Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

HDSD QLMC hướng dẫn sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.17 MB, 65 trang )

VNPT-IT

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MODULE CABMAN 2.0

Trung tâm ERP – VNPT-IT


MỤC LỤC
Contents
I.

Quản lý mạng cáp ngoại vi ........................................................................................ 1
1. Bản đồ mạng cáp ngoại vi .......................................................................................... 1
1.1.1. Thêm mới kết cuối .............................................................................................. 6
1.1.2. Thêm mới cáp vào tuyến cáp gốc có sẵn .......................................................... 10
1.1.3. Tạo mới cáp gốc ............................................................................................... 11
1.1.4. Các chức năng kèm theo tại form Quản lý trạm thiết bị .................................. 14
1.1.5. Cập nhật kết cuối .............................................................................................. 16
1.1.6. Cập nhật cáp ..................................................................................................... 18
1.1.7. Quản lý splitter ................................................................................................. 29
1.2. Thêm cáp/ kết cuối theo file .................................................................................. 38
1.3. Đấu nối thuê bao vào tuyến cáp ........................................................................... 41
1.4. Đấu nối thuê bao vào tuyến cáp theo file............................................................. 46
1.5. Hồ sơ đấu chuyển thanh thải ................................................................................ 48
1.6. Danh sách thuê bao chờ nhập cáp........................................................................ 54
1.7. Tra cứu thuê bao theo cáp/ kết cuối..................................................................... 55
1.8. Tra cứu dẫn độ cáp theo thuê bao ....................................................................... 56
1.9. Tra cứu bản đồ mạng ngoại vi.............................................................................. 57
1.10. Tra cứu dẫn độ cáp theo kết cuối ....................................................................... 59
1.11. Tra cứu thuê bao theo danh sách Splitter ......................................................... 59


1.12. Tra cứu spliter theo port OLT ........................................................................... 60
1.13. Tra cứu lý lịch máy .............................................................................................. 61



I. Quản lý mạng cáp ngoại vi
1. Bản đồ mạng cáp ngoại vi
 Mô tả: Giao diện hiển thị thông tin giản đồ mạng cáp theo tổng đài, cho phép thêm
mới, cập nhật các đối tượng kết cuối, cáp một cách trực quan, hỗ trợ đấu nối, định
vị tuyến cáp, kết cuối ngay trên giao diện giản đồ và có thể view trực quan trên
giao diện bản đồ.
 Thực hiện:


Vào menu: Cabman => Bản đồ mạng cáp ngoại vi



Chọn đơn vị, tổ quản lý, tổng đài.



Trên lưới hiển thị danh sách cáp gốc ứng với tổng đài đã chọn, kích đúp vào cáp
gốc muốn xem giản đồ. Có thể phóng to hoặc thu nhỏ giản đồ bằng cách để vị trí
con chuột tại vùng trắng của giản đồ sau đó lăn con chuột có thể phóng to hoặc thu
nhỏ tuỳ ý.

Chức năng tra cứu trên giản đồ:

1



Trên giản đồ cáp, nhấn vào biểu tượng
chọn: cáp/ kết cuối/ thuê bao

để tìm kiếm các đối tượng theo tuỳ

Người dùng tuỳ chọn theo bất kỳ đối tượng nào nếu có dữ liệu chương trình sẽ focus
vào đích danh đối tượng cần tìm đồng thời đổi màu đối tượng, đổi mầu và thêm hiệu ứng
đối với tuyến cáp tra cứu so với tuyến cáp cũ.

2




Trường hợp đối tượng tra cứu không thuộc tuyến cáp đang xem, chương trình sẽ
thông báo:



Nhấn "Yes" để chuyển tới giản đồ/bản đồ mà kết cuối thuộc về



Trên giản đồ, kết cuối cần tìm sẽ được hiển thị với viền đậm, đồng thời tuyến cáp
nối tới kết cuối cũng được tô đậm.




Chọn tab "Bản đồ" để hiển thị mạng cáp trên bản đồ số. Di chuột vào đối tượng
trên bản đồ để xem các thông tin cơ bản của đối tượng.

