Một số nhận xét và kiến nghị về tổ chức hạch toán tại Công ty giầy Thăng Long
4.1 Nhận xét chung về bộ máy kế toán
Công ty giầy Thăng Long là 1 Doanh nghiệp nhà nước có quy mô lớn với hoạt động sản
xuất chia làm nhiều công đoạn, thêm vào đó, hoạt động tiêu thụ chủ yếu ở thị trường
nước ngoài, nên việc hạch toán rất phức tạp đòi hỏi đội ngũ kế toán trung thực, có trình
độ cao. Nhìn chung, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có nề
nếp. Việc phân công lao động kế toán hợp lý, tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo các nguyên
tắc cơ bản của tổ chức hạch toán kế toán. Việc hạch toán đúng chế độ và khoa học, đảm
bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho yêu cầu quản lý cũng như quản trị của
Công ty.
Tuy nhiên việc hạch toán kế toán vẫn còn thủ công làm cho công tác kế toán trở nên
phức tạp, trùng lắp và chồng chéo. Công ty nên sử dụng Kế toán máy để giảm nhẹ công
tác kế toán, đảm bảo độ chính xác của thông tin, dễ kiểm tra, đối chiếu và cung cấp
thông tin kịp thời cho quản lý.
4.2 Ý kiến về hạch toán ngoại tệ là TGNH
Hiện nay tại Công ty, các nghiệp vụ sử dụng ngoại tệ dưới dạng tiền gửi xảy ra ở nhiều
nơi và với quy mô lớn. Kế toán ngân hàng đã hạch toán chi tiết theo từng loại, từng
ngân hàng giao dịch. Để cho công tác hạch toán bớt phức tạp, kế toán chỉ điều chỉnh
chênh lệch tỷ giá một lần vào cuối tháng. Việc làm này có ưu điểm là giảm bớt sự rắc
rối khi tính toán và điều chỉnh các tỷ giá trong kỳ. Nhưng nó đã không phản ánh được
các chênh lệch sảy ra trong từng nghiệp vụ, trong khi tỷ giá ngoại tệ thay đổi liên tục.
4.3 Ý kiến về việc phân bổ khấu hao TSCĐ
Tại Công ty, mức khấu hao hàng năm được coi là cố định và được phân bổ theo doanh
thu mỗi tháng. Tuy nhiên, doanh thu thực tế mỗi năm lại tăng hoặc giảm nhiều so với
doanh thu kế hoạch, làm cho tổng mức khấu hao tăng hoặc giảm theo. Muốn tránh sự
chênh lệch này, Công ty phải điều chỉnh chênh lệch khấu hao trong tháng 12, làm cho
chi phí sản xuất chung trong tháng 12 thay đổi rất nhiều, không phản ánh đúng thực chất
của khấu hao tháng 12.
Mặt khác, chi phí khấu hao không được phân bổ cho từng đơn đặt hàng, làm cho việc
tập hợp chi phí cho từng đơn đặt hàng không được chính xác. Vì vậy, kế toán nên lập
Bảng phân bổ khấu hao cho từng đơn đặt hàng .
4.4 Ý kiến về việc hạch toán NVL
Hiện nay, việc quản lý chi phí NVL trực tiếp tương đối chặt chẽ. Khi xuất kho luôn luôn
phải có lệnh sản xuất, lệnh cấp phát vật tư, do đó việc xuất vật liệu thường không xảy ra
hiện tượng thừa.
Mặc dù Công ty xác định đối tượng hạch toán chi phí là từng đơn đặt hàng, nhưng việc
hạch toán và phản ánh chi phí NVL trực tiếp cần được theo dõi chi tiết trên các tiểu
khoản 1521,1522
Trong việc tính giá thực tế NVL, kế toán nên lập Bảng tính gía nhằm hạch toán chính
xác và phục vụ yêu cầu quản lý hiệu quả hơn.
