Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC TỔNG CÔNG TY THAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.37 KB, 46 trang )

1
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Thực trạng kế toán tài chính và phân phối lợi
nhuận tại công ty phát triển tin học và công
nghệ thuộc Tổng công ty Than
I.

Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ
máy quản lý của Công ty

1.

Quá trình hình thành và phát triển
Căn cứ vào quyết định số 01/02/QĐ - BCN ngày 8/1/1996 của bộ trởng Bộ
Công Nghiệp về việc chuyển Công ty phát triển tin học và công nghệ mội trờng
thành doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Than ViƯt Nam theo sù
ủ qun cđa Thđ tíng chÝnh phủ và đề nghị của Tổng công ty Than.
Căn cứ vào quyết định số 240/ QĐ- TCCB ngày 7 tháng 3 năm 2002 của
Tổng giám đốc Công ty than Việt Nam về việc phê duyệt điều lệ hoạt động
công ty tin học công nghệ và môi trờng.
Công ty chịu sự quản lý điều hành của Tổng công ty và tuân thủ thực hiện
nghiêm chỉnh điều lệ tổ chức, và hoạt động của Tổng công ty mà Công ty là
một thành viên chịu sự quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan chính
phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng.
Mục đích hoạt động của Công ty: là tiến hành nghiên cứu thử nghiệm,
chuyển giao công nghệ, đào tạo t vấn, kinh doanh trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh của nghành và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh mang
lại hiệu quả kinh doanh cho xà hội, đóng góp vào ngân sách Nhà nớc, phát triển


cơ sở vật chất kỹ thuật cho Tổng công ty cho Công ty, cải thiện và nâng cao đời
sống cho nghành kinh doanh.
Công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận trong các lĩnh vực sau:
- ứng dụng công nghệ tin học, công nghệ cao và môi trờng trong nghành
Mỏ và các lĩnh vực có liên quan.
- Kinh doanh máy tính điện tử, các thiết bị công nghệ cao và vật liệu mới.
- Dịch vụ lắp ráp, bảo hành, bảo dỡng, bảo trì thiết bị tin học điện tử và
công nghệ
- Xuất khẩu trực tiếp.
- T vấn xây dựng mỏ và công nghiệp.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Tổng
công ty.
Ngoài ra Công ty còn thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định của pháp luật, trên cơ sở khai thác tối đa khả năng của Công ty: vốn, thị trờng, công nghệ cơ sở vật chất và lao động.
1

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


2
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng là một doanh nghiệp
Nhà nớc, trực thuộc Tổng công ty Than. Công ty là một đơn vị thành viên hạch
toán phụ thuộc, căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh do Tổng công ty
giao, lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh trình Tổng giám đốc phê duyệt,
tổ chức thực hiện theo đúng quy định, kế hoạch đợc duyệt (có chứng từ hợp
pháp theo quy định của Bộ tài chính).

Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng có vốn đầu t đợc thành
lập từ các nguồn:
- Nhà nớc đầu t
- Nhà nớc hoặc Tổng công ty bảo lÃnh cho đơn vị vay.
- Do Tổng công ty điều động từ các thành viên khác hoặc từ quỹ đầu t
phát triĨn tËp trung.
- Vay tõ ngn vèn khÊu hao cđa các đơn vị thành viên khác.
- Vay từ quỹ hỗ trợ đầu t quốc gia.
- Vay vốn khác theo quy định của pháp luật.
Trong công cuộc đổi mới cơ chế kinh tế, Công ty đà tận dụng đợc tối đa
cơ sở vật chất hiện có, tranh thủ đợc nguồn vốn vay cơ bản và từ rất nhiều
nguồn vay khác nhau. Trên cơ sở tận dụng nguồn vốn vay, Công ty có cơ hội để
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu t mua sắm thiết bị và phần mềm thiết
kế phục vụ nâng cao năng lực t vấn thiết kế. Do Tổng Công ty điều động từ các
thành viên khác hoặc từ quỹ đầu t phát triển tập trung.
Mục đích của đầu t: Bổ sung thay thế các thiết bị đà quá cũ, trang thiết bị,
phần mềm thiết kế mới nhằm tăng năng lực t vấn thiết kế của Công ty phát triển
tin học, công nghệ và môi trờng.
Trong năm Công ty đà đầu t mua sắm đợc 25 bộ máy vi tính sản xuất taị
Đông Nam á cơ cấu hình CPU, phần mềm thiết kế Surpac- FOURX: 01 bộ. Với
tổng mức đầu t là:
- Chi phí thiết bị, phần mềm:
539.325.000
+ Máy tính:

294.525.000

+ Phần mềm máy tính:

244.800.000


- Chi phí khác:

0

- Dự phòng 5%:

29.966.000

- Tổng cộng:

566.291.000

Công ty mới thành lập là đơn vị nghiên cứu và kinh doanh dịch vụ khoa
học kỹ thuật, mọi hoạt động chủ yếu là ổn định tổ chức, xây dựng chiến lợc
phát triển, nghiên cứu thử nghiệm khoa học và tiến hành mở rộng sản xuất kinh
doanh tạo uy tín trên thị trờng và danh tiếng trên thị trờng do đó hoạt động sản
2