3




Thanh công cụ để thao tác với giản đồ.

Thanh công cụ giản đồ

Hình 2.
+

: Phóng to giản đồ/bản đồ.

+

: Thu nhỏ giản đồ/bản đồ.

+

: Hiển thị giản đồ/bản đồ vừa với màn hình.

+

: Tạo cáp gốc mới

+


: Nạp lại dữ liệu

 Thêm mới kết cuối hoặc cáp vào tuyến cáp có sẵn

4


Tại giản đồ chọn vào biểu tượng muốn thêm cáp hay kết cuối

5


1.1.1. Thêm mới kết cuối


Chọn vào biểu tượng kết cuối muốn thêm trên thanh công cụ, cửa sổ nhập kết cuối
được hiển thị.



Giao diện chức năng Quản lý thông tin kết cuối cho trường hợp thêm mới như sau:

Nhập đầy đủ các trường dữ liệu khai báo kết mới thêm mới, lưu ý các trường đánh dấu (*)
là dữ liệu bắt buộc


Chọn loại kết cuối : hộp cáp, măng xông, khay odf, spliter…




Chọn địa chỉ: chọn theo danh mục địa giới hành chính có sẵn từ chương trình

6


- Kinh độ, vĩ độ: chương trình lấy tự động theo địa chỉ đã cập nhật

- Kiểm kê tài sản
- Đơn vị quản lý toà nhà
7


- …


Sau khi nhập đầy đủ thông tin nhấn nút ghi lại để thêm mới thông tin kết cuối vào
CSDL.

Kết cuối sau khi thêm mới thành công chưa được đấu vào cáp sẽ được hiện thị ở mục
danh sách kết cuối chưa gán cáp

8


 Cập nhật thông tin kết cuối: tại giản đồ tuyến cáp sử dụng chức năng tìm kiếm,
tìm đến kết cuối cần cập nhật thông tin.
Tại giản đồ kích đúp vào biểu tượng kết cuối cần cập nhật, chương trình hiển thị giao diện
cập nhật thông tin kết cuối, điều chỉnh thông tin mới cho kết cuối sau đó nhấn ghi lại để
cập nhật vào CSDL:


9


1.1.2. Thêm mới cáp vào tuyến cáp gốc có sẵn


B1: Yêu cầu kết cuối đến vào kết cuối đi đã khai báo trên hệ thống



B2. Kích chuột vào biểu tượng thêm mới cáp trên giản đồ, kích chọn kết cuối
nguồn, sau đó đưa chuột đến đối tượng kết cuối đích rồi kích vào biểu tượng
thao tác như bên dưới:

Cửa sổ nhập cáp được hiện thị như sau:

10


Nhập đầy đủ các trường dữ liệu khai báo cáp mới, lưu ý các trường đánh dấu (*) là dữ
liệu bắt buộc


Tên cáp, kích cỡ, dung lượng, chiều dài cáp, loại cáp…

Sau khi khai báo đầy đủ thông tin cáp thêm mới nhấn ghi lại để thực hiện.
1.1.3. Tạo mới cáp gốc



B1. Click vào công cụ
cáp gốc như hình dưới:

. Chương trình hiện cửa sổ nhập mới thông tin

11


Khai báo đầy đủ thông tin cáp gốc nhấn ghi lại, cáp thêm mới được hiển thị trên giản đồ
như hình dưới:

12




B2. Thêm mới một kết cuối: nhấn vào biểu tượng kết cuối đến của cáp gốc trên
giản đồ, chương trình hiển thị cửa sổ khai bao thông tin kết cuối (thao tác như phần thêm
mới kết cuối đã trình bày ở trên)


B3. Thêm mới Odf tập trung trong nhà trạm( chính là kết cuối nguồn của cáp gốc
vừa tạo ở trên)
+ Kích đúp chuột vào biểu tượng nhà trạm, chọn đến tab “Quản lý ODF”: nhập mới
thông tin Odf tập trung tại form khai báo thông tin ODF như hình dưới:

Thêm mới thành công ODF sẽ hiện thị danh sách các ODF tập trung tại trạm( danh sách
bên trái)

