TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN CNTT
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHUỖI BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN TOÀN QUỐC
Sinh viên thực hiện
:
Giảng viên hướng
dẫn
:
Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp
:
Khóa
: 2017 - 2020
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
STT
Nội dung Công
Việc
NV1
(%)
NV2
(%)
NV3
(%)
NV4
(%)
NV5
(%)
Tổng số
(%)
1
I
1
2
3
4
Chương 1
Chương 2
Chương 3
Chương 4
30
50
10
10
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Chương 1
Chương 2
Chương 3
Chương 4
Chương 5
Chương 6
Chương 7
Chương 8
Chương 9
Chương 10
Chương 11
Tổng số:
10
10
10
10
10
10
10
95
10
10
10
295
II
Phần 1
0
0
0
0
0
85
0
0
Phần 2
0
0
0
0
0
0
85
0
85
0
0
0
0
0
0
0
0
85
0
85
0
85
170
340
50
40
0
60
20
10
5
30
100
100
100
100
85
85
85
0
0
0
0
0
0
0
0
405
5
5
5
5
5
90
90
5
5
5
5
290
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
1500
2
MỤC LỤC
Nội dung
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Phần 2. Hình 4. 1: Biểu đồ Grantt tổng hợp
Phần 2. Hình 8. 1: Sơ đồ tổ chức dự án
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
4
PHẦN 1. ĐÔI NÉT VỀ DỰ ÁN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung:
Với xu thế thông tin toàn cầu, phần mềm quản lý đang là mô hình phát triển
chung cho các hệ thống quản lý hiện nay. Dự án xây dựng phần mềm quản lý
chuỗi bất động sản được xây dựng và phát triển
Dự án chuỗi bất động sản được xây dựng cho công ty Thế Anh Group với
bên thực hiện là đội thiết kế và phát triển phần mềm của công ty Thế Anh
Group.
Dựa theo công nghệ hiện tại, chuỗi ngành BĐS cần hỗ trợ nhiều bởi khoa
học, phần mềm máy tính, do nhu cầu thiết yếu, Cty Thế Anh Group đã thực hiện
dự án quản lý chuỗi bất động sản bằng phần mềm trên đa nền tảng. Dự án quản
lý chuỗi bất động sản được khởi động nhằm khắc phục các nhu cầu quản lý
BigData, bảo toàn dữ liệu và giúp người dùng dễ dàng tiếp cận và sử dụng dữ
liệu hiệu quả hơn.
Dự án quản lý chuỗi bất động sản trên toàn quốc nhằm quảng cáo và quản lý
hệ thống bất động sản, làm trung gian, cầu nối giữa người bán/người cho thuê
và người mua/người thuê thực hiện chức năng quảng bá, giao dịch giữa người
mua/người cho thuê và người bán/người thuê.
5
CHƯƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
2.1. Sự cần thiết của phần mềm:
Thao tác thủ công:
o Thời gian xử lý lâu hơn
o Có khả năng thất thoát dữ liệu
o Không có tính bảo mật
o Không có khả năng lấy lại dữ liệu khi đã bị mất
o Khó khăn trong việc kiểm soát dữ liệu
Vào thế kỉ 21, công nghệ thông tin đang có được sự bùng nổ chưa từng thấy.
Bằng các ưu thế vượt trội mà công nghệ thông tin đã đạt được thành tựu như
ngày này và càng hơn như thế trong thời gian tiết theo.
Phần mềm quản lý bất động sản ngày nay đã không còn quá xa lạ với hầu hết
các chủ đầu tư. Đặc biệt trong việc kinh doanh bất động sản thời công nghệ hóa
thì việc sử dụng phần mềm quản lý bất động sản là giải pháp cấp thiết giúp chủ
đầu tư có thể quản trị doanh nghiệp dễ dàng, tăng cường phát triển thương hiệu
ổn định và hiệu quả.
