Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và phân bố tự nhiên cây Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ LINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC
VÀ PHÂN BỐ TỰ NHIÊN CÂY XOAN ĐÀO
(Pygeum arboreumEndl.) TẠI HUYỆN
LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG THỊ LINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC
VÀ PHÂN BỐ TỰ NHIÊN CÂY XOAN ĐÀO
(Pygeum arboreumEndl.) TẠI HUYỆN
LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành : Lâm học
Mã số: 60.62.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN CÔNG QUÂN


Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Các thông tin, tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn này đều đã được
ghi rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện cho luận văn này đã được
cảm ơn.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước phòng
quản lý sau đại học và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Người viết cam đoan

Hoàng Thị Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân và được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm
khoa Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên tác giả
tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và phân bố tự
nhiên cây Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) tại huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang”.
Sau một thời gian làm việc đến nay bản luận văn của tác giả đã hoàn
thành. Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng

dẫn TS. Nguyễn Công Hoan và TS.Trần Công Quân là người tận tâm hướng
dẫn tác giả trong thời gian thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo phòng Đào tạo, khoa Lâm
nghiệp những người đã truyền thụ cho tác giả những kiến thức và phương pháp
nghiên cứu quý báu trong thời gian tác giả theo học tại trường.
Tác giả xin chân thành cảm ơn UBND huyện Lâm Bình, và Hạt Kiểm
Lâm huyện Lâm Bình đã nhiệt tình tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá
trình nghiên cứu.
Và cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn
bè và những người luôn quan tâm chia sẻ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong
thời gian tác giả học tập và nghiên cứu vừa qua.
Do năng lực còn hạn chế nên luận văn không tránh được những thiếu sót.
Vì vậy, tác giả kính mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô giáo
và các bạn đồng nghiệp để bản luận văn của tác giả thêm phong phú và hoàn
thiện hơn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2017

Tác giả luận văn
Hoàng Thị Linh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................ vi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... viii

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................ 2
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3

1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 3
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ..................................................................... 3
1.1.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng ...................................................................... 5
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 8
1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng ..................................................................... 8
1.2.2. Những nghiên cứu về tái sinh rừng ......................................................... 11
1.3. Những nghiên cứu về cây Xoan đào trong và ngoài nước .......................... 13
1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................... 13
1.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 14
1.4. Tổng quan khu vực nghiên cứu ................................................................. 19
1.4.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .................................................. 19
1.4.2. Điều kiện dân sinh - kinh tế xã hội ......................................................... 20
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 23

2.1. Đối tượng và phạmvi nghiên cứu............................................................... 23
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................. 23
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 23


iv

2.3.1. Đặc điểm về phân bố loài Xoan đào ....................................................... 23

2.3.2. Đánh giá hiện trạng thảm thực vật nơi xoan đào phân bố ....................... 23
2.3.3. Đặc điểm hình thái và sinh thái nơi Xoan đào phân bố ........................... 23
2.3.4. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây cao ............................................ 23
2.3.5. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây tái sinh ...................................... 23
2.3.6. Đề xuất biện pháp bảo vệ rừng tại khu vực nghiên cứu........................... 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 24
2.4.1. Phương pháp luận ................................................................................... 24
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 24
2.4.3. Xử lý số liệu ........................................................................................... 27
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................. 31

3.1. Đặc điểm về phân bố loài Xoan đào .......................................................... 31
3.2. Hiện trạng thảm thực vật tại khu vực nghiên cứu....................................... 32
3.2.1. Trạng thái rừng thứ sinh phục hồi kiểu IIa .............................................. 32
3.2.2. Trạng thái rừng thứ sinh phục hồi kiểu IIb .............................................. 33
3.3. Đặc điểm hình thái và sinh thái nơiloài Xoan đào phân bố ........................ 36
3.3.1. Đặc điểm hình thái loài Xoan đào........................................................... 36
3.3.2. Đặc điểm sinh thái nơi Xoan đào phân bố .............................................. 41
3.4. Đặc điểm cấu trúc rừng có loài Xoan đào phân bố..................................... 43
3.4.1. Cấu trúc tổ thành .................................................................................... 43
3.4.2. Đặc điểm cấu trúc tầng thứ ..................................................................... 47
3.4.3. Chỉ số đa dạng sinh học .......................................................................... 49
3.5. Đặc điểm cấu trúc tầng cây tái sinh ........................................................... 50
3.5.1. Cấu trúc tổ thành và mật độ .................................................................... 50
3.5.2. Nguồn gốc, chất lượng và tỷ lệ cây tái sinh triển vọng............................ 52
3.5.3. Phân bố cây tái sinh theo chiều cao ........................................................ 54
3.5.4. Cây tái sinh triển vọng ............................................................................ 56
3.6. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài ................................... 56



v

PHẦN 4 - KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................... 58