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


3
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

xuất kinh doanh của đơn vị có những đặc điểm riêng của những đơn vị sản xuất
kinh doanh.
* Năng lực chung của Công ty phát triển tin học và công nghệ và môi trờng

1. Thiết bị tin học: hiện nay Công ty có 30 máy tính đợc nối mạng thống
nhất trong Công ty và kết nối mạng TVN cũng nh Internets các thiết bị nhập dữ
liệu đầu vào có máy quét, bàn số hoá. Thiết bị đầu ra có các máy in laze A4,
máy in màu A0.
2. Phần mềm chuyên dùng: Công ty có phÇn mỊm thiÕt kÕ má Techbase,
Microlynx.Thêi gian chđ u sư dụng phần mềm Surpac, Fourx miễn phí dành
cho đào tạo, có tính chất giới thiệu.
3. Thiết bị môi trờng: vừa qua Công ty dựoc trang bị thiết bị quản trắc môi
trờng đồng bộ hiện đại, phù hợp với mục tiêu quan trắc nhanh.
Hiện nay hệ thống kế toán của Công ty áp dụng:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản mới, phần mềm kế toán, sổ nhật ký
chung và hệ thống bảng biểu đợc ghi chép trên máy vi tính. Điều này là hợp lý
vì Công ty có trình độ quản lý và kế toán cao, lao động kế toán đợc phân công
chuyên môn hoá sâu.
áp dụng hình thức sổ nhật kí chung, phầm mềm kế toán, bảng biểu ghi
chép trên máy vi tính Công ty tuân thủ đầy đủ các quy định trong hệ thống sổ
sách cũng nh trình tự hạch toán. Đặc điểm chủ yếu của hình thức này là hình
thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào một
quyển sổ gọi là sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu để ghi
vào Sổ cái.
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công
tác kế toán, thống kê trong Công ty giúp cho giám đốc nắm đợc mọi thông tin
kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh để từ đó có sự chỉ đạo đúng đắn, kịp
thời và kiểm tra các bộ phận trong Công ty trong việc thực hiện đầy đủ.
2.

Chức năng của Công ty.
Công ty ứng dụng tin học, công nghệ và môi trờng có chức năng là cơ
quan nghiên cứu, ứng dụng thử nghiệm và tham gia tỉ chøc thùc hiƯn chun
giao c«ng nghƯ tin häc, công nghệ cao và môi trờng trong nghành Mỏ theo định

hớng và theo yêu cầu đầu t phát triển ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực
hoạt động sản xuất kinh doanh đa nghành của Công ty.
Công ty ứng dụng tin học công nghệ cao và môi trờng có chức năng cơ
bản t vấn, tham gia thẩm định, tổ chức thực hiện mọi hoạt động nghiên cứu ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển giao công nghệ môi trờng trong toàn bé hƯ
thèng tỉ chøc kinh tÕ kÕ ho¹ch, khoa häc, kỹ thuật, công nghệ, và dịch vụ đào
tạo,quản lý sản xuất kinh doanh đa nghành của Tổng công ty.
3

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


4
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Công ty ứng dụng tin học, công nghệ, và môi trờng có chức năng thực
hiện việc thu thập, lu trữ, xử lý, truyền thông tin trên cơ sở các thiết bị và quy
trình công nghệ thông tin hiện đại, các hệ thống truyền thông tin quốc gia và
quốc tế nhằm xây dựng ngân hàng dữ liệu tổng hợp.
Thực hiện tổ chức kinh doanh các dịch vụ công nghệ và công nghệ tin
trong lĩnh vực công nghệ thông tin và môi trờng trong và ngoài nghành Than
theo đúng pháp luật và quy định của Tổng công ty.
Tham gia xây dựng để án, nghiên cứu và phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ cao và môi trờng trong lĩnh vực địa chất, trắc địa, công
nghệ khai thác mỏ (lộ thiên hầm lò), chế biến và sử dụng than trong phạm vi
hoạt động của Tổng công ty.
Xây dựng đề án, thiết kế, thực hiện xây dựng và bảo trì kỹ thuật hệ thống
cơ sở dữ liệu và mang thông tin cục bộ phục vụ công tác quản lý sản xuất kinh

doanh tại cơ sở Tổng công ty và hệ thống thông tin trong nội bộ Tổng công ty
với các Công ty và đơn vị thành viên.
Thực hiện công tác đào tạo và bồi dỡng về công nghệ thông tin, công nghệ
cao và kỹ thuật cho cán bộ, công nhân viên của toàn bộ Công ty, kết hợp chặt
chẽ với các trờng, viện nghiên cứu trong công tác đào tạo và chuyển giao công
nghệ.
Tham gia t vấn đầu t và thực hiện chuyển giao công nghệ thông tin và
công nghệ cao, công nghệ môi trờng tham gia các cuộc triển lÃm, hội thảo, giới
thiệu, các sản phẩm công nghệ thông tin, công nghệ cao, và môi trờng ở trong
và ngoài nớc.
Thông tin về công nghệ mới và phơng pháp quản lý mới nhằm đáp ứng
nhu cầu trong quản lý sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Thực hiện hợp tác và trao đổi liên doanh và liên kết trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, công nghệ cao và môi trờng với các tổ chức trong nớc và ngoài
nớc theo đúng quy định của Nhà nớc.
Tham gia xây dựng nội dung,quy chế và tổ chức đào tạo thực hiện mọi
hình thức đào tạo phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao và
môi trờng trong quản lý kinh doanh.
Phòng giám đốc

3.

Tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Từ khi thành lập cho tới nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
có nhiều thay đổi cho phù hợp với việc quản lý kinh doanh, hiện nay cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý doanh nghiệp của Công ty theo cơ cấu trực tuyến chức
năng và có sơ đồ tổ chức nh sau:
Phòng phó giám đốc
Kế toán trưởng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

4

Phòng kế toán

P. Dự án

P. Môi trường P. địa chất P. tin học Cửa hàng KD phòng TH
Văn

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


5
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Đặc điểm chủ yếu của lực lợng lao động của Công ty đa phần trẻ, đợc đào
tạo chính quy.
Biểu: Bố trí lao động của Công ty trong các bộ phận
STT
I
1
2
3
II
1
2
3
4

5
ã

Diễn giải
Bộ phận quản lý
LÃnh đạo của công ty
Văn phòng tổng hợp
Phòng tài chính kế toán
Bộ phận trực tiếp
Phòng tin học
Cửa hàng kinh doanh
Phòng môi trờng
Phòng địa chất dữ liệu
Phòng dự án

Số lợng (ngời)
12
02
07
03
39
09
04
08
07
06

Ghi chú

Giám đốc Công ty có trách nhiệm và đợc quyền thực hiện nghĩa vụ và

quyền hạn của Công ty:
- Ký nhận vốn và các nguồn lực khác của Tổng công ty giao để phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nhằm đạt đợc hiệu quả kinh tế
cao, thực hiện đợc mục tiêu, chỉ tiêu của Nhà nớc và Tổng công ty giao, bảo
toàn vốn và phát triển đợc vốn và các nguồn lực.
- Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn và kế hoạch
hàng năm, các dự án đầu từ phát triển, phơng án huy động vốn, điều lệ tổ chức
và hoạt động, đề án tổ chức quản lý và nhân sự của Công ty trình Tổng công ty
phê duyệt và tổ chức thực hiện theo phân cấp.
5

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


6
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

- Quyết định các vấn đề về khoa học và công nghệ, các tiêu chuẩn,chỉ tiêu
định mức, kinh tế kỹ thuật,đơn giá về tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức
quản lý, biên chế về tài chính thuộc Thẩm quyền đà đợc Tổng công ty giao cho
Công ty.
- Thực hiện chế độ hạch toán kế toán và thống kê theo luật pháp, thực
hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo định kỳ và bất thờng về mọi hoạt động của
Công ty theo quy định của Nhà nớc và Tổng công ty chịu trách nhiệm về tính
xác thực của báo cáo đó, chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan
Nhà nớc có thẩm quyền và của Tổng công ty về các mặt hoạt động của Tổng
công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công

ty.
- Đa ra các quyết định của mình trong trờng hợp khẩn cấp đặc biệt nh:
thiên tai, hoả hoạn và chịu trách nhiệm về các quyết định đó đồng thời báo cáo
ngay cho Tổng công ty và cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp.
* Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và kế toán trởng và phó giám
đốc.
ã

Phó giám đốc: giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực
hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trớc
giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ của mình.

ã

Kế toán trởng: giúp giám đốc thực hiện việc thông kê, tổ chức
công tác kế toán trong hoạt động sản xuất kính doanh của Công ty.
* Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có chức năng, tham mu, giúp việc
cho giám đốc trong quản lý và điều hành công việc.

ã

Văn phòng tổng hợp (bao gồm các bộ phận kế hoạch hoá đầu t, tổ chức
thực hiện tiền lơng, hợp tác quốc tế, xuất bản...).Tham mu giúp việc giám đốc
về công tác kế hoạch, đầu t, tổ chức kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.

ã

Phòng tài vụ: có nhiệm vụ tổ chức quản lý thực hiện công tác hạch toán,
kế toán tài chính thống kê theo quy định của Nhà nớc. Thực hiện, kiểm tra,

kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo pháp luật, xây dựng
và thực hiện kế hoạch tài chính thống nhất, quản lý tập trung các nguồn vốn.

ã

Phòng Kế toán tài chính: có nhiệm vụ hỗ trợ các đơn vị trong qut to¸n,
thu håi vèn,tỉ chøc vỊ nghiƯp vơ hƯ thống kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nớc và các quy định của nghành Than (nghành mỏ).

6

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


7
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

ã

Phòng Dự án là phòng thực hiện việc nghiên cứu, lập dự án, thiết kế và
tham gia xây dựng các dự án nghiên cứu phát triển trong nghành Than, nghiên
cứu các dự án về công nghệ khai thác mỏ (lộ thiên hầm lò).