-
Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay khi mọi thứ đều được công nghệ hóa
và tự động hóa qua các công cụ điện tử cùng hệ thống phần mềm thì việc sử
dụng phần mềm quản lý bất động sản như Thế Anh Group chính là giải pháp
cấp thiết dành cho chủ đầu tư cùng các doanh nghiệp bất động sản.
Việc sử dụng phần mềm quản lý bất động sản Thế Anh Group được xem là
giải pháp quản lý bất động sản hoàn hảo nhất dành cho các chủ đầu tư cùng với
doanh nghiệp bất động sản, giúp việc kinh doanh bất động sản trơn tru và hiệu
quả hơn hẳn.
Nếu như trước đây khi sử dụng các phương pháp quản lý bất động sản bằng
các giải pháp thủ công có thể dẫn tới nhầm lẫn và sai lệch thông tin thì ngày nay
việc sử dụng phần mềm của Thế Anh Group giúp bạn hoàn toàn tránh khỏi nỗi
lo này.
Sử dụng phần mềm Thế Anh Group để quản lý bất động sản giúp chủ đầu tư
và doanh nghiệp có thể lưu trữ an toàn hồ sơ khách hàng, tình trạng sản phẩm,
tình hình doanh thu, nhân sự một cách chính xác và hiệu quả, cập nhật kịp thời
nhanh chóng và hoàn toàn hỗ trợ tối ưu trong hoạt động kinh doanh cùng phát
triển doanh nghiệp.
Đặc biệt với công nghệ hiện đại, tiện dụng đa tính năng của phần mềm quản
lý bất động sản Thế Anh Group có thể quản lý tốt với mọi loại hình doanh
nghiệp bất động sản.
6
Khi sử dụng phần mềm quản lý dự án bất động sản Thế Anh Group sẽ giúp
chủ đầu tư cùng doanh nghiệp bất động sản tăng cường tính liên kết giữa các
phòng ban và đội nhóm hiệu quả, giúp việc trao đổi công việc nhanh chóng và
dễ dàng hơn, kịp thời hỗ trợ giữa các bộ phận và có thể mang lại được hiệu quả
công việc cao nhất.
Việc ứng dụng phần mềm Thế Anh Group trong quản lý bất động sản cũng có
thể giúp đội ngũ tư vấn viên kịp thời hỗ trợ và giải đáp được thắc mắc của
khách hàng, tăng cường độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp, đảm bảo
mọi thông tin, yêu cầu của khách hàng đều được cung cấp kịp thời.
Đặc biệt khi dùng phần mềm quản lý bất động sản Thế Anh Group không chỉ
giúp giải quyết bài toán về quản trị mà còn giúp phân tích, thống kê dễ dàng
tình hình, hoạt động kinh doanh, khách hàng của doanh nghiệp. Điều này giúp
doanh nghiệp tiết kiệm được phần lớn thời gian, chi phí, thúc đẩy lợi nhuận,
doanh số bán hàng của doanh nghiệp.
-
Phần mềm quản lý chuỗi bất động sản Thế Anh Group:
o Hệ thống hỗ trợ người dùng thao tác với dữ liệu 1 cách tối ưu và
chuẩn xác.
o Hệ thống giúp quản lý và bảo toàn dữ liệu hệ thống, tránh trường
hợp thất thoát dữ liệu.
o Cải thiện thời gian nghiệp vụ công việc.
7
Chương 3. TÓM TẮT NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN
3.1. Mục tiêu của dự án
Với xu thế thông tin toàn cầu, phần mềm quản lý đang là mô hình phát
triển chung cho các hệ thống quản lý hiện nay. Dự án xây dựng phần mềm quản
lý chuỗi bất động sản online được xây dựng và phát triển nhằm mục đích theo
dõi, quản lý và phục vụ bạn đọc một cách tốt nhất.
Dự án quản lý chuỗi bất động sản trên toàn quốc nhằm quảng cáo và quản
lý hệ thống bất động sản, làm trung gian, cầu nối giữa người bán/người cho thuê
và người mua/người thuê thực hiện chức năng quảng bá, giao dịch giữa người
mua/người cho thuê và người bán/người thuê.