4.1. Kết luận ..................................................................................................... 58
4.2. Kiến nghị................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 60


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nghĩa đầy đủ

D 1.3

Đường kính ngang ngực

ha

Hecta

Hvn

Chiều cao vút ngọn

N


Số cây

ODB

Ô dạng bản

OTC

Ô tiêu chuẩn

STT

Số thứ tự

UBND

Uỷ ban nhân dân


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Ký hiệu độ nhiều (độ dầy rậm) thảm tươi ......................................... 29
Bảng 3.1. Đặc điểm địa hình nơi cây Xoan đào phân bố .................................. 31
Bảng 3.2 - Các pha vật hậu của loài Xoan đào tại khu vực nghiên cứu ............. 39
Bảng 3.3 - Đặc điểm đất tại nơi Xoan đào phân bố.......................................... 42
Bảng 3.4 - Kết quả phân tích đất tại nơi Xoan đào phân bố ............................. 43
Bảng 3.5 - Cấu trúc tổ thành tầng cây gỗ tại khu vực nghiên cứu ..................... 44
Bảng 3.6 - Chiều cao của lâm phần và Xoan đào tại khu vực nghiên cứu ......... 47

Bảng 3.7 - Đánh giá chỉ số đa dạng tầng cây gỗ tại khu vực nghiên cứu .......... 49
Bảng 3.8 - Cấu trúc tổ thành, mật độ tầng cây tái sinh ...................................... 51
Bảng 3.9 - Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh triển vọng ............................ 52
Bảng 3.10 - Phân bố cây theo cấp chiều cao ..................................................... 55
Bảng 3.11 – Số lượng và tỷ lệ (%) cây tái sinh triển vọng ................................ 56


viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 - Cách bố trí OTC diện tích 1000m2 .................................................. 26
Hình 3.1 - Hình thái thân, tán cây Xoan đào tại khu vực nghiên cứu ................ 37
Hình 3.2 - Hình thái lá non, lá trưởng thành cây Xoan đào ............................... 37
Hình 3.3 - Hình thái nụ, hoa cây Xoan đào tại khu vực nghiên cứu .................. 38
Hình 3.4 - Hình thái quả non, quả xanh và quả chín cây Xoan đào ................... 38


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Khoa học ngày nay đã chứng tỏ các biện pháp bảo vệ, sử dụng và tái tạo
lại rừng chỉ có thể được giải quyết thỏa đáng khi có một sự hiểu biết đầy đủ về
bản chất các qui luật sống của rừng trước hết là các quá trình tái sinh, sự hình
thành và động thái biến đổi của rừng tương ứng với những điều kiện tự nhiên
môi trường khác nhau.
Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae) là
loài cây bản địa đa tác dụng có giá trị kinh tế cao, sinh trưởng nhanh, dễ gây
trồng, phù hợp với nhiều loại đất và nhiều vùng sinh thái khác nhau. Trong điều

kiện tự nhiên, cây có thể cao tới 40m, đường kính ngang ngực đạt 75cm; ở rừng
trồng, câycao từ 20-25m, thân thẳng tròn, đường kính 40-45 cm.Ở Việt Nam,
cây Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) được biết đến như một loài cây gỗ lớn,
có phân bố rộng và đa tác dụng. Gỗ Xoan đào thuộc nhóm VI, bền chắc, không
cong vênh, mối mọt, lõi giác màu vàng rất đẹp, gỗ dùng làm cột nhà, đồ gia
dụng; thân thẳng tròn đều, đơn trục không có bạnh vè; vỏ, lá và rễ cây có mùi bọ
xít dễ phân biệt với loài khác. Ngoài ra, Xoan đào còn là loài cây phục vụ trồng
rừng gỗ lớn. Với đặc tính ưu việt là ưa sáng khi trưởng thành, khả năng chống
chịu cao, sinh trưởng tương đối nhanh, tái sinh tự nhiên tốt,... Xoan đào là loài
cây đang được lựa chọn phục vụ trồng hỗn giao với cây bản địa, trồng dưới tán
rừng thứ sinh và làm giàu rừng.
Tuy nhiên, hiện nay những thông tin về loài cây, thị trường lâm sản, các
biện pháp kỹ thuật trong nhân giống và trồng rừng Xoan đào còn rất ít và tản
mạn. Mặt khác, Xoan đào chưa có tên trong danh mục các loài cây chủ yếu cho
trồng rừng sản xuất (Quyết định số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2005). Do vậy,
để đưa cây Xoan đào trở thành loài cây chủ lực trong phục hồi rừng và trồng
rừng gỗ lớn cần phải có những hiểu biết về đặc điểm sinh thái, lâm học đến tái
sinh tự nhiên làm cơ sở khoa học trong bảo tồn và phát triển loài.