ã

Phòng Điạ chất: là phòng xây dựng và chuyển giao CSDl, địa chất TVN
lập phơng án, báo cáo tổng kết các dự án thăm dò địa chất. Tham gia lập dự án
khai thác Mỏ.

Phòng Tin học- tự động hoá:

ã

- T vấn, thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo dỡng,sửa chữa các thiết bị tin học,
điện tử, hệ thống mạng thông tin, máy tính, hệ thống điều khiển tự động.
- Lập các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý chung và từng
lĩnh vực chuyên môn ở các đơn vị thành viên và toàn Công ty.
Nhìn chung đặc điểm trình độ cán bộ không đồng đều, số cán bộ còn ít 5
ngời.
ã

Phòng Môi trờng: là phòng thực hiện các dự án về môi trờng. Hiện nay số
cán bộ chính quy đào tạo trong lĩnh vực môi trờng của Công ty còn mỏng.
4.

Tổ chức công tác kế toán của Công ty

4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý,
công tác kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung.
Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán
của Công ty từ khâu ghi chép ban đầu đến tổng hợp. Quy mô tổ chức của bộ máy
gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm Công ty mà vẫn đảm bảo công tác kế toán ý thức đợc điều này Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng đà chú trọng việc
tổ chức công tác kế toán một cách khoa học và hợp lý.
Phòng kế toán đợc đặt đới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc Công ty. Bộ
máy kế toán gồm 4 ngời, đợc tổ chức theo sơ đồ sau:

7


Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


8
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán TSCĐ, công nợ Kế toánTiền lương

Kế toán quỹ

Kế toán tổng hợp

Kế toán trởng: phụ trách công tác kế toán Công ty, đồng thời kiểm tra,
kiểm soát việc lập và thực hiện kế hoạch sản xuất- kỹ thuật- tài chính, kiểm tra
tình hình biến động các loại vật t, tài sản, theo dõi tình hình các khoản thu nhập
và hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nớc, kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc giám
đốc và pháp luật. Giúp kế toán trởng hoàn thành công việc là các kế toán viên
trong phòng kế toán.
ã
Kế toán tổng hợp tại đơn vị có nhiệm vụ tổng hợp số liệu, vào sổ cái các
tài khoản. Từ đó tiến hành lập các báo cáo tài chính, kết hợp với kế toán trởng
tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị.
ã
Kế toán tiền vốn bằng tiền, TSCĐ
- Là ngời chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt quản lý các quỹ của công ty

- Chịu trách nhiệm và giao dịch với Ngân hàng
ã
Kế toán tiền lơng, kiêm thủ quỹ
- Phụ trách theo dõi tình hình thanh toán với công nhân viên chức trên cơ
sở mức lơng do phòng tổ chức hành chính đà xác định toàn Công ty.
- Theo dõi sự biến động của tiền mặt tại két, thực hiện quan hệ giao dịch,
quản lý tiền mặt hợp lệ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ quỹ.
ã

4..2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và hệ thống kế toán mà Công ty
đang áp dụng.
Hình thức tổ chức kế toán của Công ty áp dụng là hình thức kế toán tập
trung.Theo mô hình này, tại các cửa hàng kinh doanh một nhân viên kế toán ở
bộ phận trực thuộc làm nhiệm vụ chỉnh lý, thu thập chứng từ, lập chứng từ ban
đầu để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại bộ phận trực thuộc. Định kỳ gửi
toàn bộ chứng từ tới phòng kế toán của đơn vị chính và tại bộ phận trực thuộc và
cuối kỳ lập Báo cáo chung toàn doanh nghiệp
Hình thức kế toán mà Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Theo
hình thức này các nghiệp vụ kinh tế đợc phản ánh theo thứ tự thời gian vµo mét
qun sỉ gäi lµ NhËt ký chung (Tỉng nhật ký).
8

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


9
luận văn tốt nghiệp

1.
2.


3.
4.

-

Vũ Thị Thu Hiền

Sau đó căn cứ vào Nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào Sổ cái. Mỗi bút
toán phản ánh trong sổ Nhật ký chung, đợc chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài
khoản có liên quan.
Các sổ kế toán đợc sử dụng trong hình thức này bao gồm:
Sổ Nhật ký chung: Là sổ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
thứ tự thời gian.
Sổ cái: là sổ dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản kế toán đợc mở trên
một hoặc vài trang sổ riêng. Và dùng ®Ĩ ghi chÐp c¸c nghiƯp vơ kÕ to¸n ph¸t
sinh trong niên độ kế toán theo đối tợng kế toán.
Các sổ chi tiết khác nh: TK 627, TK621,TK141, KHTSCĐ, TK642.
Hiện nay Nhật ký chuyên dùng Công ty cha sử dụng
Trình tự kế toán nh sau:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đà hợp lệ, kế toán phân loại vào Sổ
nhật ký chung. Đối với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tợng không thể
hạch toán chi tiết trên các Sổ nhật kí chung thì căn cứ vào chứng từ gốc kế toán
sử dụng các bảng kê. Căn cứ vào bảng kê, sổ chi tiết để chuyển vào Nhật ký
chung có liên quan. Đối với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các đối tợng
cần thanh toán phân bổ nh khấu hao TSCĐ, tiền lơng, công cụ, dụng cụ.... căn
cứ vào bảng phân bổ, cuối tháng chuyển vào bảng kê. Cuối kỳ căn cứ vào Sổ
cái, Nhật ký chung, bảng kê để lập báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính mà Công ty đang sử dụng:
Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Chí phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố
Báo cáo tăng giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ
Báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
Báo cáo trích và sử dụng khấu hao TSCĐ
Báo cáo chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Báo cáo thu, chi hoạt động bất thờng
Báo cáo chi phí bằng tiền và dịch vụ mua ngoài
Báo cáo doanh thu, chi phí KQKD
Báo cáo các khoản nợ phải thu và nợ phải trả