3.2. Kế hoạch xây dựng dự án
Các loại kế hoạch thực hiện dự án
•
Kế hoạch đảm bảo chất lượng: Mô tả các chuẩn, các quy trình được sử
dụng trong dự án.
•
Kế hoạch thẩm định: Mô tả các phương pháp, nguồn lực, lịch trình thẩm
định hệ thống.
•
Kế hoạch quản lý cấu hình: Mô tả các thủ tục, cấu trúc quản lý cấu hình
được sử dụng.
•
Kế hoạch bảo trì: Dự tính các yêu cầu về hệ thống, chi phí, nỗ lực cần
thiết cho bảo trì.
Kế hoạch phát triển đội ngũ: Mô tả kĩ năng và kinh nghiệm của các thành
viên trong nhóm dự án sẽ phát triển như thế nào.
Quy trình lập kế hoạch thực hiện dự án
•
•
Thiết lập các ràng buộc của dự án: thời gian, nhân lực, ngân sách
•
Đánh giá bước đầu về các "tham số" của dự án: quy mô, độ phức tạp,
nguồn lực
•
Xác định các mốc thời gian trong thực hiện dự án và sản phẩm thu được
ứng với mỗi mốc thời gian
8
•
Trong khi dự án chưa hoàn thành hoặc chưa bị hủy bỏ thì thực hiện lặp đi
lặp lại các công việc sau:
1.
Lập lịch thực hiện dự án
2.
Thực hiện các hoạt động theo lịch trình
3.
Theo dõi sự tiến triển của dự án, so sánh với lịch trình
4.
Đánh giá lại các tham số của dự án
5.
Lập lại lịch thực hiện dự án cho các tham số mới
6.
Thỏa thuận lại các ràng buộc và sản phẩm bàn giao của mỗi mốc thời
gian
Nếu có vấn đề nảy sinh thì xem xét lại các kĩ thuật khởi đầu đưa ra các
biện pháp cần thiết
Cấu trúc kế hoạch thực hiện dự án
7.
•
Tổ chức dự án
•
Phân tích các rủi ro
•
Yêu cầu về tài nguyên phần cứng, phần mềm
•
Phân công công việc
•
Lập lịch dự án
•
Cơ chế kiểm soát và báo cáo.
3.3. Hiệu quả dự án
Sản phẩm bàn giao
Tài liệu lập kế hoạch
Thước đo chất lượng
Bàn giao 100% các bản kế hoạch vào đúng thời gian
Xác định đúng 100% phạm vi của dự án
Mỗi thành viên đều được phân công việc rõ ràng
9
Hệ thống quản lý
Bàn giao hệ thống cho khách hàng đúng ngày theo yêu cầu
Tương thích với hệ điều hành Windows Server 2003, Windows
7, Windows 8, Windows 8.1, Windows 10
Thực hiện đầy đủ 100% các chức năng yêu cầu
Hỗ trợ 90% các hoạt động nghiệp vụ của bất động sản
Hoạt động được trên máy có cấu hình tối thiểu Core i3 2.2 GHz,
Ram 2GB
Không xảy ra xung đột với các phần mềm an ninh phổ biến
Phân quyền truy cập hệ thống
Hệ thống quản lý
Lưu trữ hợp đồng vào CSDL trong vòng 3s
100% mẫu hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng
Đúng 90% so với bản thiết kế, trong 10% sai khác phải nêu rõ lý
do
Có xử lý đa luồng trong trường hợp khách hàng tìm kiếm và hệ
thống cập nhật cùng truy cập vào một sản phẩm
Hệ thống bài tin đăng
Lưu trữ tin đăng vào CSDL trong vòng 5s
Đúng 95% so với bản thiết kế, 5% sai khác nêu rõ lý do
10
Hệ thống quản lý nhà
Kiểm tra thông tin hợp lệ của sản phẩm trong vòng 5s
Lưu thông tin nhà vào CSDL trong 3s
Hệ cơ sở dữ liệu
Đảm bảo lưu trữ thông tin của > 5.000.000 bài tin đăng và nhà
11
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
4.1. Định hướng thiết kế
Hệ thống quản lý chuỗi bất động sản được thiết kế dựa trên các nhu cầu
thiết yếu của bộ phận nghiệp vụ quản lý bất động sản với các chức năng hỗ trợ
như quản lý thông tin người thuê trọ, quản lý thông tin chuỗi bất động sản,
thống kê và lập các biểu đồ lợi nhuận và có các chức năng tự động tạo thông
báo, tính tiền theo hạn mức được định trước.
