi

Form đợc gọi Sự kiện Mô tả
1 1 start passchangeDl
g
Kích vào nút đổi
mật khẩu
Khi nhập đúng tên
và password ngời
sử dụng nút gọi đến
Trang 5
54
3
21
start
passchangeDlg main
lookup loan

×