Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH BIDV – BẮC HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.43 KB, 17 trang )

thực trạng công tác kế toán huy động vốn tại chi
nhánh BIDV bắc hà nội
2.1. Khái quát về ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Bắc Hà Nội
2.1.1.1. Lịch sử hình thành
Tiền thân của chi nhánh ngân hàng đầu t và phát triển BIDV Bắc Hà Nội
là chi nhánh NH đầu t và phát triển Gia Lâm, lúc đó có tên gọi là chi điểm NH
kiến thiết khu vực Gia Lâm. Trải qua một thời gian dài phấn đấu trởng thành tuy
đã có nhiều cố gắng nhng do cơ chế ràng buộc cha năng động sáng tạo cha mạnh
dạn đổi mới nên chi nhánh chỉ đợc đánh giá là một chi nhánh vừa và nhỏ với tổng
tài sản trên dới 200 tỷ vào năm 2000 hoạt động chủ yếu là cho vay các khách
hàng truyền thống trên địa bàn còn công tác huy động thì gặp rất nhiều khó khăn.
Trớc cơ hội nền kinh tế đang có xu hớng tăng tốc độ hội nhập, thành phố
Hà Nội đang có quy hoạch phát triển mạnh về phía Bắc nắm bắt thời cơ đó tháng
8 năm 2001 ban lãnh đạo BIDV quyết định tách chi nhánh khu vực Gia Lâm ra
khỏi chi nhánh ngân hàng ĐT &PT thành phố Hà Nội, nhập vào sở giao dịch
BIDV.
Đây là một bớc quyết định chiến lợc đột phá tạo tiền đề cho BIDV Bắc Hà
Nội ra đời. Sau 2 năm 2000, 2001 sự phát triển vợt bậc của chi nhánh trong hoạt
động kinh doanh đã đợc đánh giá qua các chỉ tiêu: tổng tài sản, nguồn vốn huy
động, phí dịch vụtăng gấp 3 lần so với năm 1999. Với tổng tài sản lên tới 1000
tỷ đồng và 40% thị phần trên địa bàn. Ngày 10/10/2002 hội đồng quản trị ngân
hàng đầu t và phát triển Việt Nam đã có quyết định số: 80/QĐ-HĐQT về việc
thành lập chi nhánh ngân hàng đầu t và phát triển
Ban giám đốc
Khối dịch vụ khách hàngKhối đơn vị trực thuộc
Phòng tín dụng 1
Phòng tín dụng 2
Phòng thẩm định quản lý tín dụng
Phòng dịch vụ khách hàng
Phòng thanh toán quốc tế


Phòng tiền tệ kho quỹ
PGD Bồ Đề
PGD Ngọc Lâm
PGD Long Biên
PGD Ngọc Thuỵ
Khối nội bộ
Khối tín dụng
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch nguồn vốn
Phòng tổ chức hành chính
Phòng điện toán
Bắc Hà Nội và hiện nay có trụ sở tại số 137A đờng Nguyễn Văn Cừ Long Biên Hà
Nội
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Bắc Hà Nội
a. Cơ cấu chung
Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức chung của chi nhánh BIDV Bắc Hà Nội
1
b. Cơ cấu tổ chức phòng Dịch vụ khách hàng
1 Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Chi nhánh ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội
Trưởng phòng
Phó phòng
Bộ phận huy động vốnBộ phận thực hiện các giao dịch khác
Bộ phận tín dụng
Sơ đồ 2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của chi nhánh BIDV Bắc Hà Nội
2
* Chức năng, nhiệm vụ chung của các phòng
_ Trực tiếp thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của phòng
theo quy định.
_ Đầu mối đề xuất tham mu giúp việc giám đốc chi nhánh xây dung kế
hoạch ,chơng trình công tác, các biện pháp ,giải pháp triển khai thực hiện nhiêm

vụ thuộc phạm vi của phòng ,các văn bản hớng dẫn, pháp chế thuộc lĩnh vực đợc
giao.
_ Phối hợp chặt chẽ với các phòng trong chi nhánh theo quy trình nghiệp
vụ, chịu trách nhiệm về những ý kiến tham gia theo chức trách của phòng về các
vấn đề nghiệp vụ và vấn đề chung của chi nhánh.
_ Tổ chức lu trữ hồ sơ quản lý thông tin, tổng hợp và lập báo cáo trong
phạm vi nhiệm vụ, nghiệp vụ vủa phòng để phục vụ quản lý nhà nớc, phục vụ
quản trị điều hành theo quy định BIDV - Bắc Hà Nội.
_ Thờng xuyên cải tiến phơng pháp làm việc đào tạo cán bộ về phong cách
giao dich văn minh lịch sự, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ để nâng cao chât lợng
2 Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Chi nhánh ngân hàng BIDV Bắc Hà Nội
phục vụ khách hàng đáp ứng yêu cầu phát triển theo xu thế hội nhập và giữ tín
nhiệm tạo hình ảnh ấn tợng tốt đẹp về BIDV_Bắc Hà Nội.
* Chức năng của một số phòng chính
_ Phòng tín dụng
Thực hiện nghiên cứu xây dung các chiến lợc khách hàng, phân loai KH và
đề xuất u đãi cho từng loại KH nhằm mở rộng đầu t tín dụng .
Thực hiện nghiệp vụ cho vay ngắn, trung, dài hạn nghiệp vụ bảo lãnh vay
vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng chiết
khấu thơng phiếu và các giấy tờ có giá ..
Tổng hợp phân tích thông tin kinh tế, quản lý danh mục, phân loại khách
hàng lụa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao..
_ Phòng dịch vụ KH
Thực hiện giao dịch một cửa .Các giao dịch viên thực hiện nhận tiền gửi và
thanh toán bằng tiền gửi VND và ngoại tệ đối với các TCKT, cá nhân thực hiện
các nghiệp vụ thanh toán trong cùng hệ thống, thanh toán nội bộ ,chuyển tiền điện
tử, bù trù điện tử.
Thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng cá nhân nhỏ lẻ.
Thực hiện các giao dịch thanh toán xuất nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ
chi khách hàng tại chi nhánh nh: thanh toán L/C, nhờ thu, chuyển tiền

