Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

LÍ 8 kế HOẠCH GIẢNG dạy cá NHÂN năm học 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.8 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

Tuần

Tiết
theo
PPCT

Tên bài
học

1
1

Chuyển
động cơ

2

Tốc độ

3

Chuyển
động
đều,
chuyển
động
không
đều


2

3

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: Vật Lý LỚP 8 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
(Thực hiện điều chỉnh theo nội dung công văn số 3280/BGDĐT- GDTrH ngày 27/08/2020)
Hình thức tổ
Thời
Tên chủ
Nội dung kiến thức (Các
Yêu cầu cần đạt
chức
lượng
đề
mạch nội dung kiến thức)
(kiến thức, kỹ năng, năng lực)
dạy học
dạy học
Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển
-Trên lớp.
Các đại
động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động - Dạy học nêu
lượng
- Làm thế nào để biết một vật
cơ.
và giải quyết
đặc trưng chuyển động hay đứng yên?
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của vấn đề.

1 tiết
trong
- Tính tương đối của chuyển
chuyển động cơ.
- Phương
chuyển động và đứng yên.
Năng lực:
pháp hoạt
động
- Năng lực giải quyết vấn đề.
động nhóm.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức
-Trên lớp.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng - Dạy học nêu
- Chuyển động nhanh, chậm
cho sự nhanh, chậm của chuyển động và và giải quyết
và sự phụ thuộc vào thời
nêu được đơn vị đo tốc độ.
vấn đề.
1 tiết
gian, quãng đường đi
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách - Phương
- Tốc độ
xác định tốc độ trung bình.
pháp hoạt
Tốc độ - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động nhóm.
Chuyển
động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
động đều

Kĩ năng
- Chuyển
- Vận dụng được công thức
động
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí
-Trên lớp.
không
- Liên hệ giữa chuyển động
nghiệm.
- Phương
đều
đều, không đều với tốc độ
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển
pháp thuyết
1 tiết
- Tốc độ trung bình của
động không đều.
trình.
chuyển động không đều
Năng lực:
- Năng lực tự học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực khoa học.

1

Ghi chú

Chuyển động
cơ là sự thay

đổi vị trí theo
thời gian của
một vật so với
vật mốc.

Tích hợp với
Bài 1

Tích hợp với
Bài 3;
làm thí nghiệm
C1


4

4

Ôn tập

5

5

Biểu
diễn lực

6

6


Quán
tính

Ôn tập

- Hệ thống kiến thức
- Giải một số bài tập

- Ôn lại khái niệm lực
Biểu diễn
- Cách biểu diễn và kí hiệu
lực
vectơ lực
Quán
tính

- Ôn tập về hai lực cân bằng
- Chuyển động của vật khi
không chịu lực tác dụng hoặc
khi chịu tác dụng của các lực
cân bằng nhau
- Quán tính

Kiến thức:
- Từ bài “Chuyển động cơ” đến bài
“Chuyển động đều, chuyển động không
đều”.
Kĩ năng:
-Trên lớp.

- Vận dụng kiến thức để giải quyết bài
- Phương
toán, giải thích hiện tượng.
pháp hoạt
Năng lực:
động nhóm.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức
-Trên lớp.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm - Sử dụng đồ
thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của
dùng trực
vật.
quan.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Thông báo
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực kiến thức mới.
cân bằng lên một vật chuyển động.
-Trên lớp.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
- Dạy học nêu
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, và giải quyết
lăn.
vấn đề.
Kĩ năng
- Sử dụng đồ
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.

dùng trực
- Giải thích được một số hiện tượng thường
quan.
gặp liên quan tới quán tính.
- Phương
- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và
pháp hoạt
giảm ma sát có hại trong một số trường động nhóm.
hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.