2

Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài:“Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và
phân bố tự nhiên cây Xoan đào (Pygeum arboreum Endl.) tại huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang” được thực hiện là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được đặc điểm lâm học và phân bố cây Xoan đào (Pygeum
arboreum Endl.) tại khu vực nghiên cứu, phục vụ công tác bảo tồn loài.
3. Ý nghĩa nghiên cứu
Bổ sung các thông tin khoa học về loài Xoan đào làm cơ sở khoa học

cho công tác bảo tồn, nhân giống, gây trồng làm giàu rừng và phát triển loài
trong tự nhiên.


3

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng
Cấu trúc rừng là sự sắp xếp tổ chức nội bộ của các thành phần sinh vật
trong hệ sinh thái rừng mà qua đó các loài có đặc điểm sinh thái khác nhau có
thể cùng sinh sống hoà thuận trong một khoảng không gian nhất định trong một
giai đoạn phát triển của rừng. Cấu trúc rừng vừa là kết quả vừa là sự thể hiện các
mối quan hệ đấu tranh sinh tồn và thích ứng lẫn nhau giữa các thành phần trong
hệ sinh thái với nhau và với môi trường sinh thái. Cấu trúc rừng bao gồm cấu
trúc sinh thái, cấu trúc hình thái và cấu trúc tuổi.
Các nghiên cứu về cấu trđộ từ 18 – 39 cây/ha, chiếm 56,94% chỉ số IV% của rừng, Xoan đào
tham gia vào công thức tổ thành rừng với mật độ từ 36-39 cây/ha.
- Cấu trúc tầng thứ: Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiện tại rừng có cấu

trúc từ 2 – 3 tầng, trong đó tầng trên là những cây tầm vóc lớn, đời sống dài như
Kháo (Machilus spp.), Xoan nhừ (Choerospondias axillaris), Dẻ gai
(Castanopsis indica), Lim xẹt (Peltophorum var. tonkinense) và Xoan đào
(Pygeum arboreum Endl) kết hợp với một số loài mọc nhanh tầm vóc nhỏ như
Thẩu tấu (Aporosa dioica), Nhọ nồi (D.eriantha),……
- Chỉ số đa dạng sinh học: Kết quả nghiên cứu cho thấy, trạng thái IIa chỉ

số Simpson và chỉ số Shannon - Wiener (H’) tương ứng là 0,89 và 2,85, trong
khi ở trạng thái IIb là 0,9 và 2,52. Đây là một biểu hiện của trạng thái rừng đang

dần được phục hồi, trong tổ thành tầng cây gỗ một đang bổ sung thêm những
loài cây chịu bóng, trong khi những loài cây tiên phong vòng đời ngắn vẫn còn
tồn tại.


59

* Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây tái sinh
- Cấu trúc tổ thành và mật độ: Trạng thái IIa có 6/25 loài tham gia vào

công thức tổ thành với mật độ từ 133 - 240 cây/ha. Ở trạng thái IIb có 7/29 loài
tham gia công thức tổ thành rừng, mật độ cây tái sinh dao động từ 160 - 293
cây/ha. Tại khu vực điều tra, mật độ cây tái sinh Xoan đào dao động từ 187 267 cây/ha.
- Chất lượng, nguồn gốc: Tại khu vực nghiên cứu, cây tái sinh chủ yếu ở

hai trạng thái có nguồn gốc tái sinh hạt chiếm trên 80%, số cây tái sinh ở cấp
chất lượng tốt và trung bình đạt trên 70%.
- Phân bố cây tái sinh theo chiều cao: Tại khu vực nghiên cứu, mật độ