9

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


10
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Sơ đồ trình tự kế toán
Chứng từ gốc

Nhật ký chuyên dùng

Nhật ký chung


Số thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái tài khoản

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng

10

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

10


11
luận văn tốt nghiệp

II-

Vũ Thị Thu Hiền

Tình hình kế toán kết quả tài chính và phân phối lợi
nhuận tại Công ty phát triển tin học và công nghệ và

môi trờng.

1.

Kế toán kết quả tài chính

Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng là doanh nghiệp Nhà nớc, trùc thc Tỉng c«ng ty than ViƯt nam. C«ng ty đợc thành lập chủ yếu
nhằm mục đích ứng dụng công nghệ, tin học, công nghệ cao và môi trờng trong
nghành Mỏ để t vấn cho nghành Mỏ và ngành công nghiệp khác, kinh doanh
máy tính điện tử, các thiết bị công nghệ cao và vật liệu mới. Tuy nhiên kết quả
tài chính mà Công ty đạt đợc ngoài kết quả thu đợc từ hoạt động khác nh: hoạt
động tài chính và hoạt động bất thờng.
1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh xuất nhập
khẩu, ứng dụng kinh doanh và dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công
nghệ cao và môi trờng và các hoạt động sản xuất kinh doanh đa nghành của
Công ty.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong một kỳ nhất định và đợc so sánh giữa một bên là tổng
doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đÃ
đợc thực hiện.
Kết quả hoạt
động SXKD

=

Doanh thu bán
Giá vốn
hàng thuần
hàng bán


-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí
QLDN

Trong đó:
Doanh thu
bán hàng
thuần

Doanh thu
= theo hoá
đơn

-

Chiết khấu
thơng mại

-

Giảm giá
hàng bán


Thuế tiêu
Trị giá
thụ đặc biệt,
hàng bán xuất khẩu
bị trả lại
(nếu có)

ã

Chiết khấu thơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng,
mua hàng với số lợng lớn nh thoả thuận của hợp đồng.

ã

Thuế xuất khẩu: là thuế phải nộp tính trên doanh thu xuất khẩu tại cửa khẩu.

11

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

11


12
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

ã


Trị giá hàng bán bị trả lại là sổ hàng đà đợc coi là tiêu thụ (đà chuyển giao
quyển sở hữu, đà thu tiền hay ngêi mua chÊp nhËn) nhng bÞ ngêi mua tõ chốí trả
lại do ngời bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế đà ký nh không đúng chủng
loại, yêu cầu kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, quy cách kĩ thuật bị sai. Tơng ứng
với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng bán bị trả lại (tính theo giá vốn khi
bán) và doanh thu của hàng bán bị trả lại cùng với thuế giá trị gia tăng đầu ra
phải nộp của hàng đà bán bị trả lại (nếu có).

ã

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt nh hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian quy định, địa điểm trong
hợp đồngvv.(do chủ quan của doanh nghiệp). Ngoài ra, tính vào khoản giảm
giá hàng bán còn bao gồm khoản thởng khách hàng do trong một khoảng thời
gian nhất định đà tiến hành mua một khối lợng lớn hàng hoá (hôì khấu) và
khoản giảm trừ trên giá bán thông thờng vì mua khối lợng lớn hàng hoá trong
một đợt (bớt giá).

ã

Giá vốn sản xuất của sản phẩm và dịch vụ.

-

Chi phí vật t trực tiếp là chi phÝ nguyªn liƯu, nhiªn liƯu, vËt liƯu, dơng cơ, bán
thành phẩm sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ.

-


Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản phải trả cho ngời lao động trực tiếp
sản xuất nh tiền lơng, tiền công và khoản phụ cấp có tính chất lơng, chi phí bảo
hiểm xà hội và bảo hiểm y tế, khoản phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản
xuất.

-

Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí phát sinh ở các phân xởng bộ phận kinh
doanh của doanh nghiệp nh: tiền lơng, phụ cấp, ăn ca trả cho bộ phận nhân viên
cho phân xởng, chi phí vật liệu, tiền lơng phụ cấp, ăn ca trả cho nhân viên phân
xởng, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân xởng, khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền kể trên.