Hệ thống được xây dựng trên nền tảng C# cho desktop, React JS cho Web và
React Native cho app mobile, và sử dụng hệ SQL Server 2008.
C# là một ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng. Được phát triển bởi
microsoft, C# (phát âm là C sharp) ra đời năm 2000 dưới bàn tay của Anders
Hejlsberg. Đây là một loại ngôn ngữ lập trình hiện đại và khá mạnh mẽ. Được
xây dựng trên nền tảng hai ngôn ngữ lập trình mạnh nhất là C++ và Java, C#
được miêu tả là sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. Lập trình
C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp cho việc tạo một ứng
dụng Windows Frorms hay WPF (Windows Presentation Foundation … trở nên
rất dễ dàng. Còn đối với JS thì đây là 1 loại ngôn ngữ kịch bản, có tính linh
động cao, và hỗ trợ xử lý lỗi ngay lập tức, khả năng chịu lỗi cao
4.2. Yêu cầu về chức năng hệ thống:
-
Biểu đồ chức năng hệ thống:
12
Phần 1. Hình 4. 1: Sơ đồ hệ thống
-
Hệ thống bao gồm các chức năng cơ bản như :
- Module Thêm , sửa, xóa các bài đăng, tin đăng về nhà đất.
- Module quản lý các chức năng liên quan đến thuê phòng trọ.
- Module thống kê, doanh thu, bài đăng theo tháng, năm, ngày
- Module dành cho người quản lý hệ thống.
- Module Lập lịch báo cáo.
- Chức năng Tự tạo thông báo và tính toán.
4.3. Giải pháp cho hệ thống phần mềm:
-
Phần mềm cung cấp các giải pháp như :
- Quản lý khách hàng tiềm năng (Doanh nghiệp, các nhân)
- Quản lý truy vấn lịch sử bất động sản
- Quản lý cho thuê
- Quản lý danh mục bất động sản
- Quản lý tiện ích dịch vụ
- Quản lý chứng từ thu tiền
- Quản lý gia hạn hợp đồng , ký mới
- Nhắc nhở, cảnh báo người dùng
- Hệ thống báo cáo phân tích hệ thống
13
CHƯƠNG 5 : TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
5.1. Tổng mức đầu tư
(Tính theo thông tư 2589-Bộ TTTT)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHẦN MỀM
Tên phần mềm: Hệ thống quản lý chuỗi bất động sản
TT
I
1
2
3
4
5
6
II
III
IV
V
Hạng mục
Tính điểm trường hợp sử
dụng (Use-case)
Điểm Actor (TAW)
Điểm Use case (TBF)
Tính điểm UUCP
Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
Hệ số phức tạp về môi
trường (EF)
Tính điểm AUCP
Nội suy thời gian lao động
(P)
Giá trị nỗ lực thực tế (E)
Mức lương lao động bình
quân (H)
Định giá phần mềm nội bộ
(G)
Diễn giải
Giá trị
Phụ lục III
Phụ lục IV
UUCP = TAW +TBF
TCF = 0,6 + (0,01 x
TFW)
EF = 1,4 + (-0,03 x
EFW)
AUCP = UUCP x TCF
x EF
P = người/giờ/AUCP
19
35
54
1,08
1,1225
65,4642
32
E = 10/6 x AUCP
109,1070
H = người/giờ
G = 1.4 x E x P x H
Ghi chú
33.102
đồng
161.803.919
đồng
Phần 1. Bảng 5. 1: Bảng tổng hợp chi phí phần mềm
TT
Khoản mục chi phí
1
Giá trị phần mềm
2
Chi phí chung
3
Thu nhập chịu thuế tính
trước
4
Chi phí phần mềm
TỔNG CỘNG
Phần 1.