cây tái sinh có xu hướng giảm khi chiều cao tăng lên, đặc biệt từ chiều cao
H=1,5 m trở lên số lượng cây tái sinh chiếm khoảng 30% so với tổng số cây tái
sinh trong toàn lâm phần.
4.2. Kiến nghị
Chính quyền địa phương và người dân cần phải có những biện pháp
quản lý, bảo tồn, phát triển và thúc đẩy cây phát triển trong tự nhiên một
cách phù hợp.
Phối hợp với các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh để nghiên cứu chuyên
sâu về kỹ thuật nhân giống,các đặc điểm lý, hóa tính đất và các chỉ tiêu khác gây
trồng loài Xoan đào để bảo vệ và phát triển loài cây này rộng trong cả nước.
Cần có những nghiên cứu thêm về đặc điểm lâm học và tái sinh tại các

mùa sinh trưởng khác nhau.
Nghiên cứu ảnh hưởng tổng hợp các nhân tố sinh thái trong quá trình tái
sinh rừng, các đặc điểm cấu trúc tái sinh rừng và sự biến đổi môi trường theo
thời gian phục hồi rừng, nhằm đề xuất giải pháp lâm sinh nuôi dưỡng rừng phục
hồi rừng.


60

TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1.

Phạm Hồng Ban (2000), Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái sau
nương rẫy ở vùng Tây nam Nghệ An, Luận án Tiến sỹ sinh học, Đại học sư phạm
Vinh, Nghệ An.

2.

Nguyễn Duy Chuyên (1988), Cấu trúc tăng trưởng sản lượng và tái sinh tự
nhiên rừng thường xanh lá rộng hỗn loài thuộc ba vùng kinh tế lâm nghiệp ở
Việt Nam, Tóm tắt luận án tiến sĩ khoa học tại Hungary, bản tiếng Việt tại Thư
viện Quốc gia, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội.

3.

Nguyễn Duy Chuyên (1995), “Nghiên cứu quy luật phân bố cây tái sinh tự nhiên
rừng lá rộng thường xanh hỗn loại vùng Quỳ Châu Nghệ An”, Kết quả nghiên
cứu khoa học công nghệ lâm nghiệp 1991-1995. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội
1995, tr. 53-56.


4.

Trần Văn Con (1991), Khả năng ứng dụng mô phỏng toán để nghiên cứu cấu
trúc và động thái của hệ sinh thái rừng khộp ở cao nguyên DakNong, Daklak,
Luận văn PTS KHNN, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

5.

Nguyễn Anh Dũng (2000), Nghiên cứu một sô đặc điểm tái sinh tự nhiên và đề
xuất giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho rừng tự nhiên ở Lâm trường Sông Đà - Hoà
Bình, Luận văn Thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp, Trường Đại học Lâm nghiệp.

6.

Bùi Thế Đồi (2001), Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên
quần xã thực vật rừng trên núi đã vôi tại ba địa phương ở miền Bắc Việt Nam,
Luận văn Thạc sỹ khoa học Lâm Nghiệp, Trường Đại Học Lâm nghiệp.

7.

Đồng Sỹ Hiền (1974), Lập biểu thể tích và biểu độ thon cây đứng cho rừng Việt
Nam, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

8.

Vũ Tiến Hinh (1991), “Về đặc điểm tái sinh của rừng tự nhiên”, Tạp chí Lâm
nghiệp, 2/91, tr. 3-4.

9.

10.

Phùng Ngọc Lan (1986), Lâm sinh học, tập 1, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Lung và cộng sự, (1993). Quy luật tái sinh phục hồi sau nương
rẫy trong phát triển kinh tế môi trường bền vững vùng núi cao. Tài liệu hội thảo
Khoa học Mô hình phát triển Kinh tế - Môi trường Hà Nội.


61

11.

Nguyễn Thị Nhung và cộng sự, (2009), Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật xây
dựng mô hình trồng rừng gỗ lớn bằng các loài cây bản địa vùng Trung tâm Bắc
bộ, Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Lâm sinh Cầu Hai.

12.

Trần Ngũ Phương (1970), Bước đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam, Nxb
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

13.

Trần Ngũ Phương (2000), Một số vấn đề về rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.

14.