2

1 tiết

1 tiết

1 tiết

Kiểm tra, đánh
giá thường
xuyên
(Hệ số 1)
Không làm thí
nghiệm 2b.
Cung cấp số
liệu bảng 5.1


7


7

Lực ma
sát

8

8

Ôn tập

9

9

Kiểm
tra giữa
kì 1

Lực ma
sát

Ôn tập

- Thế nào là lực ma sát
- Một số loại lực ma sát
thường gặp
Năng lực:
- Tác dụng của lực ma sát
- Năng lực giải quyết vấn đề.

trong cuộc sống
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sáng tạo.
Kiến thức:
Chuyển động cơ; Tốc độ; Chuyển động
- Ôn tập hệ thống hóa các đều – chuyển động không đều; Quán tính;
kiến thức cơ bản để HS nắm Biểu diễn lực
được và trả lời tốt các câu Kĩ năng:
hỏi, vận dụng kiến thức để Áp dụng kiến thức để nhận biết, giải thích
làm tốt các bài tập.
các hiện tượng vật lí và giải quyết bài tập
- Ôn lại các công thức đã định lượng.
học.
Năng lực:
- Hướng dẫn HS giải bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề.
trong sách.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức:
-Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh
trong phần cơ học. Từ đó có thể điểu chỉnh,
- Củng cố hệ thống kiến thức
rút kinh nghiệm những sai xót.
mà HS đã tích lũy ở phần cơ
Kĩ năng:
học (Từ chủ đề 1 đến chủ đề
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu diễn lực, kĩ
6)

năng tính toán, kĩ năng giải thích các hiện
- Vận dụng kiến thức để
tượng cơ học.
kiểm tra kiến thức đã học.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực sáng tạo.

3

-Trên lớp.
- Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Phương
pháp thuyết
trình.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm.

1 tiết

-Trên lớp.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm.

1 tiết


Tập trung

1 tiết


10

11

12

13

14

10

11

Áp suất

Áp suất

Áp suất
chất
lỏng,
Bình
thông
nhau


Áp suất
chất lỏng

12

Áp suất
chất
lỏng,
Bình
thông
nhau

13

Áp suất
khí
quyển

14

Lực đẩy
Ác si
mét

- Áp lực
- Áp suất

- Sự tồn tại của áp suất trong
chất lỏng

- Công thức tính áp suất chất
Áp suất lỏng
chất lỏng - Bình thông nhau
- Máy thủy lực

Áp suất
khí
quyển

- Sự tồn tại của áp suất khí
quyển
- Độ lớn của áp suất khí
quyển

Lực đẩy
- Tác dụng của chất lỏng lên
Ác si mét
vật nhúng chìm trong nó
- Sự nổi
- Độ lớn của lực đẩy Ácsimét

Kiến thức
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp
suất là gì.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn
tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các
điểm ở cùng một độ cao trong lòng một
chất lỏng
- Nêu được các mặt thoáng trong bình

thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng
yên thì ở cùng một độ cao.
- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực
và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy
này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất
tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của
lực đẩy Ác-si-mét.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức.
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp
suất trong lòng chất lỏng.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét
F = Vd.
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại
lực đẩy Ác-si-mét.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.

4

1 tiết

-Trên lớp.
- Sử dụng đồ
dùng trực

quan.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm.

1 tiết

1 tiết

1 tiết

- Trên lớp.
- Sử dụng đồ
dùng trực
quan.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm.

1 tiết

- Không yêu
cầu tính toán
định lượng đối
với máy nén
thuỷ lực.
Phần II:
Khuyến khích
học sinh tự đọc.



15

16

15

16

Ôn tập

Ôn tập

17

17

Thi
HK1

18

18

Sự nổi

Ôn tập

Ôn tập


- Ôn tập hệ thống hóa các
kiến thức cơ bản để HS nắm
được và trả lời tốt các câu
hỏi cũng như vận dụng làm
tốt các bài tập
- Ôn lại các công thức đã học
- Hướng dẫn HS giải bài tập
trong sách.

Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ
bản có liên quan đến chuyển động cơ, tốc
độ, chuyển động đều- chuyển động không
đều,biểu diễn lực, quán tính,lực ma sát, áp
suất, áp suất chất lỏng, bình thông nhau, áp
suất khí quyển, lực đẩy Ác-si-mét
Kĩ năng:
- Luyện tập thêm về cách vẽ biểu diễn lực
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.

