Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đặc điểm tổ chức kế toán ở Công ty giầy Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.02 KB, 11 trang )

Đặc điểm tổ chức kế toán ở Công ty giầy Thăng Long
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán tập chung, hạch toán báo sổ. Phòng tài chính của
Công ty chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động tài chính , dòng tài chính ra vào thông
qua tổng hợp số liệu được gửi lên của các xí nghiệp, phân xưởng trực thuộc. Cơ cấu của
phòng kế toán được khái quát qua sơ đồ sau :
Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức phòng Kế toán-Tài chính
Phó phòng 1
-Kế toán tổng hợp
-Kế toán TSCĐ
-Kế toán Công nợ với người bán
Phó phòng 2
-Tập hợp CPSX, tính giá thành
-Kế toán tiêu thụ
-Kế toán công nợ với người mua
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt
Kế toán TGNH, thanh toán với người bán
Kế toán vật tư
Kế toán tiền lương
Thủ quỹ
Phòng Tài chính-Kế toán : Gồm 8 người, có 1 Kế toán trưởng, 2 phó kế toán
trưởng và 5 kế toán viên giúp giám đốc hạch toán chi phí, kết quả kinh doanh thông qua
các bảng khai tài chính. Với trách nhiệm lớn đòi hỏi từng kế toán viên phải có trình độ
nghiệp vụ vững vàng, làm việc độc lập và phải có tư cách đạo đức
-Kế toán trưởng ( Trưởng phòng tài vụ ): Tổ chức điều hành chung công việc kế
toán, đảm bảo cho bộ máy kế toán làm việc có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ lập báo
cáo trình lên cấp trên, là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về mặt
quản lý tài chính
-Phó phòng 1 : Tiến hành tổng hợp số liệu kế toán, đưa ra các thông tin trên cơ sở
số liệu, sổ sách thu thập được từ các phần hành kế toán khác. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp


có nhiệm vụ lên Báo cáo tài chính. Ngoài ra, phó phong 1 con kiêm kế toán tài sản và
kế toán công nợ với người bán
-Phó phòng 2 : tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
đồng thời kiêm kế toán tiêu thụ và công nợ với người mua
-Kế toán tiền mặt : Theo dõi, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
tiền mặt
-Kế toán tiền gửi ngân hàng : Theo dõi và ghi sổ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh giao dịch thông qua ngân hàng
-K toỏn kho vt t kiờm k toỏn Nhp xut tn : Theo dừi v ghi s tt c cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh liờn quan ti vt t theo tng lúi, theo tng kho, lp bỏo
cỏo Nhp xut tn
-K toỏn tin lng, bo him xó hi, qu cụng on ; Theo dừi v ghi s tt c
cỏc nghip v kinh t phỏt sinh liờn quan n tỡnh hỡnh thanh toỏn tin lng, cỏc khon
trớch theo lng ca n v
-Th qu kiờm thng kờ tng hp : Thc hin vic qun lý qu, cỏc nghip v
qun lý vic thu, chi, tn qu, lp bỏo cỏo qu, kiờm thng kờ tng hp
K toỏn cỏc xớ nghip giy H Ni, giy Thỏi Bỡnh v nh mỏy giy Chớ Linh
cú nhim v theo dừi sn xut, hng thỏng tớnh lng, quyt toỏn vt t, s dng v chi
nhng khon cho phộp, cui thỏng gi chng t v phũng Ti chớnh-K toỏn hch
toỏn
2. Ch k toỏn ỏp dng Cụng ty
2.1. Ch k toỏn chung
-Niờn k toỏn bt u t 01/01/N v kt thỳc vo ngy 31/12/N
-n v tin t s dng trong ghi chộp k toỏn : VND
-Nguyờn tc v phng phỏp chuyn i cỏc ng tin khỏc : Theo t giỏ Ngõn
hng Ngoi thng cụng b ti tng thi im
-Phng phỏp ỏnh giỏ Ti sn c nh : Theo giỏ tr thc t
-Phng phỏp khu hao Ti sn c nh ỏp dng : Theo quyt nh cu B Ti
chớnh
-Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng tn kho cui k : Giỏ thc t

-Phng phỏp k toỏn hng tn kho : Phng phỏp Kờ khai thng xuyờn
-Phng phỏp tớnh túan cỏc khon d phũng, tỡnh hỡnh trớch lp v hon nhp d
phũng : Cha thc hin
2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quyết định của bộ tài chính:
Hệ thống chứng Công sử dụng bao gồm:
- Chứng từ lao động tiền lơng
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ tiền tệ
- Chứng từ TSCĐ
- Chứng từ bán hàng
a. Chứng từ lao động tiền lơng:
Các loại chứng từ này nhằm mục đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao
động và các khoản thanh toán cho ngời lao động nh tiền lơng và các khoản phụ cấp,
trợ cấp, BHXH và tiền thởng theo thời gian, hiệu quả lao động. Đồng thời cung cấp
các tài liệu cần thiết cho việc hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, hạch
toán thu nhập và một số các nội dung khác có liên quan. Các chứng từ sử dụng là:
- Bảng chấm công: Mẫu số 01-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng: Mẫu số 02-TĐTL
- Phiếu nghỉ hởng BHXH: Mẫu số 03-TĐTL
- Bảng thanh toán BHXH: Mẫu số 04TĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng: Mẫu số 05-TĐTL
- Phiếu xác nhận sản phẩm.
- Phiếu báo làm thêm giờ
b .Chứng từ hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho : Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho:Mẫu số 02-VT
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: Mẫu số 03-VT
-Thẻ kho: Mẫu số 06-VT
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ: Mẫu số 07-VT

-Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm, hàng hoá: Mẫu số 08-VT
c .Chứng từ tiền tệ:
Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ của các loại tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, đá qúy... và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị
nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và quản lý của đơn vị
trong lĩnh vực tiền tệ.
Thuộc chỉ tiêu tiền tệ có các chứng từ sau:
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
- Phiếu chi:Mẫu số 02-TT
- Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng:Mẫu số 04-TT
- Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý: Mẫu số 06-TT
- Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 07a-TT
(Tiền mặt và ngân phiếu)
- Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 07b-TT
(Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc,đá quý)
d .Chứng từ TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ: Mẫu số 01-TSCĐ
- Thẻ TSCĐ: Mẫu số 02-TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ: Mẫu số 03-TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mẫu số 05-TSCĐ
e .Chứng từ bán hàng:
- Hoá đơn bán hàng: Mẫu số 01a-BH
- Hoá đơn tiền điện, tiền nớc, dịch vụ, vận chuyển ....
2.3. H thng ti khon k toỏn ỏp dng ti Cụng ty
H thng k toỏn ỏp dng ti Cụng ty l h thng ti khon thng nht ỏp dng
cho cỏc doanh nghip ban hnh theo:
-Quyt nh 1141TC/CDKT ngy 01/11/1995 ca B trng B Ti chớnh
-Thụng t 89/2002/TT-BTC ngy 9/10/2002 ca B Ti Chớnh
Hệ thống tài khoản công ty sử dụng là:


Số hiệu TK Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2
Loại 1: Tài sản lu động
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
121 Đầu t chứng khoán ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu

×