Vũ Đình Phương, Đào Công Khanh “Kết quả thử nghiệm phương pháp nghiên
cứu một số quy luật cấu trúc, sinh trưởng phục vụ điều chế rừng lá rộng, hỗn loại

thường xan ở Kon Hà Nừng - Gia Lai”, Nghiên cứu rừng tự nhiên, Nxb Thống
kê, Hà Nội, 2001, tr 94 - 100.

15.

Nguyễn Văn Thêm (1992), Nghiên cứu quá trình tái sinh của Dầu song nàng
(Dipterocarpus dyeri Pierre) trong rừng kín ẩm thường xanh và nửa rụng lá
nhiệt đới mưa ẩm ở Đồng Nai nhằm đề xuất biện pháp khai thác tái sinh và nuôi
dưỡng rừng, Luận án PTS Nông nghiệp, Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam,
Hà Nội.

16.

Trần Xuân Thiệp (1995), “Vai trò tái sinh và phục hồi rừng tự nhiên ở các vùng
miền Bắc”, Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ lâm nghiệp 1991-1995, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 57-61.

17.

Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, NXB Nông
Nghiệp, Hà Nội.

18.

Nguyễn Vạn Thường (1991), “Bước đầu tìm hiểu tình hình tái sinh tự nhiên ở
một số khu rừng miền Bắc Việt nam”, Một số công trình 30 năm điều tra qui
hoạch rừng 1961-1991, Viện Điều tra qui nhoạch rừng, Hà Nội, tr. 49-54.

19.


Nguyễn Văn Trương (1983), Quy luật cấu trúc rừng gỗ hỗn loài, Nxb Khoa học
kỹ thuật, Hà Nội.

20.

Thái Văn Trừng (1978), Thảm thực vật rừng Việt Nam, Nxb Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội.

21.

Thái Văn Trừng (2000), Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam, Nxb
Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.


62

22.

Đặng Kim Vui (2002), “Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc rừng phục hồi sau nương
rẫy làm cơ sở đề xuất giải pháp khoanh nuôi, làm giàu rừng ở huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 02 (12), tr.
1109-1113.

23.

Trần Nguyên Giảng, Nguyễn Đình Hưởng, (1977), Nghiên cứu kỹ thuật tái sinh
rừng nghèo kiệt ở Hữu Lũng bằng Xoan đào và Kháo mít. Trích trong cuốn
Khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp Việt Nam. Nxb Nông nghiệp Hà Nội, 1995.

24.


Đỗ Đình Sâm và cộng sự, (2002). Sử dụng cây bản địa vào trồng rừng ở Việt
Nam. Nxb Nông nghiệpHà Nội, 212 trang.

25.

Lê Đình Khả và cộng sự, (2006). Chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài
cây trồng rừng chủ yếu ở Việt Nam.

26.

Thuyễn Thành Vân và Nguyễn Tiên Phong, (2010). Nghiên cứu kỹ thuật tạo
giống và gây trồng loài cây Gội nếp (Amoora gigantea Pierre), Giẻ cau (Quercus
platycalyxH. et A. Camus), Xoan đào (Pygeum arboreumEndl. et Kurz) tại khu
vực Đông Bắc Bộ.

27.

Nguyễn Thái Ngọc, (1994). Thử nghiệm một số loài cây lá rộng trong vùng phát
triển lâm nghiệp. Trích trong cuốn Kết quả nghiên cứu Khoa học công nghệ Lâm
nghiệp giai đoạn 1991-1995. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.

II. Tài liệu dịch
28.

Bava (1954), Budowki (1956), Atinot (1965), lại nhận định dưới tán rừng nhiệt
đới nhìn chung có đủ số lượng cây tái sinh có giá trị kinh tế, do vậy các biện
pháp lâm sinh đề ra cần thiết để bảo vệ và phát triển cây tái sinh có sẵn dưới tán
rừng (dẫn theo Nguyễn Duy Chuyên, 1995).


29.

Baur G. N. (1976), Cơ sở sinh thái học của kinh doanh rừng mưa, Vương Tấn
Nhị dịch, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội

30.

Catinot R. (1965), Lâm sinh học trong rừng rậm Châu Phi, Vương Tấn Nhị
dịch, Tài liệu KHLN, Viện KHLN Việt Nam.

31.

Odum P. (1978), Cơ sở sinh thái học, Tập 1, Nxb Đại học và trung học chuyên
nghiệp, Hà Nội.


63

32.

