Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.07 KB, 33 trang )

Tình hình thực tế tổ chức công tác Kế toán tại Công ty.
I. Các phần hành Kế toán tại đơn vị.
Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực,
nhng lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là cung cấp dịch vụ điện thoại đờng dài
178 và xây lắp các công trình thiết bị thông tin. Do đó việc tổ chức hạch toán kế toán
của Công ty bao gồm những phần hành cụ thể sau:
1. Kế toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định: đánh giá theo nguyên tắc giá trị còn lại
- Phơng pháp khấu hao: áp dụng phơng pháp khấu hao đích danh theo từng danh
mục tài sản và theo tỷ lệ bình quân hiện hành đã đăng ký.
2. Kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá: Giá trị vật t, hàng hoá nhập, xuất, tồn kho đợc đánh giá
theo giá thực tế.
- Phơng pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo giá trị thực tế đích
danh.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
1. Kế toán tiền lơng, các khoản trích theo lơng và tình hình thanh toán với ngời
lao động.
Doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động hợp đồng tuỳ vào trờng hợp và điều
kiện lao động mà áp dụng hình thức trả lơng phù hợp. Các hình thức chủ yếu mà
doanh nghiệp áp dụng để tính tiền lơng cho công nhân viên là: Hình thức tiền lơng
theo thời gian, tiền lơng theo sản phẩm, tiền lơng theo hình thức khoán thu nhập.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đợc tính theo tỷ lệ quy định trên lơng quân hàm,
thâm niên, phụ cấp chức vụ đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và tiền lơng
cấp bậc đối với công nhân viên.
Trong đó:
- Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 15% quỹ lơng cho quỹ Bảo hiểm xã hội,
2% quỹ lơng cho Bảo hiểm y tế.
- Ngời hởng lơng đóng góp: 5% quỹ lơng cho Bảo hiểm xã hội, 1% quỹ lơng
cho Bảo hiểm y tế.


Kinh phí công đoàn: Công ty thu và trích lập theo đúng quy định.
2. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Tiêu thức phân bổ chi phí:
- Chi phí sản xuất chung đợc tập hợp theo công trình, dịch vụ.
- Chi phí bán hàng tập hợp theo dịch vụ bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp theo tỷ lệ bình quân trên chênh lệch giữa doanh
thu và giá vốn (lãi gộp)
3. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
4. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán.
5. Hạch toán phần hành vốn bằng tiền
6. Hạch toán các nghiệp vụ dự phòng.
Đến nay Công ty cha thực hiện tính trích lập các khoản dự phòng.
7. Hạch toán phần hành Vốn chủ sở hữu.
8. Báo cáo kết toán tài chính.
II. Quy trình hạnh toán Kế toán của từng phần hành cụ thể.
1. Tài sản cố định.
1.1. Chứng từ sử dụng tại đơn vị và quy trình luân chuyển chứng từ.
1.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu số 01 TSCĐ/ BB):
Chứng từ này đợc sử dụng trong trờng hợp giao nhận tài sản cố định, tăng do mua
ngoài, do nhận vốn góp do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. Do nhận lại vốn
góp liên doanh trớc đây đã tham gia góp vốn liên doanh.
- Thẻ tài sản cố định (Mẫu số 02 TSCĐ/ BB):
(3)(2)(1)
Nghiệp vụ TSCĐ
Chủ sở hữu
Quyết định tăng, giảm TSCĐ
Hội đồng giao nhận
Giao nhận tài sản và lập các chứng từ
Kế toán TSCĐ

- Lập thẻ TSCĐ- Ghi sổ chi tiết - Lập bảng tính khấu hao. - Ghi sổ tổng hợp
Bảo quản và l-u trữ
- Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu số 03 TSCĐ/ BB):
Là biên bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định, kể cả trờng
hợp nhợng bán, ngoài ra khi bán hoặc thanh lý doanh nghiệp còn phát hành hoá đơn
giá trị gia tăng.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa hoàn thành (Mẫu số 04 TSCĐ/
HD):
Là biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành kể cả sửa chữa
nâng cấp tài sản cố định.
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định (Mẫu số 05 TSCĐ/ HD):
Là biên bản theo dõi việc đánh giá lại tài sản cố định, biên bản này thờng đi kèm
với biên bản kiểm kê.
- Chứng từ về tính và phân bổ khấu hao.
1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
- Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ.
- Giải thích quy trình luân chuyển chứng từ.
Bớc 1: Chủ sở hữu (Giám đốc công ty hay ngời đợc ủy nhiệm) quyết định tăng giảm
TSCĐ để phục vụ cho nhu cầu của công ty.
Bớc 2: Kế toán TSCĐ thông qua hợp đồng giao nhận sẽ lập các chứng từ liên quan
nh : Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ
Bớc 3: Kế toán TSCĐ tiến hành lập thẻ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao, sổ chi
tiết TSCĐ để theo dõi. Kế toán tổng hợp tiến hành lập bảng tổng hợp về TSCĐ.
1.2. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
1.2.1. Sổ chi tiết.
- Sổ tài sản cố định: sổ này dùng chung cho toàn doanh nghiệp, đợc mở cho cả
năm, sổ đợc mở để theo dõi cho 01 loại tài sản cố định. Số lợng sổ mở tuỳ thuộc vào
chủng loại tài sản cố định. Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ tăng giảm và khấu hao
tài sản cố định.
1.2.2. Sổ tổng hợp.