Kiến thức:
-Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh
trong phần cơ học. Từ đó có thể điểu chỉnh,
- Củng cố hệ thống kiến thức rút kinh nghiệm những sai xót.
mà HS đã tích lũy ở phần cơ Kĩ năng:
học

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu diễn lực, kĩ
- Vận dụng kiến thức để
năng tính toán, kĩ năng giải thích các hiện
kiểm tra kiến thức đã học.
tượng cơ học.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực tự học.
Lực đẩy - Điều kiện để vật nổi, vật Kiến thức
Ác si mét chìm
- Giải thích được khi nào vật nổi, chìm, vật
- Sự nổi - Độ lớn của lực đẩy Ácsimét lơ lửng.
tác dụng lên một vật nổi trên - Nêu được điều kiện nổi của vật.
mặt thoáng chất lỏng
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi
thường gặp trong đời sống.
- Sử dụng kiến thức môn toán chứng minh
được vật nổi khi: dv < dl; vật chìm khi dv >
dl; vật lơ lửng khi dv = dl

5

- Trên lớp.
- Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm.


1 tiết

- Trên lớp.
-Phương pháp
hoạt động
nhóm
-Sơ đồ tư duy

1 tiết

Tập trung

- Trên lớp.
- Phương
pháp hoạt
động nhóm;
dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề;
phương pháp
thuyết trình;

1 tiết

1 tiết

Tích hợp với
bài 11, bài 12



19

19

20

20

Thực
hành:
Nghiêm
lại lực
đẩy Ác
si mét

Công
cơ học

- Các kiến thức liên quan:
Đặc điểm lực đẩy Acsimet;
Lực đẩy Công thức tính lực đẩy
Ác si mét Acsimet: FA = d.V
- Sự nổi
- Thực hành đo lường để
nghiệm lại công thức lực đẩy
Acsimet.

Công


- Khi nào lực thực hiện
công?
- Công thức tính công cơ
học: A = F.s

- Vận dụng kiến thức hóa học giải thích
hiện tượng tràn dầu trên biển.
- Sử dụng kiến thức địa lý biết được vị trí
địa lí của biển chết.
- Vận dụng kiến thức môn giáo dục công
dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường.
sử dụng đồ
Kĩ năng:
dung trực
- Làm thí nghiệm, phân tích hiện tuợng,
quan
nhận xét hiện tượng.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
Kiến thức:
- Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy
Acsimét F = P, nêu được tên và đơn vị đo
các đại lượng trong công thức.
- Thực hành
- Biết cách xác định trọng lượng riêng của
dưới PTN.
vật rắn.
- Gợi nhớ

Kĩ năng:
kiến thức cũ.
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ
- Hoạt động
sở dụng cụ thí nghiệm đã có.
nhóm.
- Sử dụng được lực kế, bình chia độ... để
- Học sinh
làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực
tiến hành thí
đẩy Acsimet.
nghiệm dưới
Năng lực:
sự hướng dẫn
- Năng lực giải quyết vấn đề.
của giáo viên.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức:
- Trên lớp.
- Nêu được các ví dụ về các trường hợp có - Thông báo
công cơ học hay không có công cơ học, chỉ kiến thức mới.
ra được sự khác biệt giữa các trường hợp.
- Học sinh
- Phát biểu được công thức tính công, nêu
vận dụng
được các đại lượng và đơn vị biết vận dụng công thức làm

6


1 tiết

1 tiết

Tích hợp với
bài 10, bài 12


21

22

21

Định
luật về
công

Định luật
về công

22

Công
suất

Công
suất


công thức.
Kĩ năng:
- Vận dụng công thức A = F.s để tính công
trong trường hợp phương của lực cùng bài tập định
phương với chuyển dời của vật.
lượng.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức:
- Phát biểu được định luật về công: Không
- Trên lớp.
một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
- Gợi nhớ
công: lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy kiến thức cũ.
nhiêu lần về đường đi.
- Thí nghiệm
- Định luật về công.
Kĩ năng:
trực quan.
- Bài tập mặt phẳng nghiêng
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về
- Học sinh dự
mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc.
vào kết quả
Năng lực:
thí nghiệm rút
- Năng lực giải quyết vấn đề.
ra kết luận.
- Năng lực khoa học.