ã

Chi phí qu¶n lý doanh nghiƯp: gåm chi phÝ qu¶n lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí chung khác có liên quan tới hoạt động của Công ty nh:

-

Tiền lơng và khoản phụ cấp, ăn ca trả cho ban giám đốc và nhân viên quản
lý ở các phòng ban.

-

Bảo hiểm, kinh phí công đoàn của bộ máy quản lý Công ty.

-

Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng.

12

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

12


13
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

-

Khấu hao TSCĐ dùng chung cho Công ty.

-

Các khoản thuế, phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng Công ty.

-

Chi phí bằng tiền lơng dùng chung cho toàn bộ công ty nh:
+ Dự phòng nợ phòng thu khó đòi
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí
+ Khoản trợ cấp thôi việc cho ngời lao động
+ Các đào tạo nâng cao tay nghề công nhân, năng lực quản lý, chi y tế cho
ngời lao động (kể cả khoản khám sức khoẻ) định kỳ, chữa bệnh nghề nghiệp,
chi bảo vệ môi trờng, chi cho lao động nữ, các khoản trích nộp Tổng công ty.


ã

Chi phí bán hàng: gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ nh: tiền lơng, các khoản phụ cấp, tìên ăn ca phải trả cho
nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, khuyến mÃi đóng
gói, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác,
chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí quảng cáo.
1.2. Kết quả hoạt động tài chính
Bên cạnh hoạt động sản xuất kinh doanh mà ở đây hoạt động chính là kinh
doanh bán hàng, và dịch vụ t vấn, khoa học thì công ty còn tham gia liên
doanh, liên kết, đầu t chứng khoán kinh doanh bất động sản, cho vay ngắn hạn,
cho vay dài hạn.... Vì vậy kết quả hoạt động tài chính của công ty thu đợc là
kết quả đợc hình thành từ các hoạt động đầu t chứng khoán, góp vốn liên doanh,
kinh doanh bất động sản, cho vay ngắn hạn, cho vay dài hạn..
Doanh thu
=
tài chính

Thu nhập thuần từ
hoạt động tài chính

-

Chi phí hoạt
động tài chính

Trong đó:
Thu nhập hoạt động tài chính bao gồm:
- LÃi do buôn bán, chứng khoán đầu t

- Thu nhập đợc chia từ hoạt động liên doanh
- LÃi tiền gửi ngân hàng
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t
- LÃi về bán ngoại tệ
13

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

13


14
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

- Chênh lệch tỷ giá
Chi phí trong quá trình đầu t chứng khoán
- Chi phí trong quá trình đầu t chứng khoán
- Lỗ do hoạt động liên doanh (chi phí hoạt động tham gia liên doanh).
- Chi phí hoạt động tài chính là số tiền thanh toán phải trả cho ngời mua
thanh toán sớm.
- Chi phÝ l·i vay.
1.3. Thu nhËp bÊt thêng.
Thu nhËp bÊt thờng bao gồm các khoản phải thu từ các hoạt động xảy ra
không thờng xuyên ngoài các hoạt động tạo doanh thu.
-

Các khoản thu nhập ĐC theo BBQT thuế năm 2001


-

Thuế thu nhập cá nhân công ty đợc giữ lại

-

Các khoản công nợ phải trả nay không trả
Chi phí bất thờng:

-

Tăng chi phí bất thờng do giảm thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ

-

Chí phí khác
Lợi nhuận
bất thờng
Kết quả
=
tài chính

=

Thu nhập
bất thờng

Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh


+

-

Chi phí bất thờng

Lợi nhuận từ hoạt
động bất thờng

+

Thu nhập hoạt
động tài chính

14

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

14


15
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả tài chính của Công ty.
Năm 2002
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

Các khoản giảm trừ
+ Giảm giá hàng bán
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
+Thuế xuất khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt
1.Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4.Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh.
7. Thu nhập hoạt động tài chính
8. Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận hoạt động tài chính
10. Các khoản thu nhập bÊt thêng
11. Chi phÝ bÊt thêng
12. Lỵi nhn bÊt thêng
13. Tỉng lỵi nhn tríc th
14. Th thu nhËp doanh nghiƯp phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế
2.

Năm 2002
6.706.666.234
0
0
0
0
6.706.666.234
4.901.961.780

1.804.704.454
137.479.736
1.622.534.923
44.689.795
18.378.432
656.768
17.721.664
192.861.838
50.039.481
142.822.357
205.233.816
__
205.233.816

Kế toán xác định kết quả tài chính

2.1. Hạch toán ban đầu
Hạch toán ban đầu là quá trình theo dõi ghi chép hệ thống kế toán các hiện
tợng kinh tế, các nghiệp vụ kinh tế trên cơ sở các chứng từ. Đồng thời số liệu kế
toán kết quả tài chính là số liệu kế thừa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trớc đó
cho nên các chứng từ sử dụng trong kế toán kết quả tài chính chủ yếu là chứng
từ tự lập.
Các chứng từ tự lập để kết chuyển giữa thu và chi, kết chuyển lập trong
công ty.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số B 02-DN

15

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


15


16
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

- Biên bản xử lý tài sản thừa thiếu
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các chứng từ
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
- Lệnh chuyển có
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
Và các chứng từ có liên quan khác.