- Sổ Chứng từ ghi sổ lập riêng cho từng nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao tài sản cố
định.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian, sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ vừa để quản lý Chứng từ ghi sổ.
Kiểm tra đối chiếu số liệu với phần ghi theo đối tợng.
- Sổ cái các TK 211, 213, 214, 212,
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Thẻ tài sản cố định
Chứng từ tăng, giảm và khấu hao tài sản cố định
Sơ đồ 4: Sơ đồ quy trình hạch toán kế toán
Sổ cái tài khoản 211, 213, 241, 212
Sổ chi tiết tài sản cố định
Bảng tổng hợp chi tiết tài sản cố định
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.3. Sơ đồ quy trình làm Kế toán của phần hành tài sản cố định.
1.3.1. Sơ đồ quy trình hạch kế toán:
1.3.2. Giải trình sơ đồ.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc về tăng,
giảm và khấu hao tài sản cố định, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ
ghi sổ kế toán ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, cuối tuần Chứng từ ghi sổ đợc ghi
vào sổ cái theo các tài khoản riêng biệt.
Sau đó căn vào chứng từ gốc kế toán ghi vào thẻ tài sản cố đinh, từ thẻ tài sản cố
định kế toán ghi vào sổ chi tiết tài sản cố định.
Cuối tháng khoá sổ cái tính d cuối kỳ các tài khoản trên sổ cái, cộng sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ. Tổng cộng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ đợc đối chiếu với bảng

cân đối số phát sinh (đợc lập trên cơ sở số phát sinh số d cuối kỳ các tài khoản 211,
213 trên sổ cái).
Cuối tháng cộng sổ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết cho các đối tợng, đối chiếu
với kế toán tổng hợp với số liệu trên sổ cái để đảm bảo tính chính xác giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết.
Sau khi đảm bảo tính khớp đúng của số liệu, kế toán lập các báo cáo tài chính.
2. Kế toán vật t.
2.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển của chứng từ tại đơn vị.
2.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Chứng từ nguồn: là các chứng từ phản ánh nguồn nhập hàng.
- Biên bản kiểm nghiệm vật t, hàng hoá:
+ Chứng từ để chứng minh nghiệp vụ giao nhận hàng hoá, vật t giữa nhà cung
cấp, ngời quản lý tài sản và cán bộ nghiệp vụ quản lý về số lợng, chất lợng và chủng
loại.
+ Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá có thể sử dụng cho mọi nghiệp vụ nhập hay để
tăng cờng tính kiểm soát của nghiệp vụ ở Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội biên
bản này thờng đợc lập trong những trờng hợp sau:
Hàng nhập với số lợng lớn
Hàng nhập có tính chất rời (không nguyên đai, nguyên kiện)
Hàng nhập có tính chất cơ lý hoá phức tạp.
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 VT)
Bảo quản và lưutrữ
Nghiệp vụ nhập hàng tồn kho
Ng-ời giaohàng
Đề nghị đ-ợc nhập hàng
Ban kiểmnghiệm
Lậpbiên bản kiểm nghiệm
Ban cung ứng
Lập phiếu nhập kho
Phụ trách cung ứng