Kiến thức:
- Hiểu được công suất là công thực hiện
trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho
- Trên lớp.
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm - Nêu và giải
của con người, con vật hoặc máy móc. Biết quyết vấn đề.
- Công suất cho biết điều gì?
lấy ví dụ minh họa.
- Giáo viên
- Công thức tính công suất.
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị
thông báo
- Đơn vị của công suất.
công suất.
kiến thức mới.
- Bài tập vận dụng công thức
Kĩ năng:
- Học sinh
tính công suất.
- Vận dụng để giải bài tập định lượng đơn vận dụng kiến
giản.
thức để giải
Năng lực:
quyết bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.

7

1 tiết


1 tiết

Kiểm tra, đánh
giá thường
xuyên
(Hệ số 1)


23

23

24

24

Cơ năng
- Sự
chuyển
hóa
và bảo
toàn cơ
năng

Cơ năng
- Sự
chuyển
hóa
và bảo

toàn cơ
năng

Ôn tập
phần I:
Cơ học

Ôn tập
phần 1:
Cơ học

Kiến thức
- Nêu được các ví dụ về năng lượng.
- Nêu được sự phụ thuộc của thế năng
- Hiểu được thế nào là cơ trọng trường vào độ cao và khối lượng của
năng, sự chuyển hóa của các vật.
dạng cơ năng.
- Nêu được sự phụ thuộc của thế năng
đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo .
- Đơn vị cơ năng là jun (J).
- Sự phụ thuộc của thế năng - Nêu được sự phụ thuộc của động năng
vào khối lượng và vận tốc của vật.
vào độ cao, khối lương vật.
Kĩ năng
- Sự phụ thuộc của động
- Biết kĩ năng hoạt động nhóm
năng vận tốc và khố lượng
- Kĩ năng thuyết trình
vật.
Năng lực

-Phát triển năng lực tự học, tự giải quyêt
vấn đề thông qua thí nghiệm.
Ôn tập:
Kiến thức
1. Chuyển động cơ học:
Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản phần
- Chuyển động đều.
cơ học để trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
- CĐ không đều.
Kĩ năng
- Tính tương đối của chuyển - Vận dụng được công thức để giải quyết
các bài tập.
động và đứng yên.
Năng lực
2. Lực – Áp suất
- Năng lực tự học
- Lực có thể làm thay đổi
- Năng lực giải quyết vấn đề.
vận tốc của chuyển động..
- Áp suất phụ thuộc vào: độ
lớn của lực và diện tích bị ép.
A
- Áp suất:. P =
t
3. Lực đẩy Acsimet- Sự nổi
của vật:
- Lực đẩy Acsimet:
FA = d.V
- Điều kiện nổi của một vật.


8

- Trên lớp.
- Nêu vấn đề,
thảo luận
nhóm, học
sinh tìm hiểu
và thực hành
theo sự hướng
dẫn của giáo
viên

- Trên lớp.
- Nêu và giải
quyết vấn đề.

1 tiết

1 tiết


4. Công – Công suất:
- Điều kiện để có công cơ
học.
-Biểu thức tính công:
A = F.S.
- Định luật về công.
- Ý nghĩa vật lý của công
suất, CT tính:
A

P =
t
5. Cơ năng: Định luật bảo
toàn cơ năng

25

25

26

26

Các chất
được cấu
tạo như
Các chất thế nào?
được
Nguyên
cấu tạo
tử, phân
như thế tử
nào?
chuyển
động hay
đứng
yên?
Nguyên
tử, phân
tử

chuyển
động
hay
đứng
yên?

Các chất
được cấu
tạo như
thế nào Nguyên
tử, phân
tử
chuyển
động hay

1. Kiến thức: Nêu được các chất đều được
cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. Nêu
được giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.
- Các chất được cấu tạo như
2. Kĩ năng:
thế nào?
Giải thích được một số ht xảy ra do giữa
- Ảnh hưởng của cấu tạo các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
phân tử đến thể tích hợp 3. Năng lực:
chất.
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực
nghiệm, năng lực dự đoán suy luận lí
thuyết, thực hiện theo phương án thí
nghiệm, dự đoán, phân tích, khái quát rút

ra kết luận khoa học. Đánh giá kết quả và
giải quyết vấn đề.
- Chuyển động Brown.
1. Kiến thức:
- Các nguyên tử, phân tử - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển
chuyển động hay đứng yên? động không ngừng.
- Nhiệt độ và chuyển động
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các
hỗ loạn của phân tử, nguyên phân tử chuyển động càng nhanh.
tử.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng xảy
ra do chúng chuyển động không ngừng.
- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.