Cách tính
Giá trị
1,4 x E x P x H
Ký hiệu
161,803,919
G x tỷ lệ
97,082,351
(G+C) x tỷ lệ
50,703,967
G + C + TL
500,770,076
GPM
500,770,076
Bảng 5. 2: Bảng tổng kết chi phí dự án
14
5.2. Dự toán Chi tiết xây dựng phần mềm
Phụ lục 3 – TT 2589 – BTTTT:
T
T
Loại Actor
Mô tả
Số tác
nhân
1
Đơn giản (simple
actor)
2
Trung bình
(average actor)
3
Phức tạp (complex
actor)
Thuộc loại giao diện của
chương trình
Giao diện tương tác hoặc phục
vụ một giao thức hoạt động
(HT)
Giao diện đồ họa (NQT, Công
dân, BTV, NSD)
Trọng
số
Điểm
của
từng
loại tác
nhân
2
1
2
1
2
2
5
3
15
Cộng (1+2+3)
Ghi
chú
19
Phần 1. Bảng 5. 3: Bảng tác nhân xây dựng phần mềm
5.3. Bảng chức năng
Phụ lục 1-2 – TT 2589 – BTTTT:
ST
T
1
2
3
Mô tả yêu cầu
Nhóm chức năng quản lý user
Đăng ký/ Đăng xuất
Tích hợp social (Facebook, Google)
Update Profile
Chi tiết thông tin user
Đổi mật khẩu
Quên mật khẩu
Xử lý upload Ảnh và resize Ảnh
Nhóm chưc năng bài tin đăng
Tạo tin đăng
Danh sách tin đăng
Chi tiết tin đăng
Sửa, xóa tin đăng
Danh sách tin đăng mới nhất
Danh sách tin đăng yêu thích
Tạo tin yêu thích
Tìm kiếm tin đăng theo các tiêu chí
Lấy danh sách setting App
Nhóm chức năng khuyến mãi
Danh sách khuyến mãi
Chi tiết tin khuyến mãi
Phân loại
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Xếp
hạng
BMT
B1
B
B
B
B
B
B
B
Mức độ
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Phức tạp
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Trung bình
Phức tạp
Đơn giản
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
Đơn giản
Đơn giản
B1
B
B
B
B1
B
B
B
B2
B1
B
B
15
4
5
6
7
8
9
10
11
Nhóm chức năng quản lý xu
Nạp xu vào tài khoản
Dùng xu mua tin
Lịch sử nạp xu và mua tin
Xử lý mua tin VIP
Nhóm chức năng quản lý nhà
Sửa/ xóa nhà
Chức năng thống kê
Danh sách các nhà hiện có của user
Danh sách khách nợ tiền
Chi tiết nhà
Danh sách phòng thuộc nhà
Danh sách tin đã đăng của nhà,
phòng
Tìm kiếm thông tin người thuê
Thêm người thuê
Nhóm chức năng quản lý phòng
Sửa/ Xóa phòng
Chi tiết phòng
Trả phòng
Danh sách dịch vụ của phòng
Cập nhật dịch vụ phòng
Thành viên thuê phòng
Đánh giá người thuê
Profile người thuê
Nhóm chức năng hợp đồng
Hợp đồng điện tử
Hợp đồng giấy
Danh sách hợp đồng (trong màn
hình user)
Nhóm chức năng quản lý dịch vụ
Tạo mới sửa xóa dịch vụ
Danh sách các dịch vụ
Nhóm chức năng quản lý chỉ số
điện nước
Nhập chỉ số điện nước của từng
phòng hoặc từng nhà theo tháng
Danh sách phòng cùng chỉ số điện
nước
Nhóm quản lý chi phí phát sinh
Tạo mới sửa xóa cho phí phát sinh
Danh sách chi phí phát sinh
Nhóm chưc năng tính tiền
Nhập số tiền đã thanh toán và hệ
thống sẽ tính toán số tiền chưa thanh
toán
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
Đơn giản
B1
B
B
B
B
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Đơn giản
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Đơn giản
Trung bình
Trung bình
B
B
B
B
B
B
B
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Đơn giản
Trung bình
B
B