Ký phiếu nhập kho
Thủ kho
Kiểm nhận hàng
Kế toán HTK
Ghi Sổ
(6)(5)(4)(3)(2)(1)
+ Chứng từ phản ánh lợng hàng nhập qua kho trớc khi xuất dùng hoặc xuất bán.
tất cả các loại vật t, thành phẩm, hàng hoá nhập kho đều phải lập phiếu nhập kho.
+ Phiếu nhập kho do kế toán hàng tồn kho lập.
+ Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên đặt giấy than viết 1 lần trong đó liên 1 lu
tại quyển, liên 2 ngời nhập hàng giữ, liên 3 để luân chuyển giữa thủ kho và kế toán.
2.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho và xuất kho.
- Nhập kho vật t:
+ Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Giải trình sơ đồ:
Bớc 1: Ngời giao hàng trên cơ sở hóa đơn mua hàng đề nghị đợc nhập hàng.
Bớc 2: Ban kiểm nghiệm căn cứ vào chứng từ nguồn lập biên bản kiểm nghiệm.
Bớc 3: Ban cung ứng hoặc kế toán hàng tồn kho lập phiếu nhập kho theo mẫu.
Bớc 4: Trởng phòng khế hoạch ký phiếu nhập kho.
Bớc 5: Thủ kho cho nhập kho hàng ghi số thực nhập, ký vào phiếu nhập kho và ghi
vào thẻ kho.
Bớc 6: Kế toán hàng tồn kho sau khi kiểm tra các chứng từ liên quan tiến hành ghi
sổ.
- Xuất kho vật t:
+ Sơ đồ quy trình luân chuyển:
Bảo quản và l-u trữ
Người có nhu cầu hàng
Duyệt lệnh xuất
Thủ trưởng Kế toán trưởng
Lập chứng từ xin xuất vật t-

Bộ phận cung ứng
Lập phiếu xuất kho
Thủ kho
Xuất vật tư
Kế toán HTK
Ghi sổ
Nghiệp vụ xuất vật t-
(1) (2) (3) (4) (5)
+ Giải trình sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ:
Bớc 1: Ngời có nhu cầu vật t lập chứng từ xin xuất vật t.
Bớc 2: Thủ trởng và kế toán trởng xem xét nhu cầu hàng và duyệt lệnh xuất
Bớc 3: Bộ phận cung ứng căn cứ vào lệnh duyệt của thủ trởng hoặc kế toán trởng tiến
hành lập phiếu xuất kho.
Bớc 4: Thủ kho thực hiện các công việc sau đây :
- Kiểm giao hàng
- Ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho
- Cùng với ngời nhận vật t ký phiếu xuất kho
- Ghi thẻ kho
Bớc 5: Kế toán hàng tồn kho thực hiện các công việc sau đây :
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Căn cứ vào đơn giá xuất để ghi đơn giá vào phiếu xuất kho
- Tính thành tiền ghi sổ
2.2. Sổ chi tiết sổ tổng hợp.
2.2.1. Sổ chi tiết.
Công ty hạch toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song.
- Các sổ sách sử dụng:
Sổ kế toánchi tiết
Phiếu xuấtkho
Phiếu nhập kho
Thẻ kho

Bảng tổng hợp N,X,T
Kế toán tổng hợp
+ Thẻ kho: Là sổ sử dụng để theo dõi chi tiết ở kho hàng đợc sử dụng để phản
ánh tình hình nhập xuất tồn về mặt số lợng. Đợc mở cho từng danh điểm vật t
(từng thứ vật t) và theo từng kho, do thủ kho ghi và cơ sở để ghi là các chứng từ xuất,
nhập mỗi chứng từ ghi một dòng. Cuối tháng thủ kho phải cộng nhập, cộng xuất tính
theo số tồn trên từng thứ và đối chiếu với sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ kế toán chi tiết: Do kế toán mở và ghi, đợc mở theo kho do mình phụ trách
tơng ứng với thẻ kho, cơ sở để ghi là các chứng từ Nhập xuất, mỗi chứng từ ghi
một dòng cuối tháng lập bảng tổng hợp Nhập xuất tồn (Bảng kê nhập xuất
tồn) đối chiếu số lợng với thẻ kho và giá trị với bộ phận kế toán tổng hợp.
+ Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn: Do kế toán chi tiết lập vào cuối kỳ, cơ sở
để lập là tổng cộng trên các sổ chi tiết. Mỗi thứ vật t đợc ghi một dòng trên bảng theo
dõi tổng số.
- Sơ đồ hạch toán chi tiết.
2.2.2. Sổ tổng hợp.
- Sổ Chứng từ ghi sổ:
Đợc lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc về nhập xuất
vật t, hàng hoá.
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ:
Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ vừa dùng để quản lý Chứng từ
ghi sổ. Kiểm tra đối chiếu số liệu với phần ghi theo đối tợng.
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng từ ghi sổ Thẻ kho
Chứng từ gốc vật t- và bảng phân bổ vật t-
Sơ đồ 5: Sơ đồ quy trình hạch toán
Sổ cái tài khoản 152, 153,
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi chú:
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Sổ cái các TK 152, 153,
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ nhập xuất vật t, hàng hoá,
dụng cụ. Cơ sở để ghi là Chứng từ ghi sổ sau khi đã vào sổ đăng ký. Sổ này do kế
toán tổng hợp ghi, mỗi Chứng từ ghi sổ đợc ghi vào sổ này theo từng nghiệp vụ, cuối
tháng cộng sổ tính d cuối kỳ, lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh.
2.3. Quy trình hạch toán của phần hành hàng tồn kho.
2.3.1. Sơ đồquy trình hạch toán hạch toán:
2.3.2. Giải trình sơ đồ.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về vật t và bảng phân bổ vật t kế toán lập
Chứng từ ghi sổ.
Nơi sử dụng lao động
Thời gian lao động Kết quả sử dụng thời gian
Bộ phận quản lý lao động và tiền l-ơngBộ phận kế hoạch
- Cơ cấu lao động- Hệ thống định mức
Bảng chấm côngChứng từ giao nộp sản phẩm hoặc công việc hoàn thànhQuyết định thay đổi cơ cấu lao động
Lập chứng từ tiền l-ơng BHXH và thanh toán
Ghi sổ kế toán, l-ơng bảo hiểm khác
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, cuối tuần
Chứng từ ghi sổ đợc ghi vào sổ cái theo các tài khoản 152, 153,
Căn cứ vào chứng từ gốc về vật t và bảng phân bổ vật t thủ kho ghi váo thẻ kho,
sau đó kế toán ghi vào sổ chi tiết.
Cuối tháng khoá sổ cái tính d cuối kỳ các tài khoản 152, 153, trên sổ cái, cộng
sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng cộng trên sổ Chứng từ ghi sổ đợc đối chiếu với
bảng cân đối số phát sinh (đợc lập trên cơ sở số phát sinh số d cuối kỳ các tài khoản
trên sổ cái).