_ Phòng kế hoạch nguồn vốn: Nghiên cứu đề xuất chiến lợc KH, cụ thể
hoáchiến lợc huy động vốn và cho vay theo các chiến lợc cho vay trung và dài hạn
theo định hớng của BIDV Việt Nam.
Tổng hợp, phân tích, đánh giá diễn biến tình hình thực hiện các chỉ tiêu,kế
hoạch kinh doanh,thông tin báo cáo thòng xuyên, kịp thời giúp ba giám đốc chỉ
đạo điều hành hoạt động kinh doanh.
2.1.2. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của BIDV Bắc Hà Nội
Nhìn chung hoạt động của BIDV _Bắc Hà Nội vẫn đang trên đà phát triển
tơng đối ổn định và bớc đầu đã gặt hái đợc một số thành công nhất định .Ngân
hàng đã thực hiện có hiệu quả với nhiều biện pháp huy động hấp dẫn, đồng thời
nâng cao chất luợng tín dụng, chất lợng dịch vụ phục vụ tốt nhu cầu vay vốn ,nhu
cầu thanh toán của mọi thành phần trên địa bàn.Những kết quả đạt đợc thể hiện cụ
thể trong lĩnh vực :
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Qua bảng số liệu sau ta thấy :
Bảng 1: Tình hình hoạt động huy động vốn 2005-2007 tại BIDV-Bắc Hà Nội
3
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Mức tăng
2006/2005
Mức tăng
2007/2006
Số tiền Số tiền Số tiền +_ +_% +_ +_%
Vốn huy động 1500 2100 2500 +600 +40% +400 +19,04%
VHĐ ngắn hạn 690 1155 1375 +465 +67% +220 +19,04%
VHĐ T&DH 810 945 1125 +135 +16,7% +180 +19,04%

Nhìn qua bảng số liệu trên ta có thể dễ dàng nhận thấy tổng nguồn vốn huy
động đều tăng qua các năm.Năm 2006 tổng vốn huy động tăng 600 tỷ đồng, tơng

ứng với tốc độ tăng là40% so với năm 2005. Sang đến năm 2007,tổng nguồn vốn
huy động tăng 400 tỷ tơng ứng với tốc độ tăng là 19,04% so với năm 2006.
Trong đó, vốn huy động ngắn hạn có xu hớng tăng lên.Năm 2006 tăng 465
tỷ đồng tong ứng với tỷ lệ tăng 67% so với năm 2005. Tuy nhiên đến năm 2007
nhìn chung vốn huy động ngắn hạn vẫn tiếp tục tăng nhng tốc độ có phần giảm
hơn so với năm 2006 cụ thể nh sau : năm 2007 luợng vốn huy động ngăn hạn tăng
so với 2006 là 220 tỷ đồng với tốc độ tăng là 19,04%.VHĐ T&DH có chiều hớng
tăng đều qua các năm ,năm 2006 tốc độ tăng của VHĐ T&DH là 26,7%tơng ứng
3 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động nguồn vốn của BIDV_Bắc Hà Nội
với 135 tỷ đồng và đến năm 2007 tốc độ gia tăng vẫn tơng đối ổn định với con số
180 tỷ đồng tơng ứng với tốc độ tăng là 19,04% so với năm 2006.
Nh vậy, việc tăng trơng nguồn vốn huy động nói chung đã đựoc chi nhánh
thực hiện rất tốt .Thành công đó không những đáp ứng đợc nhu cầu sử dụng vốn
mà còn giúp chi nhánh giảm thiểu phần nào rủi do trong khinh doanh. Đặc biệt
việc gia tăng ổn định của nguồn vốn huy động T&DH sẽ giúp ngân hàng đảm bảo
cho các dự án đầu t trung dài hạn trong thời kì sắp tới của toàn quận nói riêng và
của thành phố nói chung.Tuy nhiên việc giảm sút đáng kể của nguồn vốn huy
động ngắn hạn đã ảnh hởng không nhỏ tới việc cho vay ngắn hạn cũng nh đảm
bảo cho khả năng thanh toán ngắn hạn của chi nhánh.
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Đây là nghiệp vụ rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ,nó
góp phần chủ yếu quyết định vị thế và khả năng sinh lời của Ngân hàng .Hoạt
động này gắn liền với hoạt động huy động vốn .Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay
không một phần cũng phụ thuộc vào nguồn vốn huy động đợc .
Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2: Tình hình hoạt động tín dụng 2005-2007 tại BIDV-Bắc Hà Nội
4
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007 Mức tăng

2006/2005
Mức tăng
2007/2006
Số tiền Số tiền Số tiền +_ +_% +_ +_%
Tổng du nợ 2000 2800 4350 +800 +40 +1550 +55,4
Phân theo kỳ hạn
1. Ngắn hạn 1200 1680 2610 +480 +40 +930 +55,4
2. T&DH 800 1120 1740 +320 +40 +620 +55,4
Phân theo TPKT
1.DNNN 700 840 1188 +140 +20 +348 +41,4
2. DN ngoài QD 1300 1960 3132 +660 +50,7 +1172 +59,8
4 Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động nguồn vốn của BIDV_Bắc Hà Nội

×