13



1.1.4. Các chức năng kèm theo tại form Quản lý trạm thiết bị
 Đấu nối
: cho phép quản lý được thông tin đấu nối các đối tượng
trong tổng đài về đến port của thiết bị:
+ Đối với cáp quang: thực hiện đấu nối ODF tập trung tại tổng đài với port của thiết
bị OLT:
Tại form đấu nối ODF: chọn tab “Thiết bị”:
- Chọn loại thiết bị, thiết bị, thông tin port: chương trình hiển thị danh sách port còn
trống tại cột “Cổng” bên trái giao diên. Chương trình thực hiện đấu mặt trước của ODF
với port trên thiết bị và mặt sau của ODF với cáp gốc đi ra ngoài mạng, các bước thao tác
như hình bên dưới:

14


+ Đối với cáp đồng: thực hiện đấu nối phiến dọc trong tổng đài với phiến ngang(
TB/TD) về đến card của thiết bị.
B4. Nối cáp từ tổng đài tới kết cuối vừa tạo ở B2. Cáp gốc sau khi được tạo sẽ hiển
thị trên danh sách bên cột trái.

15


1.1.5. Cập nhật kết cuối


Kích đúp vào kết cuối muốn chỉnh sửa trên giản đồ sẽ hiển thị ra cửa sổ chỉnh sửa
kết cuối.




Nhập liệu như phần Kết cuối.



Chọn kết cuối trên giản đồ rồi kích chuột phải sẽ hiển thị ra một cửa sổ popup chứa
các chức năng đi kèm.

16


- Tạo cáp: tạo cáp mới đi ra từ kết cuối chọn
- Đấu nối: chuyển sang giao diện thực hiện đấu nối kết cuối với cáp vào và cáp ra tại vị
trí kết cuối: người dùng thực hiện đấu nối bằng cách kéo chuột từ vị trí của cáp kéo thả
sang vị trí của kết cuối, chiều đấu nối theo chiều thực hiện.

17


- Xoá kết cuối
- Thuộc tính: mở về cửa sổ cập nhật thông tin kết cuối
1.1.6. Cập nhật cáp


Kích đúp vào cáp muốn chỉnh sửa trên giản đồ sẽ hiển thị ra cửa sổ chỉnh sửa cáp.




Nhập liệu như phần Cáp.



Chọn cáp trên giản đồ rồi kích chuột phải sẽ hiển thị ra một cửa sổ popup chứa các
chức năng đi kèm.

Các chức năng kèm theo tại popup cáp:
 Đấu nối: chương trình chuyển đến cửa sổ đấu nối tại vị trí cáp chọn Tạo Mid –
Span: tạo cáp vòng
 Xoá cáp
 Chuyển cáp
 Chèn kết cuối
 Thuộc tính
a. Đấu nối: thực hiện đấu nối 2 đầu của cáp với kết cuối
18


b. Chuyển cáp

19


 Chọn Trạm thiết bị nguồn: Chuyển cáp nhánh thành cáp gốc
- Chức năng cho phép chuyển cáp nhánh thành gốc cùng vệ tinh hoặc sang vệ tinh
khác:

 Kết cuối nguồn: Quay đầu cáp sang kết cuối khác cùng vệ tinh hoặc khác vệ tinh
Chọn kết cuối nguồn và nhấn xác nhận:


20


Lọc kết cuối cần chuyển cáp đến: có thể lọc gần đúng hoặc chính xác, sau đó nhấn nút
“chọn” để thực hiện:

Sau khi thực hiện xong thao tác chương trình hiển thị thông báo: “sau khi chuyển cáp
thành công, thông tin đấu nối vào nguồn của cáp sẽ bị gỡ bỏ”.

21


Lúc này bạn sẽ thực hiện đấu nối cáp tại kết cuối chuyển đến.
c. Chèn kết cuối
- Kích chuột phải vào cáp cần chèn kết cuối chọn “Chèn kết cuối”

- Hiển thị ra from: chọn đối kết cuối muốn chèn:

22


×