4.5 Ý kiến về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm hoàn thành đã góp phần khuyến
khích tinh thần lao động, ý thức tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh. Việc tập hợp chi
phí nhân công trực tiếp theo từng đơn đặt hàng là hoàn toàn thống nhất với việc tập hợp
chi phí NVL trực tiếp. Tuy nhiên, Công ty nên vừa theo dõi theo từng đơn đặt hàng, vừa
theo dõi theo bộ phận sản xuất, sẽ giúp cho việc tập hợp nhân công trực tiếp đạt hiệu
quả cao hơn.
4.6 Ý kiến về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí
Trong quá trình sản xuất, kế toán chỉ tập hợp chi phí cho từng đơn đặt hàng mà không
theo dõi tổng chi phí trong từng tháng. Kế toán theo dõi chi phí trên toàn Công ty và
không tập hợp chi phí tại từng phân xưởng.
Tuy nhiên để giúp cho công tác quản lý đạt kết quả cao, Công ty nên tập hợp chi phí cho
từng xí nghiệp, và theo dõi theo từng đơn đặt hàng trong từng tháng.
Bên cạnh Bảng kê số 4, kế toán nên tập hợp lên NKCT số 7 nhằm xác định tất cả các
khoản chi phí trong 1 tháng. Việc làm này tạo ra sự đối chiếu giữa 2 phương pháp tập
hợp chi phí đó là tập hợp theo thời gian và tập đơn đặt hàng.
4.7 Ý kiến về các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân và trích
trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí trích trước hay chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh,
nhưng được tính trước vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ cho các đối
tượng chịu chi phí để đảm bảo chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí
sản xuất kinh doanh.
Đây là những khỏan chi phí trong kế hoạch của Công ty mà do tính chất của chi phí hay
do yêu cầu của quản lý nên chi phí này được tính vào chi phí kinh doanh cho các đối
tượng chịu chi phí nhằm đảm bảo cho giá thành sản phẩm khỏi tăng lớn khi những
khoản chi phí này phát sinh.
Tại Công ty, chi phí này chưa được tính trước. Thuộc chi phí phải trả trong Công ty giầy
Thăng Long là tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, chi phí sửa chữa
TSCĐ trong kế hoạch, vay lãi chưa đến hạn trả…Trong đó nổi bật là chi phí sửa chữa
TSCĐ theo kế hoạch và tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Để không làm ảnh hưởng tới quá trình sản xuất và giá thành sản phẩm, Công ty nên
thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ. Việc làm này đảm bảo cho chi phí sản
xuất không bị tăng đột biến khi có phát sinh sửa chữa TSCĐ.
Kết luận
Trong thi gian kin tp ti Cụng ty giy Thng Long, em ó c to mi iu kin
tỡm hiu v Cụng ty, đặc biệt là công tác kế toán, từ đó giúp em b sung cỏc kin thc
v thc t và nắm vững hơn lý thuyết về kế toán tài chính. Đợt thực tập thấy rõ những
khoảng cách giữa vấn đề lý thuyết và thực tế, từ đó xác định đợc vai trò của lý thuyết
trong thực tế.
Với những nội dung đợc trình bày trong báo cáo thực tập này, em đã cố gắng phản ánh
một cách trung thực tình hình tổ chức công tác kế toán ở Công ty. Trên cơ sở những
hiểu biết của mình, em đã mạnh dạn đa một số ý kiến đề xuất về việc tổ chức công tác
hạch toán kế toán tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Quang cùng các cán bộ trong phòng Tổ chức và
phòng Kế toán của Công ty giày Thăng Long đã giúp em hoàn thành tốt bản bảo cáo
thực tập này.