Plaudy J., Rừng nhiệt đới ẩm, Văn Tùng dịch, Tổng luận chuyên đề số 8/1987,
Bộ Lâm nghiệp.

33.

Richards P. W (1959, 1968, 1970), Rừng mưa nhiệt đới, Vương Tấn Nhị dịch,
Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

III. Tiếng nước ngoài
34.


Baur G. N (1964), The ecological basic of rain forest management - XVII,
Rapport dactyl, Archives FAO, Rome.

35.

Bibian Michael Diway and Paul Chai. P. K., (2004): A study on the Vegetation
of Batang Al National Park, Sarawak, Malaysia. Lee Ming Press.

36.

Ian Michael Cohen, (2011). Testing the utility of the consortium for the
barcoding of life‘s two agreed upon plant dna barcodes, Matk and rbcL. Diss.
Chattanooga (Tenn). University of Tennessee at Chattanooga.

37.

Kalkman, C., (1998). Prunus arborea. In: IUCN 2012. IUCN Red List of
Threatened Species.

38.

Kammesheidt L. (1994): Bestandesstruktur und Artendiversität in selektiv
genutzten Feuchtwäldern der westlichen Llanos Venezuelas, unter besonderer
Berücksichtigung einiger autökologischer Merkmale wichtiger Baumarten.
Verlag Erich Goltze GmbH & Co. KG, Göttingen, 230 S. (ISBN 3-88452-426-7).

39.

Lamprecht H. (1969), Silviculture in Troppics. Eschborn.


40.

Le Dinh Kha, Nguyen Xuan Lieu, Nguyen Hoang Nghia, Ha Huy Thinh, Hoang Sy
Dong, Nguyen Hong Quan, Vu Van Me (2003). Forest tree species selection for

planing program in Vietnam.
41.

Lim, S. C. and Gan, K. S., (2009). Identification and Utilization of LesserKnown Commercial Timbers in Peninsular Malaysia 12; Pagar Anak, Pepauh,
Pep. Timber Technology Bulletin No. 49. Forest Research Institute; Malaysia.

42.

Odum P. (1971), Fundamentals of ecology, 3rd ed. Press of WB. SAUNDERS
Company.

43.

Pakkad, (1997). Morphological Database of Fruits and Seeds of Trees in Doi
Suthep-Pui National Park. M.Sc. thesis, Chiang Mai University, Chiang Mai,
Thailand.


64

44.

Saldarriaga (1991), Nghiên cứu tại rừng nhiệt đới ở Colombia và Venezuela.


45.

Schumacher F. X., and Coil T. X. (1960), Growth and Yield of natural stands of
Southern pines, T. S. Coile, Inc. Durham. N. C (1960).

46.

Soedjito H. (2015), Sifting cultivators, curators of forests and conservators of
biodiversity. In Malcom FC Pub. Shifting cultivation and Environment change.
Taylor & Francis Group.

47.

Taylor (1954), Jones (1960), Với Phương thức chặt dần tái sinh dưới tán rừng ở
Nijeria và Gana.

48.

UNESCO (1973), International classification and Mapping of vegetation, Paris.

49.

Van Steenis J. (1956), Basic principles of rain forest Sociology, Study of tropical
vegetation prceedings of the Kandy Symposium UNESCO.

50.

Vu Thi Que Anh et al, (2003). Tree Growth Dynamics of Two Natural
Secondary Gallery Forest Stands in West Yen Tu Reserve, Northeast Vietnam.


51.

Walton, Barrnand A. B., Wgatt smith R. C (1950), La sylviculture des forest of
dipterocarpus des basser terrer en Malaisie, Unasylra vol VII, N01.


65

PHỤ LỤC
Phụ lục 1. PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
Cây Xoan đào (Mạy Thoong)
Số:.............
A. Sơ lược về người cung cấp thông tin:
- Họ và tên: ...........................................Tuổi: ..............Nam

, Nữ



- Dân tộc: .....................................................................................................
- Địa chỉ: Bản (xóm): ..................................,xã:…….. ……………...........,
huyện: ..............................................., tỉnh: ..............................................
- Nghề nghiệp (chính/ phụ): ……………….................................................
B. Thông tin về cây Xoan đào
1. Xin ông (bà) cho biết giá trị sử dụng của cây Xoan đào tại địa phương?
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
2. Ông (bà) cho biết loài cây Xoan đào có thể gặp ở những khu vực nào trong địa
phương?