16

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

16


17
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng.

Thanh toán điện tử liên ngân hàng
MÃ KS: NKHK 1021

Lệnh chuyển có
Loại giao dịch: giá trị cao

Sổ bút toán: 0000018

Số hiệu giao dịch: 06100058

Ngày, giờ, lập 13/01/2003
Ngày, giờ, nhận 13/01/2003

Ngân hàng gửi: NHNT Việt Nam

MÃ NH: 10203021

Ngân hàng nhận: NHCT sở giao dịch

MÃ NH: 102010028

Ngời phát lệnh: Công ty Than Quảng Ninh.
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản:207030011

Tại NH:10203021-NHNT-Việt Nam

Ngời nhận lệnh: Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng.
Địa chỉ / số CMND:
Tài khoản 710A-011132


Taị NH: 10209028-NHCT Sở giao dịch

Nội dung: unld: Tr¶ tiỊn lËp thiÕt kÕ kü tht- Së giao dịch I NHCTVN
Số tiền bằng số: 299.557.046
Số tiền bằng chữ: (Hai trăm chín mơi chín triệu năm trăm năm mơi bẩy
nghìn không trăm bốn sáu đồng)
Kế toán
(kí tên, đóng dấu)

Kiểm soát
(kí tên, đóng dấu)

Chủ tài khoản
(kí tên, đóng dấu)

17

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

17


18
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng
Địa chỉ:


Mẫu số 02 TT

Tele fax:

QĐsố:1141-TC/QĐ /CĐTK
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính

Phiếu thu
Ngày 7 tháng 3 năm 2003
Nợ TK111
Có TK 112
Họ tên ngời nộp tiền: Trần Thị Thu Thuỷ
Địa chỉ:

Văn phòng

Lý do nộp:

Lĩnh tiền ngân hàng đầu t và phát triển Việt Nam.

Số tiền: 150.000.000 (viết bằng chữ) Một trăm năm mơi triệu đồng chẵn.
Thủ trởng đơn vị

Kế toán trởng

Ngời lập phiếu

Ngời nộp


Ngày 7 tháng 3 năm 2003

18

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

18


19
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Công ty phát tiển tin học, công nghệ và môi trờng
Điạ chỉ:

Mẫu sổ 02- TT

Tele fax

Quyếtđịnh số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính

Phiếu chi

Quyển số
Số 179

Ngày 20 tháng 3 năm 2003

Nợ TK3311
Có TK111
Họ tên ngời nhận tiền

: Đặng đình Đạo

Điạ chỉ

: Láng Hạ

Lý do chi

: Tạm ứng tiền mua thiết bị

Số tiền

:13.300.479(viết bằng chữ) Mời ba triệu ba trăm
ngàn bốn trăm bảy chín đồng.

Kèm theo

: 01 chứng từ gốc

Đà nhận ®đ sè tiỊn (viÕt b»ng ch÷) Mêi ba triƯu ba trăm nghìn bốn trăm bẩy
chín đồng.
Thủ trởng đơn vị
(tên, đóng dấu)

Kế toán trởng


Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền

(ký tên)

(ký tên)

(ký tên)
Ngày 20 tháng 3 năm 2003

Tỷ giá ngoại tệ quy đổi (vàng, bạc, đá quý)
Sổ tiền quy đổi.

19

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

19


20
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

2.2.1. Tài khoản sử dụng
Việc vận dụng hệ thống tài khoản và kế toán xác định kết quả tài chính của
Công ty đợc thực hiện theo hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 1141 TC /CĐKT/ QĐ ban hành ngày 1 /1/ 1995
Để xác định kết quả tài chính của Công ty, kế toán sử dụng tài khoản TK
911 Xác định kết quả kinh doanh và các tài khoản có liên quan nh:

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK này đợc chi tiết thành hai tài khoản cấp 2
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK5113 Doanh thu dịch vụ
TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 641- Chi phí bán hàng
TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 711- Thu nhập hoạt động tài chính
TK 721- Thu nhập hoạt động bất thờng
TK 811- Chi phí hoạt động tài chính
TK 821- Chi phí hoạt động bất thờng
TK531 Hàng bán bị trả lại
TK532 Giảm giá hàng bán
TK521- Chiết khấu thơng mại
2.2.2. Trình tự tiến hành
Hàng tháng kế toán Công ty tiến hành tổng hợp doanh thu bán hàng, giá
vốn hàng bán, các khoản thu nhập, chi phí khác kết chuyển TK 911 Xác định kết
quả kinh doanh để xác định lợi nhuận trong kỳ.
Công ty sư dơng tiỊn tƯ trong ghi chÐp kÕ to¸n: Đồng Việt Nam, ngoài ra
phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác sang đồng tiền Việt Nam: theo tỷ giá
thực tế do ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh và theo tỷ giá
thực tế ngày 31/12/2001 khi kết thúc kế toán vì vậy có thể xảy ra chênh lệch tỷ
giá.
1. Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
20

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

20



21
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Ví dụ: Kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty thực hiƯn c¸c bót to¸n
kÕt chun nh sau: trong q I - 2002
2. Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 5112