9

- Trên lớp.
- Phương
pháp thuyết
trình
- Thí nghiệm
biểu diễn

- Trên lớp.
- Thông báo
kiến thức mới.
- Dùng thí
nghiệm mô
hình.

- Thực
nghiệm

1 tiết

1 tiết

Chuẩn bị video
về dao động
điều hòa, đồ thị
dao động.

Chuẩn bị mô
hình thí nghiệm
Brown


đứng yên

27

27

28

28

29

29


Kiểm
tra giữa
HK2

Nhiệt
năng Dẫn
nhiệt
- Đối
lưu. Bức
xạ nhiệt

Nhiệt
năng Dẫn
nhiệt
- Đối
lưu. Bức
xạ nhiệt

Chủ đề 15 đến chủ đề 19

Nhiệt
năng Các cách
thay đổi
nhiệt
năng

Nhiệt
năng Các cách
thay đổi

nhiệt
năng

1. Nhiệt năng
2. Các cách làm thay đổi
nhiệt năng của một vật –
Nhiệt lượng

1. Sự dẫn nhiệt
2. Tính dẫn nhiệt của các
chất

3. Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của
mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến
thức, kĩ năng quy định trong các bài đã
học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong
học tập và định hướng việc học tập cho bản
thân.
Kiến thức:
+ Nêu được định nghĩa nhiệt năng.
+ Hiểu được nhiệt độ của vật càng cao thì
nhiệt năng của vật đó càng lớn.
+ Biết được các cách làm thay đổi nhiệt
năng: truyền nhiệt và thực hiện công.
+ Nêu được định nghĩa nhiệt lượng.

+ Biết được đơn vị của nhiệt năng và nhiệt
lượng là jun.
Kỹ năng:
+ Nhận biết được nhiệt năng của vật thay
đổi theo cách nào.
+ Nêu được các ví dụ minh họa cho hai
cách làm thay đổi nhiệt năng.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
Kiến thức:
- Hiểu được hiện tượng dẫn nhiệt.
- Biết được tính chất dẫn nhiệt của các chất
khác nhau.
Kỹ năng:
-Vận dụng được các kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề thực tiễn về hiện

10

Kiểm tra tập
trung
-Trên lớp.
-Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Phương
pháp thuyết
trình.

- Sử dụng đồ
dùng trực
quan.

-Trên lớp.
-Dạy học nêu
và giải quyết
vấn đề.
- Phương
pháp thuyết
trình.

1 tiết

Tích hợp với
bài 22, bài 23.

1 tiết

1 tiết

Tích hợp với
bài 21, bài 23.


tượng dẫn nhiệt.
- Thí nghiệm
- Nêu được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt biểu diễn.
trong thực tiễn.
- Sử dụng các

Năng lực:
dụng cụ thí
- Năng lực giải quyết vấn đề.
nghiệm:
- Năng lực khoa học.
Đèn cồn,
- Năng lực hợp tác.
thanh thủy
- Năng lực tự học.
tinh, thanh
sắt, thanh
đồng, ống
nghiệm, giá
đỡ.

30

30

31

31

Nhiệt
năng Dẫn
nhiệt
- Đối
lưu. Bức
xạ nhiệt


Nhiệt
lượng

Nhiệt
năng Các cách
thay đổi
nhiệt
năng

1. Đối lưu
2. Bức xạ nhiệt

Nhiệt
-Biết các yếu tố ảnh hưởng
lượng đến nhiệt lượng cần truyền
Phương
cho một vật để vật nóng lên
trình cân -Nắm được công thức tính
bằng
nhiệt lượng và kí hiệu, đơn
nhiệt
vị các đại lượng có trong
công thức.
- Nắm được nguyên lí truyền
nhiệt thoe những quy luật
nào? Biết được khi nào xảy

Kiến thức:
- Hiểu được hiện tượng đối lưu.
- Hiểu được hiện tượng bức xạ nhiệt.