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Trung bình
Đơn giản
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Trung bình
B
B
B
B
B
B
B
B
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Trung bình
Trung bình
Trung bình
B
B
B
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Trung bình
Trung bình
B
B
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
Câu hỏi truy vấn
Trung bình
B
Dữ liệu đầu vào
Câu hỏi truy vấn
Trung bình
Trung bình
B
B
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
16
12 Nhóm chức năng phiếu thu
chi
Tạo mới, sửa, xóa phiếu thu chi
13 Nhóm chức năng báo cáo
Báo cáo danh sách khách thuê
phòng
Báo cáo khách sắp hết hợp
đồng
Báo cáo khách đang nợ tiền
Quản lý hợp đồng của từng
phòng ,nhà
Báo cáo danh sách thành viên
thuê phòng
14 Nhóm chức năng push
notification
Gửi mail, notification để thông
báo
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
Dữ liệu đầu vào
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
Trung bình
B
B
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
Dữ liệu đầu vào
Trung bình
B
Phần 1. Bảng 5. 4: Bảng chức năng xây dựng phần mềm
5.4. Các tiêu chí đánh giá
TT
Loại
1
B
2
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
M
3
Số trường
hợp sử dụng
(Use-case)
5
1
0
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
T
0
0
0
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Cộng (1+2+3)
0
0
0
Trọng
số
5
10
15
5
10
15
5
10
15
Hệ số
BMT
1
1
1
1.2
1.2
1.2
1.5
1.5
1.5
Điểm của
từng loại
trường hợp
sử dụng
25
10
0
Mô tả
Các yêu cầu phải thỏa mãn
thì PM mới được chấp nhận
Use case đơn giản <= 3
transactions hoặc đường chỉ
thị
Các chức năng không phải
là cốt lõi hay các chức năng
phụ trợ hoặc theo yêu cầu
của bên đặt hàng
0
0
0 Use case trung bình từ 4 đến
0 7 transactions
Các yêu cầu được bên PT
PM tư vấn thêm hoặc đưa ra
để bên đặt hàng lựa chọn
0 thêm nếu muốn
0
0 Use case phức tạp > 7
0 transactions
35
17
Phần 1. Bảng 5. 5: Phụ lục IV: Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng (Use-Case)
Ghi chú:
-
Điểm của từng loại trường hợp sử dụng (đơn vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
Điểmtừng loại trường hợp sử dụng = Số trường hợp sử dụng x Trọng số x Hệ số BMT
Trọng số, hệ số BMT được quy định như sau:
TT
1
2
3
Loại
trường hợp
sử dụng
B
Đơn giản
Trọng số
Trung bình
Phức tạp
M
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
T
Đơn giản
Trung bình
Phức tạp
Hệ số BMT
5
10
15
1
1
1
5
10
15
1.2
1.2
1.2
5
10
15
1.5
1.5
1.5
Phần 1. Bảng 5. 6: Bảng quy định trọng số, hệ số BMT
TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
II
Các hệ số
Giá trị
xếp hạng
Trọng
số
Hệ số KT-CN (TFW)
Hệ thống phân tán (Distributed System)
2
2
Tính chất đáp ứng tức thời hoặc yêu cầu
4
1
đảm bảo thông lượng (response
throughput performance objectives)
Hiệu quả sử dụng trực tuyến (end user
3
efficiency online)
1
Độ phức tạp của xử lí bên trong
4
(complex internal processing)
1
Mã nguồn phải tái sử dụng được (Code
4