…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
3. Ông (bà) cho biết loài cây Xoan đào mọc ở những loại rừng nào tại địa
phương? (Rừng phục hồi, rừng hỗn giao tre nứa, rừng tự nhiên nghèo, rừng trung
bình, rừng giàu, rừng rất giàu,….)
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..….
…….…….……..……..………..……..……..……..……..……..……..…
4. Ông (bà) cho biết khả năng bắt gặp loài cây Xoan đào tại địa phương theo các
loại rừng tự nhiên? (đánh dấu x vào câu trả lời)
a. Rừng phục hồi
Thường xuyên

Thỉnh thoảng

b. Rừng hỗn giao tre nứa

Ít gặp

Hiếm gặp


66

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Ít gặp


Hiếm gặp

Thỉnh thoảng

Ít gặp

Hiếm gặp

Thỉnh thoảng

Ít gặp

Hiếm gặp

Thỉnh thoảng

Ít gặp

Hiếm gặp

Thỉnh thoảng

Ít gặp

Hiếm gặp

c. Rừng tự nhiên nghèo
Thường xuyên
d. Rừng trung bình
Thường xuyên

e. Rừng giàu
Thường xuyên
g. Rừng rất giàu
Thường xuyên
Xin cảm ơn ông bà!


67

Phụ lục 2. BẢNG MẪU THU THẬP SỐ LIỆU ĐIỀU TRA TRONG OTC
Biểu mẫu 01
MẪU PHIỂU ĐIỀU TRA TẦNG CÂY GỖ
OCT số:

Độ cao:

Tọa độ:

Địa hình:

Độ dốc:
Độ tàn che:

Trạng thái:
Ngày điều tra:
Người điều tra:
Địa điểm điều tra:

TT Tên cây


D (cm)
Chu vi

H (m)
D1,3

Hvn

Hdc

Dt (m)

Chất lượng
TỐT

TB

Ghi
X

chú

* Ghi chú:
- Ghi rõ tên loài cây, nếu không xác định được ghi sp1,sp2… và lấy mẫu để
giám định.
- Dt được đo theo hai hướng Đông Tây - Nam Bắc và lấy giá trị trung bình.


68


Biểu mẫu 02
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA CÂY BỤI, THẢM TƯƠI
Độ dốc:

ÔTC số:

Trạng thái:

Hướng phơi:

Ngày điều tra:

Người điều tra:
Địa điểm điều tra:
Dạng
Ô thứ
cấp

Tên loài

thân
(khóm,
bụi)

Số
lượng
(cây)

Sinh trưởng (%)
Hvn


T

TB

X

(m)

Độ che
phủ/ô thứ
cấp

* Ghi chú:
- Cần xác định rõ tên loài, nếu không ghi sp1,sp2…và lấy mẫu để giám định.
- Dạng sống ghi theo thực vật rừng: thân gỗ, dây leo, thân ngầm….


69

Biểu mẫu 03
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA VÀ MÔ TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT
OTC số:

Độ dốc:

Vị trí phẫu diện:

Độ cao tuyệt đối:
Loại đá mẹ:


Loại đất:

Trạng thái rừng:
Địa điểm nghiên cứu:
Tầng

Độ sâu

đất

(cm)

1

2

Mô tả đặc trưng các tầng đất
Màu

T.phần

Kết

Độ

Độ

Tỷ lệ


Tỷ lệ

sắc

cơ giới

cấu

chặt

ẩm

đá lẫn

rễ cây

3

4

5

6

7

8

9


A0
A1
B

….

Ngày điều tra
Người điều tra:

Ghi
chú
10


Biểu mẫu 04
MẪU PHIỂU ĐIỀU TRA TẦNG CÂY TÁI SINH
OCT số:

Độ cao:

Độ dốc:

Địa hình:

Độ tàn che:

Tọa độ:
Trạng thái rừng:
Ngày điều tra:
Người điều tra:

Địa điểm điều tra:

TT
ODB

Phân bố số cây theo cấp chiều cao (m)
Tên cây

<0,3

0,30,5

0,5-1

1-1,5

1,5-2

2-2,5

2,5-3

Nguồn gốc
>3

C

H

Chất lượng

T

* Ghi chú: Ghi rõ tên loài cây, nếu không xác định được ghi sp1,sp2… và lấy mẫu để giám định.

TB

X

Ghi chú


×