Cuối tháng cộng sổ chi tiết vật t, lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn cho vật t,
đối chiếu với kế toán tổng hợp với số liệu trên sổ cái các tài khoản 152, 153, để
đảm bảo tính chính xác giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Sau khi đảm bảo
tính khớp đúng của số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính.
3. Hạch toán tiền lơng, các khoản trính theo lơng và tình hình thanh toán với
ngời lao động.
1.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển.
3.1.1. Chứng từ sử dụng.
- Các chứng từ về lao động:
+ Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động.
+ Chứng từ hạch toán thời gian lao động.
+ Chứng từ hạch toán kết quả lao động.
- Các chứng từ tiền lơng:
+ Bảng thanh toán lơng và bảo hiểm xã hội.
+ Bảng phân phối công việc cho ngời lao động.
+ Các chứng từ chi tiền thanh toán cho ngời lao động.
- Các chứng từ đền bù thiệt hại, bù trừ tạm ứng, bù trừ nợ.
3.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.
- Sơ đồ quy trình luân chuyển.
1.2. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng cho phần hành.
1.2.1. Sổ chi tiết.
- Sổ chi tiết thanh toán: đợc sử dụng để theo giõi việc thanh toán lơng, bảo hiểm
giữa công nhân viên và doanh nghiệp.
1.2.2. Sổ tổng hợp.
- Chứng từ ghi sổ: lập cho nghiệp vụ tính lơng, thởng và các khoản phải trả
khác.
- Chứng từ ghi sổ lập cho nghiệp vụ thanh toán.
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái các tài khoản 334, 335, 338.
1.3. Quy trình hạch toán tiền lơng, các khoản trính theo lơng và tình hình

thanh toán với ngời lao động.
1.3.1. Sơ đồ quy trình hạch toán.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 6: Sơ đồ quy trình hạch toán
Chứng từ gốc về lao động, tiền l-ơng và bảng phân bổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 334, 335, 338
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết thanh toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.2. Giải trình sơ đồ.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc về lao động, tiền lơng và bảng phân bổ tiền l-
ơng kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, cuối tuần
Chứng từ ghi sổ đợc ghi vào sổ cái theo các tài khoản 334, 335, 338.
Căn cứ vào chứng từ gốc về lao động, tiền lơng và bảng phân bổ tiền lơng kế toán
ghi sổ chi tiết thanh toán.
Cuối tháng khoá sổ cái tính d cuối kỳ các tài khoản 334, 335, 338 trên sổ cái,
cộng sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng cộng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ đợc đối
chiếu với bảng cân đối số phát sinh (đợc lập trên cơ sở số phát sinh số d cuối kỳ các
tài khoản 334, 335, 338).

×