Kỹ năng:
-Vận dụng được các kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề thực tiễn về hiện
tượng đối lưu và bức xạ nhiệt.
- Nêu được ví dụ về hiện tượng đối lưu và
bức xạ nhiệt trong thực tiễn.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.
Kiến thức:
-Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao
đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng
giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng thu
vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.
- Chỉ ra được nhiệt chỉ truyền từ vật có
nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp
hơn.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt

11

-Trên lớp.
-Dạy học
nhóm kết hợp
cá nhân.
- Phương
pháp thuyết
trình.

- Sử dụng các
dụng cụ trực
quan.

-Trên lớp.
- Dạy học
nhóm; dạy
học nêu và
giải quyết vấn
đề; phương
pháp thuyết
trình; sử dụng
đồ dung trực
quan.

1 tiết

2 tiết

Tích hợp với
bài 21, bài 22.


ra PTCB nhiệt.

32

32

Ôn tập


33

33

Thi
HKII

34
34

Phương
trình
cân
bằng
nhiệt

Ôn tập

Nắm được công thức tính
nhiệt lượng và kí hiệu, đơn vị
các đại lượng có trong công
thức nhiệt lượng.
Rèn kĩ năng giải bài tập.
- Ôn lại các công thức đã
học.
- Hướng dẫn HS giải bài tập
trong sách.

- Kiểm tra đánh giá kiến thức

học sinh.

Nhiệt
lượngPhương
trình cân
bằng
nhiệt

I.Các yếu tốc ảnh hưởng đến
nhiệt lượng cần truyền cho
một vật để vật nóng lên.
II.Công thức tính nhiệt lượng
III. Nguyên lí truyền nhiệt và
phương trình cân bằng nhiệt

cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với
nhau.
Kĩ năng:
- Vận dụng công thức Q = m.c.∆t
- Thông báo
- Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để
kiến thức mới.
giải một số bài tập đơn giản.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức:
Nhiệt lượng – phương trình cân bằng nhiệt.
Kĩ năng:
Áp dụng kiến thức để nhận biết, giải thích

- Trên lớp.
các hiện tượng vật lí và giải quyết bài tập
- Phương
định lượng.
pháp hoạt
Năng lực:
động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực khoa học.
Kiến thức:
- Theo giới hạn ôn tập được thống nhất
trong tổ bộ môn.
Kĩ năng:
- Kĩ năng tính toán, kĩ năng giải thích các
Tập trung
hiện tượng cơ học và nhiệt học.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực tự học.
Kiến thức:
-Trên lớp.
-Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao -Dạy học theo
đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhóm kết hợp
giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
với dạy học cá
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có
nhân.

nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

12

1 tiết

1 tiết

1 tiết


35
35

Ôn tập
tổng kết
phần II:
Nhiệt
học

Nhiệt
học

1. Các chất được cấu tạo như
thế nào?
2. Nguyên tử, phân tử
chuyển động hay đứng yên?
3.Nhiệt năng – Dẫn nhiệt –
Đối lưu. Bức xạ nhiệt
4.Nhiệt lượng

5. Phương trình cân bằng
nhiệt

Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức Q = mc�t
- Vận dụng được phương trình cân bằng
nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giải quyết vấn đề, phân tích,
khái quát hóa rút ra kết luận khoa học;
đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù:
+ Trình bày được kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí
cơ bản
+ Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …
) kiến thức vật lí vào các tình huống thực
tiễn
+ Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán
học phù hợp trong học tập vật lí.
+ Trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách phù hợp.
Kiến thức:
-hệ thống lại các kiến thức của phần
Kỹ năng:

-Vận dụng được các kiến thức đã học để
giải quyết các vấn đề thực tiễn về chất khí.
- Vận dụng được phương trình cân bằng
nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học.
- Năng lực hợp tác.

13

-Trên lớp.
-Dạy học theo
nhóm kết hợp
cá nhân.

1 tiết


TPHCM ngày……. Tháng…… năm ……

14



×