must be reuseable)
1
Dễ cài đặt (Easy to install)
5
0.5
Dễ sử dụng (Easy to use)
5
0.5
Khả năng chuyển đổi (Portable)
4
2
4
Khả năng dễ thay đổi (Easy to change)
1
Sử dụng đồng thời (Concurrent)
4
1
Có các tính năng bảo mật đặc biệt
4
1
Cung cấp truy nhập trực tiếp tới các
3
phần mềm third party
1
Yêu cầu phương tiện đào tạo đặc biệt
1
cho người sử dụng
1
Hệ số độ phức tạp về KT-CN (TCF= 0,6 + (0,01 x TFW))
Kết quả
Ghi chú
48
4
4
3
4
4
2.5
2.5
8
4
4
4
3
1
1.08
18
Phần 1. Bảng 5. 7: Phụ lục V: Bảng tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ
-
Ghi chú:
Hệ số kỹ thuật – công nghệ (TFW) tại cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo
công thức:
TFW = ∑(i=1-13) Qiephang x Trọng số
Trong đó Qiixephang: Giá trị xếp hạng của 13 hệ số thành phần;
Giá trị xếp hạng được xác định trong khoảng từ 0 đến 5 với ý nghĩa:
- 0 = Không quan trọng;
- 5 = Có vai trò tác động căn bản;
Trọng số được qui định như sau:
Thứ tự các hệ số KT-CN thành phần
Trọng số
1
2
2
1
3
1
4
1
5
1
6
0.5
7
0.5
8
2
9
1
10
1
11
1
12
1
13
1
TCF = 0,6 + (0,01 x TFW)
19
TT
Kỹ năng
Điểm
đánh giá
1
Kỹ năng lập trình
5
HTML
5
PHP/MySQL
4
Java
4
Javascript
VB VC++
3
3
C/C++
4
Microsoft.NET
Kylix
Perl
5
C#
Delphi ...
2
Kiến thức về phần mềm
4
Flash
Illustrator
3
Photoshop
Firework SQL server Oracle
3
IIS
Frontpage
3
MS Word
3
MS Excel
Open Office MS Access
3
Visio
3
MS Project
3
Linux
3
Unix
Win NT Win 2000/XP LAN
3
3
WAN
4
Internet
4
Intranet
...
3
Hiểu biết về qui trình và kinh
nghiệm thực tế(ghi rõ loại)
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
về RUP
Có kinh nghiệm vềứng dụng tương tự
4
(application experiences)
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
4
(Object Oriented)
Có khả năng lãnh đạo Nhóm
3
Có tính cách năng động
4
Loại khác (ghi rõ loại)
4
…
Phần 1. Bảng 5. 8: Dự kiến trình độ và kinh nghiệm cần có của nhân công lao động
(Phụ lục V)
20
TT
I
Các hệ số tác động môi trường
Giá trị
xếp
hạng
16
Trọng
số
Kết
quả
Đánh giá
độ ổn
định KN
Hệ số tác động môi trường và
nhóm làm việc (EFW)
9.25
Đánh giá cho từng thành viên
Có áp dụng qui trình phát triển phần
mềm theo mẫu RUP và có hiểu biết
1
về RUP
1
1.5
1.5
0.1
Có kinh nghiệm về ứng dụng tương
2
tự (application experiences)
3
0.5
1.5
0.1
Có kinh nghiệm về hướng đối tượng
3
(Object Oriented)
3
1
3
0.6
Có khả năng lãnh đạo Nhóm
4
3.5
0.5
1.75
0.1
Tính chất năng động
5
2.5
1
2.5
0.6
Đánh giá chung cho Dự án
6
Độ ổn định của các yêu cầu
2
2
4
1
Có sử dụng các nhân viên làm Part7
time (một phần thời gian)
0
-1
0
0
8
Dùng ngôn ngữ lập trình loại khó
5
-1
-5
0
Hệ số phức tạp về môi trường
II
(EF= 1,4 + (-0,03 x EFW))
1.1225
Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
III
2.5
IV
Nội suy thời gian lao động (P)
32
Phần 1. Bảng 5. 9: Bảng tính toán hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi
trường
Ghi chú:
- Điểm đánh giá trong bảng tại mục Inằm trong khoảng từ 1 đến 5 với các
ý nghĩa như sau:
1. Điểm 1: Trình độ YẾU.