Hà nội, ngày 22 tháng 6 năm 2004
Sinh viên thực tập
Bùi Thị Hải Linh
Mục lục
Lời nói đầu.................................................................................................................................1
NI DUNG......................................................................................................................................2
I/ c im chung ca Cụng ty giy Thng Long.....................................................2
1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin....................................................................................2
2. c im chung ca Cụng ty.........................................................................................3
2.1. Chc nng, nhim v ca Cụng ty giy Thng Long ............................................3
2.2. Sn phm sn xut..................................................................................................4
2.3. Th trng tiờu th ................................................................................................5
2.4. Ngun cung ng nguyờn vt liu...........................................................................5
2.5. Tỡnh hỡnh s dng lao ng ..................................................................................6
2.6. Tỡnh hỡnh s dng vn...........................................................................................6
2.7. Tỡnh hỡnh sn xut, tiờu th trong nhng nm gn õy ca Cụng ty .....................7
3. B mỏy t chc Cụng ty giy Thng Long ................................................................9
3.1. Phng thc qun lý..............................................................................................9
3.2. S t chc b mỏy qun lý................................................................................9
4. c im sn xut ca Cụng ty giy Thng Long......................................................13
II/ c im t chc k toỏn Cụng ty giy Thng Long......................................14
1. T chc b mỏy k toỏn...............................................................................................14
2. Ch k toỏn ỏp dng Cụng ty ..............................................................................16
2.1. Ch k toỏn chung...........................................................................................16
2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: .................................................................16
2.3. H thng ti khon k toỏn ỏp dng ti Cụng ty..................................................18
2.4. H thng s k toỏn .............................................................................................24
2.5. Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng trong Cụng ty .......................................................25
3.Ni dung t chc k toỏn tng phn hnh k toỏn ca n v......................................26
3.1 Hch toỏn Vn bng tin.......................................................................................26
3.1.1 Hch toỏn tin ti qu ca Cụng ty................................................................27
3.1.1.1 Cỏc chng t s dng ...............................................................................27
3.1.1.2 T chc vn dng h thng ti khon trong hch toỏn tin mt ti qu.....30
3.1.1.3 Hạch toán chi tiết và tổng hợp tiền mặt......................................................31
3.1.2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng ( TGNH ) .......................................................33
3.1.2.1 Các chứng từ sử dụng.................................................................................33
3.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản trong hạch toán TGNH...................36
3.1.2.3 Hạch toán chi tiết và tổng hợp TGNH........................................................36
3.2. Hạch toán tài sản cố định ( TSCĐ) .....................................................................39
3.2.1 Đặc điểm TSCĐ tại Công ty giầy Thăng Long.............................................39
3.2.2 Các chứng từ sử dụng và quá trình luôn chuyển chứng từ ...........................40
3.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản............................................................41
3.2.4 Hạch toán chi tiết TSCĐ và hao mòn TSCĐ.................................................43
3.2.5. Các bước hạch toán tổng họp TSCĐ được khái quát theo sơ đồ sau ...........46
3.3. Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.......................................................47
3.3.1 Đặc điểm nguyên vật liệu..............................................................................47
3.3.2. Phương pháp tính giá Nguyên vật liệu..........................................................47
3.3.3 Đặc điểm công cụ, dụng cụ............................................................................48
3.3.4 Chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ ................................................48
3.3.4.1 Hạch toán nghiệp vụ nhập kho....................................................................48
3.3.4.2. Hạch toán nghiệp vụ xuất kho ..................................................................51
3.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản...........................................................54
3.3.6. Tổ chức hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp NVL,CCDC...................57
3.3.6.1. Hạch toán chi tiết.......................................................................................57
3.3.6.2. Hạch toán tổng hợp....................................................................................58
3.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................................59
3.4.1. Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển.................................................59
3.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản trong hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương............................................................................................61
3.4.2. H¹ch to¸n chi tiÕt vµ tæng hîp...................................................................63
3.5 Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành............................................65
3.5.1 Đặc điểm........................................................................................................65
3.5.2. Vận dụng hệ thống tài khoản........................................................................66
3.5.3. Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp.........................................................66