591.884.240

Có TK 911

591.884.240

3. Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911

363.284.398

Có TK 632

363.284.398

4. Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911

8.248.394


Có TK 641

8.248.394

5. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911

174.281.911

Có TK 642

174.281.911

6. Kết chuyển lÃi:
Nợ TK421

46.69.537

Có TK911

46.69.537

21

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

21



22
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

2.Hạch toán kết quả hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng.
Công ty phát triển tin học
Công nghệ và môi trờng

Báo cáo chi tiết thu chi
hoạt động tài chính, bất thờng
Năm 2002
TT
Nội dung
I
Thu chi hoạt động tài chính
1 Thu nhập hoạt động tài chính
LÃi tiền gửi Ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá
2. Chi phí hoạt động tài chính
LÃi vay
3. Kết quả hoạt động tài chính
II
1.

2.
3.

Thu chi hoạt động bất thờng
Thu nhập bất thờng

Các khoản TNĐC theo BBQT thuế năm 2001
Thuế thu nhập cá nhân công ty đợc giữ lại
Các khoản công nợ phải trả nay không trả
Chi phí bất thờng
ĐC theo KL thanh tra và CV 42- Tcty
Chi phí khác
Kết quả hoạt động bất thờng

Năm 2002

Ghi chú

18.378.432
18.115.632
262.800
656.768
656.768
17.721.664
192.861.838
366.500
18.337.940
50.039.481
47.188.420
2.838.326
142.822.357

22

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35


22


23
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền

Sơ đồ kế toán xác định kết quả tài chính.

TK 632

TK911

Kết chuyển
giá vốn

TK511

Kết chuyển
doanh thu
TK711

TK641
Kết chuyển
chi phí bán

Kết chuyển
thu nhập hoạt


TK642

TK721

Kết chuyển

Kết chuyển

chi phí quản

thu nhập hoạt

642
TK811
Kết chuyển

TK421
Kết chuyển lỗ

chi phí hoạt
TK821
Kết chuyển
chi phí bất
TK821
TK421
Kết chuyển
lÃi

23


Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

23


24
luận văn tốt nghiệp

3.

Vũ Thị Thu Hiền

Tổ chức kế toán
Kế toán tài chính tại Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng sử

dụng các loại sổ sách nh:
Kế toán phản ánh kết quả tài chính trên Nhật ký chung và Sổ cái, Sổ chi tiết tài
khoản.

24

Trờng Đại học Thơng mại Lớp D1K35

24


25
luận văn tốt nghiệp

Vũ Thị Thu Hiền


Mẫu số:
Tờ số: 2/22

Công ty phát triển tin học
Công nghệ và môi trờng

Sổ nhật ký chung
Quý I năm 2002

Đơn vị tính:1000đ
Chứng từ
N
Số

Số hiệu
tài khoản

Diễn giải

Số trang trớc chuyển sang
09/01

T2

09/01

T3

Lĩnh


tiền

138
ngân

hàng

Ngoại

thơng

Thu tiền điện thoại cá nhân tháng 11/01

10/01

16C

Tiền thuê biên tập báo TTKD

10/01

17C

Cớc bu phẩm tháng 12/01

10/01

18C


Cớc điện thoại tháng 12của P mạng,Cb

10/01

19C

Tạm ứng tiền thuê nhà tại LH

11/01

3NC

VP tổng trả tiền máy tính sách tay

14/01

20C

Tạm ứng đi công tác QN

14/01

2NT

Tổng công ty ứng tiền CSDL 4 mỏ

14/01

5NC


Trả phí điện thoại tháng 01/2002

15/01

21C

Tiền lơng tháng 12 theo hợp đồng thuê khoán

15/01

K01

Thuế môn bài phải nộp

17/01

2NT

Jcoal thanh toán tiền xử lý than ĐBSH(9100$)

17/01

3NT

Ngân hàng ngoại thơng thu phí(10.01$)

17/01

6NC


Công ty Đông Bắc thanh toán hợp đồng số 30

21/01

1TU

Công tác phí tại Na Dơng

21/01

22C

Tiền KPCĐ và ĐP quý 4/01

Số phát sinh
Nợ
313.834.476

1111
1121

90.000.000

1111
642
627
1111
642
133
1111

642
133
1111
141
1111
1121
1311
141
1111
1121
1311
642
1333
1121
627
1111
642
3338
1121
1311
642
1121


313.834.476
400.000

43.739

1121

1311
627
141
3382

Cộng chuyển sang trang sau:

90.000.000
43.739

900.000
900.000
239.773
23.977
612.228
74.808

263.750
687.036

24.000.000
24.000.000
30.377.088

30.377.088

1.000.000
1.000.000
241.000.000
2.834.155

238.415
1.200.000
850.000
137.646.600
151.211
83.990.851
600.000

241.000.000
3.117.570
1.200.000
850.000
137.464.600
151.211
83.990.851
600.000

5.228.487
934.708.808

929.480.321

Công ty phát triển tin học, công nghệ và môi trờng.
25

Trờng Đại học Thơng mại – Líp D1K35

25



×