2. Điểm 3: Trung bình
3. Điểm 5: Giỏi; chấp nhận điểm đánh giá lẻ 01 chữ số thập phân sau dấu
phẩy.
- Kết quả đánh giá bằng cho điểm tại mục I là cơ sở cho việc xác định Giá
trị xếp hạng tại mục II
21
-
Hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc (EFW) trong cột Kết quả (đơn vị
tính: giá trị) được xác định theo công thức:
EFW = ∑(i=1:8)Mi (mũ)xephang x Trọng số
Trong đó Mi (mũ) ixephang : Giá trị xếp hạng của 8 hệ số thành phần; Giá trị
xếp hạng, và Trọng số được qui định như sau:
Thứ tự
các hệ số
1
Giá trị xếp hạng (từ 0 dến 5)
Đánh giá cho từng thành viên
0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
Trọng
số
1.5
2
0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
0.5
3
0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
1
4
0 = Không có kinh nghiệm
3 = Trung bình
5 = Trình độ chuyên gia
0.5
5
0 = Không năng động
1
3 = Trung bình
5 = Cao
Đánh giá chung cho Nhóm làm việc
0 = Rất bất định
6
5 = Không hay thay đổi
2
0 = Không có nhân viên làm Part-time
3 = Có nhân viên làm Part-time
7
5 = Tất cả đều làm Part-time
-1
0 = Ngôn ngữ lập trình dễ
3 = Trung bình
8
5 = Khó
-1
Phần 1. Bảng 5. 10: Bảng quy định xếp hạng giá trị trọng số
22
-
Độ ổn định kinh nghiệm (ES) được xác định bằng tổng của các giá trị nội
suy từ Kết quả tính toán các hệ số tác động môi trường và nhóm làm việc
tương ứng (đơn vịtính: giá trị), cụ thể như sau:
ES = ∑(i=1:8) Si (mũ) noisuy i
Trong đó Sinoisuy: Giá trị nội suy tương ứng của 8 hệ số thành phần, cụ
thể:
Kết quả
Giá trị nội suy
≤0
0
>0
0.05
>1
0.1
>2
0.6
>3
1
Phần 1. Bảng 5. 11: Bảng Sinoisuy
EF = 1,4 + (-0,03 x EFW)
-
Thời gian lao động (P) được xác định trên cơ sở nội suy Độ ổn định kinh
nghiệm (đơn vị tính: giờ), cụ thể như sau:
ES
<1
≥1
≥3
Giá trị nội suy (P)
48
32
20
Phần 1. Bảng 5. 12: Bảng thời gian lao động P
23
Chú thích:
Tiền lương và các chế độ phụ cấp lương của công nhân, kỹ sư trong bộ đơn giá xây
dựng công trình chuyên ngành Bưu Chính viễn thông
Phụ cấp không ổn định sản xuất (PCSX) = 10% x lương cơ bản
Lương phụ (tiền ngày lễ, tết, phép) = 12 %x lương cơ bản
Chi phí khoán gọn cho người lao động (CPKG) = 4% x lương cơ bản
Phụ cấp khu vực = 0,3 x mức lương tối thiểu
Phụ cấp lưu động = 20% x mức lương tối thiểu.
Bảo hiểm xã hội = 16% x (tổng lương + phụ cấp lương);
Bảo hiểm y tế = 3% x (tổng lương + phụ cấp lương);
Bảo hiểm thất nghiệp = 1% (tổng lương + phụ cấp lương)
Kinh phí công đoàn = 2% x (tổng lương + phụ cấp lương).
Lương cơ bản =
830,000
đồng
Lương ngày tính 22 ngày /tháng
24
25